Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 05.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 05.2024

Mục Hội PTVNTN

Thứ SÁU ngày 31.05.2024
“Phong vũ biểu cô đơn” . Bà Bộ trưởng Bộ Gia đình Đức trình bày kết quả nghiên cứu

Nữ Bộ trưởng Gia đình Đức (Bundesfamilienministerin), bà Paus coi (sehen) sự lan rộng (Verbreitung) của sự cô đơn (Einsamkeit) là một vấn đề cấp bách (drängendes Problem) gây tổn hại (schaden) cho xã hội (Gesellschaft).

Hàng triệu người (Millionen Menschen) ở Đức (in Deutschland) cảm thấy (sich fühlen) cô đơn (einsam). Bà Paus nói với Thông tấn Xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng, cảm giác (Gefühl) này đã gia tăng đáng kể (stark zunehmen) trong thời kỳ đại dịch (Pandemie). Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) Xanh (Grüne) muốn trình bày (vorstellen) kết quả nghiên cứu (Forschungsergebnisse) vào sáng ngày thứ Năm (Donnerstag-Vormittag) hôm qua (gestern).

Bà Paus giải thích (erklären) rằng, cái gọi là “phong vũ biểu cô đơn” (Einsamkeitsbarometer), ngoài những thứ khác (unter anderem), cho thấy (sich zeigen) rằng, những người già và trẻ (ältere und jüngere Menschen) thường bị ảnh hưởng (betreffen) nhiều nhất (am häufigsten), cũng như (sowie) chẳng hạn (etwa) những người làm công việc chăm sóc đặc biệt (intensive Pflege-Arbeit). Theo thông tin (den Angaben zufolge), dữ liệu được thu thập (erhobenen Daten) cung cấp (liefern) từ kiến thức (Erkenntnisse) của những năm từ 1992 đến 2021.

Trong tháng 12 (Dezember), chính phủ Đức (Bundesregierung) đã quyết định (beschließen) thực hiện (durchführen) nhiều biện pháp (Maßnahme) chống lại (gegen) sự cô đơn (Einsamkeit) như sự mở rộng (Ausbau) các dịch vụ hỗ trợ (Hilfsangeboten) và làm sáng tỏ thêm (mehr Aufklärung) vấn đề trong công chúng (in der Öffentlichkeit).

Ở các nước khác (in anderen Ländern), vấn đề (Problem) này đã được nhận ra (erkennen) từ lâu (schon vor längerem), chẳng hạn, ở Anh (Großbritannien) và Nhật Bản (Japan) có những bộ (Ministerium) nhằm đáp ứng (erfüllen) nhu cầu (Belange) của những người cô đơn (einsame Menschen).
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 30.05.2025
Ngày Ki-Tô giáo đã bắt đầu với 500 sự kiện.

Ngày Ki-Tô giáo Đức (Deutscher Katholikentag.) lần thứ 103 đã bắt đầu hôm qua (gestern) thứ TƯ (Mittwoch) tại thành phố Erfurt, tiểu bang (Bundesland) Thüringen – Đông Đức (Ost – Deutschland).

Khẩu hiệu (Leitwort) của cuộc hội tụ (Treffen) của những người Ki-Tô giáo (Christen) có nội dung (Inhalt): “Một tương lai (Zukunft) của những người (Menschen) hòa bình (Frieden)” (Zukunft hat der Mensch des Friedens). Các nhà tổ chức (Organisator) dự kiến (erwarten) ​​sẽ có khoảng (etwa) 20.000 người tham dự (Teilnehmer) cho đến (bis) ngày Chủ nhật (Sonntag).

Tổng cộng (insgesamt) có khoảng (rund) 500 sự kiện (Veranstaltung) đã được lên kế hoạch (planen). Theo thông tin (Angabe) cho biết, các diễn đàn (Podium) về cuộc xung đột (Konflikt) ở Trung Đông (im Nahen Osten) mới được đưa thêm vào chương trình (kurzfristig ins Programm aufnehmen). Các diễn giả nổi bật (prominente Redner) tại Ngày Ki-Tô gíao là Tổng thống Đức (Bundespräsident), ông Steinmeier và Thủ tướng Đức (Bundeskanzler), ông Scholz.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Heiko Rebsch

Thứ Tư ngày 29.05.2024
Con số nhập tịch tăng lên mức cao kỷ lục


Trong năm ngoái (im vergangenen Jahr), rất nhiều người (so viele Menschen) từ nước ngoài (aus dem Ausland) được nhập tịch (einbürgern) Đức hơn bao giờ hết (wie noch nie) kể từ khi bắt đầu (seit Beginn) việc ghi nhận (Erfassung).

Theo như (laut) Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundesamt) ở Wiesbaden thông báo (mitteilen), đã có 200.100 người nhận được (erhalten) quốc tịch Đức (deutsche Staatsbürgerschaft). Con số này nhiều hơn (mehr als) 19 phần trăm (Prozent) so với năm trước (im Vorjahr) và là trị số cao nhất (höchster Wert) kể từ khi bắt đầu việc thống kê (Statistik) vào năm 2000.

Hơn (mehr als) một phần ba (Drittel) số người mới được nhập tịch (neu Eingebürgerten) đến từ (aus) Syrien. Được kể vào năm quốc gia xuất xứ phổ biến nhất (zu den fünf häufigsten vertretenen Herkunftsländern) là Thổ Nhĩ Kỳ (Türkei) Iraq, Romänien (Lỗ Ma Ni) và Afghanistan (A Phú Hãn). Những người nhập tịch có độ tuổi trung bình (im Schnitt) là 29,3 và như thế trẻ hơn đáng kể (deutlich jünger) so với toàn bộ dân số (Gesamtbevölkerung).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Laci Perenyi

Thứ BA ngày 28.05.2024
Số người cần được chăm sóc đã tăng “bùng nổ”.

Vị Bộ trưởng Y tế Đức (Bundesgesundheitsminister), ông Lauterbach hiện cảnh báo (warnen) về những vấn đề cấp bách (akute Probleme) đối với bảo hiểm điều dưỡng (Pflegeversicherung).

Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) SPD nói với Mạng Xã luận Đức (Redaktionsnetzwerk Deutschland, RND) rằng: Số (Zahl) người cần được chăm sóc (Pflegebedürftige) gần đây (zuletzt) đã tăng (steigen) “gần như bùng nổ (geradezu explosionsartig)”. Vì lý do nhân khẩu học (demografisch bedingt), dự kiến (erwarten) ​​số người sẽ chỉ tăng (Zuwachs) khoảng (rund) 50.000 người (Person) trong năm 2023. Trên thực tế (tatsächlich), mức tăng là hơn (über) 360.000.

Ông Lauterbach đã giải thích (erklären) rằng: Có nhiều lý do (Grund) cho điều này mà người ta vẫn chưa thể hiểu (verstehen) chính xác (genau) được. Nhưng ông giả định (ausgehen) với một câu trích dẫn (Zitat) về “hiệu ứng bánh sandwich (demografisch bedingt)”. Ngoài (neben) những người rất già (sehr alt) cần được chăm sóc (pflegebedürftige Menschen), sẽ có những người đầu tiên được gọi là thế hệ bùng nổ sinh trẻ (Babyboomer), họ giờ đây cũng (ebenfalls) cần được chăm sóc (pflegebedürftig). Như vậy (damit) có nghĩa là lần đầu tiên (erstmals) có hai thế hệ (zwei Generationen) phụ thuộc (angewiesen) vào sự chăm sóc (Pflege) cùng một lúc (gleichzeitig).

Ông Lauterbach đã lên tiếng ủng hộ (sich aussprechen) một cuộc cải cách tài chính toàn diện (umfassende Finanzreform) về lãnh vực (Bereich) chăm sóc điều dưỡng (Pflege). Điều này có lẽ (wahrscheinlich) sẽ không còn có thể thực hiện (schaffen) được trong nhiệm kỳ (Legislaturperiode) này. Vị Bộ trưởng (Minister) yêu cầu (fordern) có một cuộc cải cách lớn về chăm sóc điều dưỡng (große Pflegereform) nhất định (unbedingt) phải diễn ra (stattfinden) trong những giai đoạn bầu cử tiếp theo (in der nächsten Wahlperiode).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Sebastian Gollnow

Thứ HAI ngày 27.05.2024
Đã phát hiện có Virus trong thịt bò ở Mỹ

Một căn bệnh ở động vật (Krankheit bei Tieren) đang lan rộng 8sich ausbreiten) trên toàn thế giới (weltweit). Căn bệnh này được gọi là “cúm gia cầm” (Vogel-Grippe). Ban đầu (am anfang) chỉ (nur) có chim hoang dã (Wild-Vögel) bị nhiễm bệnh (anstecken). Sau đó (dann) gà (Hühner) và cáo (Füchse) cũng bị bệnh (krank). Bây giờ (jetzt) Virus đã được phát hiện (entdecken) trong thịt bò (Kuhfleisch) ở Mỹ.

Các cơ quan công quyền (Behörde) ở Mỹ đã kiểm soát (kontrollieren) một công ty (Firma). Ví dụ (zum Beispiel), công ty sản xuất xúc xích (Wurst) từ thịt bò chết (Fleisch von toten Kühen). Kết quả (Ergebnis) điều tra (Untersuchung) cho thấy: Virus có trong thịt của một con bò. Thịt này không được bán (verkaufen). Loại Virus này trước đây (vorher) đã (schon) được phát hiện ở bò sữa còn sống (in lebenden Milch-Kühen) ở nhiều nơi (in vielen Teilen) trên nước Mỹ.

Virus này có tên là H5N1. Virus này rất dễ lây nhiễm (sehr ansteckend). Nhiều động vật (viele Tiere) bị chết (sterben) bởi nhiễm loại Virus này. Con người (Mensch) cũng có thể bị nhiễm bệnh (sich anstecken).

Tuy nhiên (allerdings), cho đến nay (bisher), chưa có (noch kein) ai bị lây nhiễm bởi người khác. Đó là lý do tại sao (darum) các nhà khoa học (Wissenschaftler) hiện nay (derzeit) cho rằng: Ngay giờ đây (im Moment), cúm gia cầm chưa phải là mối đe dọa lớn (große Gefahr) đối với con người (für Menschen). Nhưng vẫn là một mối đe đoa cần quan tâm (beobachten) đến để tránh (vermeiden) trở thành một đại dịch (Pandemie)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Smiley N. Pool

CHỦ NHẬT ngày 26.05.2024
Các chuyên gia muốn nhiều ngôn ngữ đơn giản hơn


Các chuyên gia (Expert) nói rằng: Nước Đức (Deutschland) cần (brauchen) một loại ngôn ngữ nhẹ nhàng hơn (mehr Leichte Sprache). Nhiều văn bản (viele Texte) được viết (aufschreiben) rất phức tạp (sehr kompliziert). Ví dụ (zum Beispiel), như những mẫu câu hỏi (Frage-Bögen) trong công sở (im Amt) hoặc tin tức (Nachrichten).

Theo các chuyên gia: Những văn bản như vậy (solche Texte) có thể hiểu tốt hơn (besser verstehen) bằng ngôn ngữ nhẹ nhàng (in Leichter Sprache). Khoảng 14 triệu người ở Đức cần loại ngôn ngữ này. Nếu không (sonst) họ sẽ không hiểu văn bản. Vì thế (deshalb) các chuyên gia nói rằng: Chúng tôi muốn có nhiều văn bản hơn bằng ngôn ngữ nhẹ nhàng.

Các chuyên gia đến từ Hiệp hội Giúp đỗ Cuộc sống (Lebens-Hilfe) của tiểu bang Nord Rhein-Westfallen, Trung Đức. Hiện nay, họ lên tiếng điều này vì (weil) „Ngày Ngôn ngữ Nhẹ nhàng“ (Tag der Leichten Sprache) sắp đến (bald kommen). Hiệp hội Lebens-Hilfe cũng đã đưa ra (aufstellen) nhiều quy tắc (Regel) về ngôn ngữ nhẹ nhàng.

Chúng tôi không viết tin tức dễ hiểu (NachrichtenLeicht) bằng ngôn ngữ nhẹ nhàng. Ma (sondern) chúng tôi sử dụng (benutzen) loại ngôn ngữ đơn giản (Einfache Sprache). Nó cũng tương tự như vậy (so ähnlich). Tuy nhiên (aber), có ít quy tắc (weniger Regeln) cho ngôn ngữ đơn giản (Einfache Sprache) hơn ngôn ngữ nhẹ nhàng (Leichte Sprache).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Sven Hoppe

Thứ BẢY ngày 25.05.2024
75 năm Luật cơ bản . Berlin và Bonn tổ chức “Lễ hội Dân chủ”

Cuối tuần này (an diesem Wochenende), Đức liên hoan kỷ niệm (feiern) 75 năm ban hành (75-jähriges Bestehen) Luật Cơ bản (Grundgesetz). Sự kiện bắt đầu (zum Auftakt) với lễ hội dân chủ kéo dài ba ngày (dreitägiges Demokratiefest) ở Berlin và Bonn. Thủ tướng Đức (Bundeskanzler), ông Scholz mời (einladen) dân chúng (Bürger) đối thoại (zum Dialog). Nhiều bộ trưởng Đức 8Bundesminister) cũng muốn tham gia (teilnehmen) liên hoan kỷ niệm (Festlichkeit) như Bộ trưởng Y tế Đức (Bundesgesundheitsminister) ông Lauterbach và Thứ trưởng Bộ Văn hóa (Kulturstaatsministerin), bà Roth, ngoài những vị khác.

Một cuộc thảo luận công khai (öffentliches Gespräch) với những vị khách (Gast) đến từ văn hóa (Kultur), khoa học (Wissenschaft) và xã hội (Sozial) về các chủ đề hiện tại (aktuelle Themen) trước (vor) Phủ Thủ tướng (Kanzleramt) đã được lên kế hoạch (planen).

Ngày thứ Bảy (Samstag) hôm nay (heute) cũng sẽ có lễ liên hoan kỷ niệm tại khu hành chính cũ tại Bonn (ehemaliger Bonner Regierungsviertel). Tổng thống Đức (Bundespräsident), ông Steinmeier khai trương (öffnen) Villa Hammerschmidt bên cạnh (Schloss) Cung điện Bellevue ở Berlin, là nơi ở văn phòng chính thức (offizieller Amtssitz) của Tổng thống. Các sự kiện (Veranstaltung) cũng đã được lên kế hoạch ở các thành phố khác (in weiteren Städten) nhân (anlässlich) ngày kỷ niệm (Jubiläum). Tại buổi lễ nhà nước (Staatsakt) hôm thứ Năm (am Donnerstag), Tổng thống Đức, ông Steinmeier đã kêu gọi (aufrufen) nền dân chủ (Demokratie) và hiến pháp (Verfassung) phải được bảo vệ (schützen) và phòng vệ (verteidigen) trước các mối đe dọa hiện tại (aktuelle Bedrohungen). Lễ hội dân chủ (Demokratiefest) kết thúc vào tối Chủ nhật (Sonntagabend) tại Berlin bằng sự kiện âm nhạc (musikalische Abschlussveranstaltung)

Luật Cơ bản được công bố (verkünden) vào ngày 23 tháng Năm (Mai) năm 1949 bởi Chủ tịch lúc bấy giờ (damaliger Vorsitzende) của Hội đồng Nghị viện (Parlamentarischer Rat) là ông Adenauer. Cho đến (bis) năm 1990, hiến pháp mới (neue Verfassung) chỉ áp dụng cho phương Tây (für den Westen). Sau ngày thống nhất (Vereinigung) hai miền Đông và Tây Đức, thì áp dụng cho cả phương Đông (Ost) và phương Tây (West).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Moritz Vennemann

Thứ SÁU ngày 24.05.2024
Con người ngày càng xem nhiều tivi và sử dụng điện thoại di động lúc rảnh.

Nhiều người (viele Menschen) ở Đức xem (gucken) truyền hình (Fernsehen) hơn (mehr als) 2 giờ (Stunden) mỗi ngày (am Tag). Đây là điều mà các chuyên gia (Fach-Leute) đã phát hiện ra (herausfinden). Họ đã hỏi ý kiến (befragen) của 10.000 gia đình (Familie). Cứ 10 năm một lần (alle 10 Jahre), các chuyên gia lại kiểm tra (untersuchen) xem mọi người làm gì (machen) trong thời gian rảnh rỗi (in der freien Zeit).

Mọi người cũng thường sử dụng (oft benutzen) điện thoại di động (Handy) trong thời gian rảnh rỗi. Họ sử dụng nó để xem (schauen) phim (Filme) hoặc đọc sách (lesen). Hoặc (oder) gửi tin nhắn (Nachrichten schicken) cho bạn bè (an ihre Freunde) cũng như (so wie) cho gia đình của họ (an ihre Familie). Tuy nhiên (allerdings), các chuyên gia không biết (wissen) chính xác (genau) mọi người nhìn vào điện thoại di động (auf Handy schauen) bao lâu (wie lange) mỗi ngày. Nhưng (aber) ít nhất (mindestens) là nửa giờ (halbe Stunde) mỗi ngày.

Các chuyên gia nói (sagen) rằng: Mọi người tiếp xúc (Kontakt nehmen) với bạn bè (zu Freunden) hoặc gia đình hơn một giờ mỗi ngày. Và họ chơi thể thao (Sport machen) trong nửa giờ, tức là (also) họ đi dạo (Spazieren gehen) hoặc chơi bóng đá (Fuß-Ball spielen). Và họ chỉ (nur) nghỉ ngơi (ausruhen) 11 phút (Minuten) mỗi ngày.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago images / Cavan Images

Thứ NĂM ngày 23.05.2024
Bản quyền . Hiệp hội Âm nhạc kêu gọi bảo vệ pháp lý chống lại hàng giả của trí tuệ nhân tạo AI

Liên hội Công nghiệp Âm nhạc Đức (Bundesverband Musikindustrie) kêu gọi (fordern) cơ quan lập pháp (Gesetzgeber) hãy có quy định rõ ràng (klare Vorgaben) về chủ đề (Thema) „trí tuệ nhân tạo“ (Künstliche Intelligenz). Nghỉa là (also), cần phải có hành động pháp lý cấp thiết (dringend gesetzlicher Handlungsbedarf), đặc biệt (besonders) là trong trường hợp giả mạo sâu sắc như (beispielweise) “giọng hát của các ngôi sao nhạc pop thực sự bị giả mạo bằng AI (mit AI gefälschten Stimmen echter Popstars).

Vị Giám đốc điều hành (Vorstandsvorsitzende), ông Florian Drücke nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng: Nếu các nghệ sĩ (Künstler) không đồng ý (zustimmen) sử dụng (nutzen) trí tuệ nhân tạo AI thì điều đó là không thể chấp nhận được (nicht hinnehmbar).

Ngoài ra (außerdem), cũng cần phải cải thiện (nachbessern) vấn đề bản quyền (Urheberrecht) và tiền huê hồng (Lizenzierung) khi sử dụng. Hiệp hội ủng hộ (Interessenverband) đại diện (vertreten) cho khoảng (rund) 200 công ty âm nhạc (Musikfirmen) ở Đức, xem (sehen) quy định (Verordnung) về AI của Liên minh Châu Âu (Europäische Union) như là (als) một “bước tiến đầy hứa hẹn (vielversprechender Schritt)”. Các nước (Länder) EU ​​sẽ quyết định (beschließen) luật này tại Brussel trong nay mai.
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ TƯ ngày 22.05.2024
Nghiên cứu . Thân nhân chăm sóc điều dưỡng ngày càng phải tốn nhiều thời gian và tiền bạc.

Theo (zufolge) một báo cáo (bericht), ai (wer) chăm sóc (pflegen) thân nhân (Angehörige) của mình ở nhà (zu Hause) ngày càng (immer) phải tốn (aufwenden) nhiều thời gian (mehr Zeit) và tiền bạc của chính họ (eigenes Geld).

Như các tờ báo (Zeitung) của Mạng Biên tập Đức (Redaktionsnetzwerk Deutschland, RND) đưa tin (berichten) quy chiếu (unter Berufung) một nghiên cứu (Studie) của công ty bảo hiểm y tế (Krankenkasse) AOK cho thấy, những người được hỏi ý kiến (Befragte) trong năm 2019 cho biết (angeben) rằng: Họ cần (benötigen) 43 tiếng Stunden) mỗi tuần (jede Woche) cho những việc chăm sóc điều dưỡng (pflegende Tätigkeiten) như cho ăn uống (Ernährung), vệ sinh thân thể (Körperpflege) và cho uống thuốc (Medikamentengabe). Nay (inzwischen) tăng lên (erhöhen) là 49 tiếng.

Gánh nặng tài chính (finanzielle Belastung) cũng tăng lên (wachsen) mặc dù (trotz) có sự tài trợ cao hơn (höhere Leistungen) từ bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng (Pflegeversicherung). Khoản đóng góp (beitragen) trung bình của  cá nhân (mittlerer Eigenanteil) đã tăng (steigen) tầm (knapp) 200 Euro lên thành 290 euro mỗi tháng (im Monat).

Nữ Chủ tịch Hội đồng Quản trị (Vorstandsvorsitzende) AOK, bà Reimann nói rằng (sagen): Vấn đề (problematisch) ở đây là việc chăm sóc tại nhà (häusliche Pflege) rõ ràng (offenbar) đã khiến (führen) gần một trong bốn (fast jeder Vierte) người chăm sóc thân nhân phải cắt giảm (reduzieren) hoặc từ bỏ hoàn toàn (ganz aufgeben) công việc làm (Erwerbstätigkeit) của họ.

Bà cũng đã cảnh báo (warnen) về tình trạng nghèo đói gia tăng (verstärkten Altersarmut) ở thế hệ tiếp theo (in der nächsten Generation), đặc biệt (insbesondere) là ở phụ nữ (bei Frauen).
Nguồn: RND. Hình: picture alliance / photothek / Ute Grabowsky

Thứ BA ngày 21.05.2024
Giờ học Hồi giáo trong trường học. Hiệp hội giáo viên kêu gọi đào tạo trên cơ sở nhà nước cho tất cả giáo viên.

Hiệp hội Giáo viên Đức (Deutscher Lehrerverband) yêu cầu (fordern) đào tạo mang tính cách nhà nước (staatliche Ausbildung) cho giáo viên (Lehrer) để dạy (unterrichten) đạo Hồi (Islam) trong các trường học (in Schulen) tại tất cả các tiểu bang (Bundesland).

Chủ tịch Hiệp hội (Verbandspräsident), ông Düll nói với nhật báo (Tageszeitung) “Neue Osnabrücker Zeitung” rằng: Giờ học đạo đức bắt buộc (verpflichtender Ethik-Unterricht) không đủ (nicht ausreichen) đối với nhiều bậc cha mẹ Hồi giáo (viele muslimische Eltern). Họ bày tỏ (ausdrücken) sự mong muốn (Wunsch) con trẻ (Kinder) họ được học đạo Hồi (islamische Unterweisung) dưới sự giám sát của nhà nước (unter staatlicher Aufsicht) – tốt nhất (gerne auch) là ở trường.

Ông Düll nhấn mạnh (betonen) rằng, phụ huynh (Eltern) thường (oft) có những lo ngại chính đáng (berechtigte Sorge) về chất lượng (Qualität) của các cung cấp ngoài trường học (von außerschulischen Angeboten) và những giá trị được truyền tải (vermittelte Werten) ở đó (dort). Họ muốn giáo dục (erziehen) con cái mình theo tinh thần Hồi giáo khai sáng (aufgeklärter Islam) và tìm (suchen) một sự hỗ trợ chuyên nghiệp (professionelle Unterstützung) – chứ không phải sự hướng dẫn (aber keine Unterweisung) do các quốc gia khác  (von anderen Staaten) do Thổ Nhĩ Kỳ (Türkei) hay Iran kiểm soát (kontrollieren).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Frank Rimpelhorst

Thứ HAI ngày 20.05.2024
Nước ngập sau mưa liên tục

Lũ lụt (Hoch-Wasser) đã có mặt ở các tiểu bang (Bundesland) Saarland và Rheinland-Pfalz. Ở đó (dort) mưa rất nhiều (sehr viel Regen). Nhiều nơi (viele Orte) bị ngập (überfluten).

Những người giúp đỡ (Helfer) đã giải cứu (retten) người dân (Bürger) khỏi nhà của họ (aus ihren Häusern). Nhiều tuyến đường xa lộ (Auto-Bahnen) và nhiều đường phố khác (viele andere Straßen) cũng bị chìm ngập trong nước (voller mit Wasser). Xe buýt (Bus) và xe lửa (Bahn) không thể chạy được nữa (nicht mehr fahren). Ở một số nơi (an manchen Orten), người dân không có điện (keinen Strom mehr haben). Thủ tướng Đức (Bundeskanzler), ông Olaf Scholz đã đến thăm (besuchen) khu vực bị lũ lụt (Hoch-Wasser-Gebiet). Ông nói: Chính phủ Đức (deutsche Bundesregierung) sẽ giúp (helfen) mọi người xây dựng lại mọi thứ (alles aufbauen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Fabian Kleer

CHỦ NHẬT ngày 19.05.2024
Lễ hội. Berlin liên hoan Lễ hội Trang phục Văn hóa

Lễ hội Trang phục Văn hóa (Karneval der Kulturen) đã bắt đầu (beginnen) ở Berlin. Có khoảng nửa triệu người (halbe Million Menschen) đã tham dự sự kiện truyền thống (traditionellen Event) ở khu vực (Ortsteil) Kreuzberg trong dịp lễ Pfingsten của đạo Cơ-đốc.

Sự kiện (Veranstaltung) bắt đầu (Auftakt) bằng lễ hội đường phố (Straßenfest). Nhạc sống (Livemusik) được chơi trên bốn sân khấu (auf vier Bühnen) vào cuối tuần (am Wochenende). Lễ hội Trang phục Văn hóa dành cho trẻ em (Kinderkarneval der Kulturen) cũng diễn ra (stattfinden) gồm cả cuộc diễu hành trang phục (Kostümumzug). Nhiều hội thảo (zahlreiche Workshops) về chủ đề (Thema) „lâu bền“ (Nachhaltigkeit) được tổ chức bên lề (am Rande) lễ hội (Fest). Vào buổi tối (am Abend) và ban đêm (in der Nacht) cuộc liên hoan (Feier) vẫn tiếp tục diễn ra trong nhiều câu lạc bộ ở Berlin (in den zahlreichen Berliner Clubs).

Cao điểm(Höhepunkt) của Lễ hội Trang phục Văn hóa là cuộc diễu hành đường phố (Straßenumzug) hôm qua (gestern) Chủ Nhật Pfingsten. Buổi chiều Chủ Nhật (Sonntag) đã có khoảng (rund) 60 nhóm (Gruppe) với 3.500 người tham gia (Teilnehmer). Dặm đường liên hoan (Feiermeile) chạy từ đường (Straße) Gneisenau ở Kreuzberg đến quãng trường (Platz) Hermann ở Berlin, đã được kéo dài thêm (verlängern) ba (drei) cây số (Kilometer).
Nguồn Deutschlandfunk. Hình: imago-images / Christian Spicker

Thứ BẢY ngày 18.05.2024
Tự do lựa chọn hơn . Thượng viện Đức thảo luận quyết định về những thay đổi trong luật đặt tên.

Thượng viện Đức (Bundesrat) hôm qua (gestern) thứ Sáu (Freitag) ngày 17.05.2024 đã thào luận (debattieren) quyết định (entscheiden) về sự linh hoạt rộng rãi (weitgehende Flexibilisierung) đối với quyền đặt tên họ (Namensrecht).

Đạo luật (Gesetz) được Quốc hội hay Hạ viện Đức (Bundestag) thông qua (beschließen) trong tháng Tư (April) và quy định (vorsehen) rằng: Cả hai vợ chồng (beide Ehegatte) đều có thể mang một họ kép (Doppelname). Cho đến nay (bisher) chỉ có một trong số họ (nur einer von ihnen) có thể thêm (hinzufügen) tên trước đó (bisheriger Name) làm tên đồng hành (Begleitname).

Trong tương lai (in der Zukunft), trẻ em (Kinder) cũng (ebenfalls) sẽ được phép mang (führen) họ kép, ngay cả (zwar) dù (auch dann) cha mẹ (Eltern) chúng không có tên chung (kein gemeinsamer Ehename) khi kết hôn (bei der Eheschließung).

Con cái đã trưởng thành (volljährige Kinder) có thể đổi (wechseln) từ họ (Nachname) của cha hay mẹ (Elternteils) này sang họ của cha hay mẹ kia.

Con riêng (Stiefkinder), con ly hôn (Scheidungskinder) có thể dễ dàng (unkompliziert) được đổi họ (Namensänderung) theo cha (Vater) hoặc mẹ (Mutter) nhờ (durch) luật mới (neues Gesetz). Ngoài ra (zudem), cũng sẽ có nhiều phạm vi hơn (mehr Raum) cho các quy định đặt tên nước ngoài (ausländische Namensregelungen) trong tương lai.
Nguồn: dpa: Hình: dpa / Philipp Brandstädter

Thứ SÁU ngày 17.05.2024
Quy định mới về tỵ nạn trong Liên minh châu Âu.

Liên minh châu Âu (Europäische Union, EU) đã thay đổi (ändern) nhiều quy định về tỵ nạn (Asylregeln). Việc xin tỵ nạn (Asylsuchen) trong Liên minh châu Âu ngày càng trở nên khó khăn hơn (immer schwieriger) cho những người tỵ nạn (Geflüchtete). Liên minh châu Âu đã bàn thảo (diskutieren) vấn đề này trong nhiều năm (viele Jahre) qua.

Tỵ nạn (Asyl) có nghĩa (bedeuten) là: Những người (Menschen) nhận được (bekommen) sự bảo vệ (Schutz) trong một quốc gia (in einem Land) và được phép sống ở đó (dort leben dürfen). Nên họ cần phải có (brauchen) một lý do (Grund) cho việc này. Ví dụ (zum Beispiel): Có chiến tranh (Krieg) ở quê hương họ (Heimat-Land). Liên minh Châu Âu có 27 quốc gia trong Châu Âu (Europa) cùng hợp tác (arbeiten).

Điều này sẽ sớm (bald) thực hiện (umsetzen) như sau: Mọi quyết định (entscheiden) sẽ được đưa ra trực tiếp (direkt) tại biên giới (Grenze) EU như những người này có cơ hội tỵ nạn (Chance auf Asyl) không? Nếu có cơ hội (wenn ja), họ sẽ được EU gửi đến (schicken) một quốc gia (Land). Nếu họ không có cơ hội được tỵ nạn (wenn nein), họ sẽ bị đưa trở về quê hương của họ (wieder in ihr Land zurückschicken). Ví dụ, EU nói (sagen): Có những quốc gia (Länder) nơi người dân sống an toàn (sicher leben). Những người đến từ các quốc gia như vậy không có cơ hội được tỵ nạn.

Cho nên (daher), cần có trại (Lager) ở biên giới EU dành cho những người này. Họ phải sống trong các trại (in den Lagern leben) cho đến khi được đưa về nước. Những gia đình (Familie) có trẻ em (Kinder) cũng phải sống trong những trại như vậy. Các nhà hoạt động nhân quyền (Menschen-Rechtler) nói: Điều đó không tốt (nicht gut). Họ lo ngại (befürchten) rằng những người sẽ sống tồi tệ trong các trại (in den Lagern schlecht leben).

Các nước trong EU hiện (jetzt) có thời gian hai năm (zwei Jahre Zeit). Sau đó (dann), những quy tắc mới (neue Regeln) được áp dụng (gelten)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / ANE

Thứ NĂM ngày 16.05.2024
Du lịch. Kỷ lục mới nghỉ qua đêm ở Đức

Các khách sạn (Hotel), nhà trọ (Gasthof) và nhà nghỉ (Pension) ở Đức đã ghi nhận (verzeichnen) số lượt lưu trú qua đêm (Übernachtung) trong tháng Ba (März) năm ngoái (im Vorjahr) nhiều hơn bao giờ hết (so viel wie noch nie zuvor). Như (wie) Văn phòng Thống kê Đức (Statisches Bundesamt) ở Wiesbaden đã thông báo (mitteilen) rằng, các nhà cung cấp chỗ tá túc (Beherbungsbetriebe) đã thống kê được (zählen) 35,6 triệu lượt lưu trú qua đêm, như vậy (damit) nhiều hơn (mehr als) khoảng (rund) 12 phấn trăm (Prozent) so với tháng Ba năm 2023.

Kỷ lục trước đây (bisheriger Rekord) là 33,1 triệu được ghi nhận trong năm 2018. Theo thống kê (Statistik), con số này đều tăng (zunehmen) ở cả khách nước ngoài (ausländische Gäste) và khách nội địa (inländische Gäste). Sự gia tăng (Anstieg) này có lẽ cũng là do kỳ nghỉ lễ Phục sinh (Osterferien) đã bắt đầu (beginnen) trong tháng Ba ở hầu hết các bang liên bang (in den meisten Bundesländern).

Trong toàn bộ quý đầu tiên (im gesamten ersten Quartal), ngành du lịch (Tourismusbranche) đã ghi nhận có 88,9 triệu lượt lưu trú qua đêm. Theo Văn phòng Thống kê Đức, đây cũng là một trị số cao nhất (höchste Wert) từng được ghi nhận trong giai đoạn (Zeitraum) này. Nó cao hơn khoảng 8 phần trăm so với năm trước. Mức cao nhất trước đây (bisheriger Höchstwert) đã đạt được (erreichen) vào quý đầu tiên của năm 2019.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Hauken-Cristian Dittrich

Thứ TƯ ngày 15.05.2024
Xe chạy bằng điện. Sản xuất ắc-quy ô tô hoàn toàn ở châu Âu sẽ có lượng khí thải thấp hơn đáng kể so với nhập khẩu từ Trung Quốc.

Theo một nghiên cứu (laut einer Studie), lượng khí thải (Emissionen) CO2 sinh ra (entstehen) do sản xuất (Herstellung) xe chạy bằng điện (Elektrofahrzeug) ở EU có thể giảm đáng kể (erheblich zurückgehen) nếu (wenn) châu Âu sản xuất (produzieren) hoàn toàn (komplett) những ắc-quy ô tô (Autobatterie).

Theo một khảo sát (Untersuchung) của tổ chức phi lợi nhuận (gemeinnützigen Organisation) “Giao thông và Môi trường (Transport and Environment)”, lượng khí carbon dioxide thải ra (ausstoßen) sẽ ít hơn (weniger) khoảng (rund) 37 phần trăm (Prozent) so với quá trình sản xuất ắc-quy chủ yếu nhập khẩu (überwiegende Importbatterien) từ châu Á (aus Asien).

Lý do chính (Hauptgrund) cho khả năng tiết kiệm (mögliche Einsparungen) CO2 là năng lượng tái tạo (erneuerbare Energien) có tỷ lệ tương đối cao (relativ hohe Anteil) ở châu Âu (in Europa). Nghiên cứu cho thấy, sau khi (nach) loại bỏ hoàn toàn (vollständiger Ausstieg) dầu (Öl), khí đốt (Gas) và than đá (Kohle) thì các nhà sản xuất ắc-quy ở châu Âu (europäische Batteriehersteller) thậm chí (sogar) có thể thải ra ít (weniger) carbon dioxide hơn 60 phần trăm so với (im Vergleich) nhập khẩu (Import). EU từ lâu (bereits seit längerem) đã cố gắng (sich bemühen) tăng cường (verstärken) việc sản xuất ắc-quy (Batterie) ô tô ở châu Âu. Tại tiểu bang (Bundesland) Schleswig-Holstein miền Bắc Đức (Nord – Deutschland), nhà sản xuất Thụy Điển (schwedischer Hersteller) Northvolt đang xây dựng (bauen) một xưởng sản xuất ắc-quy (Batteriefabrik) dự kiến (voraussichtlich) ​​​​bắt đầu hoạt động (in Betrieb aufnehmen) vào năm 2026 – được hỗ trợ (unterstützen) 902 triệu Euro từ chính phủ Đức (Bundesregierung) và tiểu bang (Land) này.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / K. Schmitt, những bình ắc-quy nằm dưới sườn xe chạy bằng điện của Đức.

Thứ BA ngày 14.05.2024Người đầu tiên được ghép thận heo (lợn) qua đời.

Con người đầu tiên (erster Mensch) có thận heo biến đổi gen (genetisch veränderte Schweineniere) đã qua đời (sterben) gần (knapp) hai tháng (zwei Monate) sau khi (nach) cấy ghép (Transplantation). Bệnh viện Đa khoa (General Hospital) Massachusetts cho biết (mitteilen) không có dấu hiệu nào (keine Hinweise) cho thấy cái chết (Tod) của người đàn ông 62 tuổi này là do (durch) cấy ghép.

Đây là người đàn ông đầu tiên sống (erster lebender Mensch) với thận heo (mit einer Schweineniere) trong cơ thể (im Körper). Việc cấy ghép xeno như vậy (solche Xenotransplantation), qua đó con người được cho là sẽ được chữa khỏi bệnh (kurieren) bằng cách cấy ghép (Verpflanzen) tế bào (Zellen), mô (Gewebe) hoặc nội tạng (innere Organe) từ động vật (von Tieren) đã được coi là (gelten) không khả thi (unmöglich) trong nhiều thập kỷ (jahrzehntelang) qua vì cơ thể con người (menschliche Organismus) phá hủy (zerstören) mô động vật (tierisches Gewebe) ngay lập tức (sofort). Tuy nhiên, một số gen có hại (schädliche Gene) của heo (Schwein) cho con người đã bị loại bỏ khỏi (entfernen) quả thận được cấy ghép (eingepflanzte Niere). Ngoài ra (außerdem), bộ phận này cũng nhận được (erhalten) một số gen nhất định của con người (bestimmte menschliche Gene) để giúp bệnh nhân (Patient) dễ dung nạp hơn (verträglicher machen). Các nhà y khoa (Mediziner) đã hy vọng (hoffen) quả thận heo sẽ tồn tại (halten) được ít nhất (mindestens) hai năm.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: AFP PHOTO / Bệnh viện Đa khoa Massachusetts / Michelle ROSE . Ảnh chụp trong bệnh viện đa khoa Massachusetts ở Boston cho thấy các bác sĩ phẫu thuật cấy ghép một quả thận heo đã được biến đổi gen lần đầu tiên vào một người đàn ông trong tháng 3.

Thứ HAI ngày 13.05.2024
Phong tục. Ngày MẸ được tổ chức ở hơn 40 quốc gia.

Ngày MẸ (Muter-Tag) luôn (immer) diễn ra (stattfinden) vào ngày Chủ nhật thứ hai (am zweiten Maisonntag) của tháng Năm (Mai) và có nguồn từ bà Ann Jarvis người Mỹ. Từ năm 1907, bà đã đấu tranh (kämpfen) cho một ngày vinh danh các bà mẹ (Mütter-Ehrentag) – nhân (Anlass) ngày giỗ đầu tiên (erster Todestag) của mẹ cô (eigene Mutter).

Năm 1914, Tổng thống Mỹ (US-Präsident), ông Wilson tuyên bố (erklären) Ngày MẸ là một ngày lễ chính thức thông qua một đạo luật (per Gesetz).

Ở Đức, phong tục mới (neuer Brauch) được tiếp nhận (übernehmen) chủ yếu (vor allem) do sự hỗ trợ (Förderung) của Hiệp hội những người Đức bán hoa (Verbandes Deutscher Blumenhändler) sau Thế chiến thứ nhất (nach dem Ersten Weltkrieg). Vào thời điểm đó (damals), hoa cẩm chướng trắng (weiße Nelke) được coi là (gelten) biểu tượng (Symbol) của Ngày MẸ. Những người theo chủ nghĩa Đức quốc xã (Nationalsozialisten) cuối cùng (schließlich) cũng biến Ngày MẸ thành một ngày nghỉ lễ (Feiertag) ở Đức.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Christian Ohde

CHỦ NHẬT ngày 12.05.024
Y khoa . Những bác sĩ nhận thù lao từ bảo hiểm y tế theo luật định muốn giảm số lần đến bác sĩ khám bệnh không cần thiết bằng tiền thưởng cho bệnh nhân.

Các bác sĩ nhận thù lao từ bảo hiểm y tế theo luật định (Kassenärzte) đề nghị (vorschlagen) giảm (verringern) số lần (Zahl) đến bác sĩ khám bệnh (Arztbesuch) không cần thiết  (unnötig) thông qua (durch) hệ thống thưởng (Bonussystem).

Theo đó (danach), những bệnh nhân (Patient) có vấn đề sức khỏe  (gesundheitliches Problem) theo nguyên tắc (grundsätzlich) trước tiên (zuerst) họ đến (aufsuchen) bác sĩ gia ìình để khám bệnh (untersuchen) rồi từ đó (von dort) được chuyển đến (sich überweisen) bác sĩ chuyên khoa (Facharzt) nếu họ đến thẳng (direkt) bác sĩ chuyên khoa không cần qua bác sĩ gia đình thì sẽ nhận được (bekommen) tiền thưởng hàng năm (jährlicher Bonus).

Chủ tịch (Präsident) Liên hội bác sĩ nhận thù lao từ bảo hiểm y tế theo luật định (Kassenärztlichen Bundesvereinigung), ông Gassen nói với tờ báo (Zeitung) “Bild” (Hình Ảnh) rằng, việc tự nguyện xử lý (freiwillige Steuerung) của ệnh nhân này có thể được thưởng tới (bis zu) 100 Euro mỗi năm (im Jahr). Theo ý kiến (nach Ansicht) ​​của Gassen, điều này có thể làm giảm (reduzieren) số lần đến bác sĩ khám bệnh và tiết kiệm (einsparen) chi phí (Kosten). Ông nhấn mạnh (betonen) rằng, điều chẳng hiếm hoi gì (Seltenheit) khi một bệnh nhân đến gặp nhiều bác sĩ gia đình hay đa khoa (Hausarzt) và bác sĩ chuyên khoa (Facharzt) để thực hiện (durchführen) các những khám tương tự (ähnliche Untersuchungen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Benjamin Nolte

Thứ BẢY ngày 11.04.2024Thảo luận về các cuộc tấn công nhắm vào các chính trị gia.

Đã có một số cuộc tấn công (Angriff) nhắm vào các chính trị gia (Politiker) ở Đức trong những tuần gần đây (in den letzten Wochen). Những người giúp đỡ chiến dịch bầu cử (Wahl-Kampf-Helfer) cũng bị tấn công. Nhiều người tự hỏi (sich fragen): Làm thế nào (wie) các chính trị gia có thể được bảo vệ tốt hơn (besser schützen)?

Hiện đang (gerade) có một chiến dịch bầu cử (Wahl-Kampf) ở Đức. Bởi vì (denn) cuộc bầu cử châu Âu (Europa-Wahl) dẽ diễn ra trong tháng Sáu (Juni) tới đây. Vận động bầu cử có nghĩa là (bedeuten): Các đảng tự quảng cáo cho mình (für sich Werbung machen). Có rất nhiều sự kiện (Veranstaltung) diễn ra (stattfinden). Ngoài ra (außerdem) các đảng phái (Partei) cũng treo (aufhängen) áp phích bầu cử (Europa-Wahl) của đảng họ.

Hầu hết các cuộc tấn công (meisten Angriffe) nhắm vào các chính trị gia đều xảy ra (passieren) trong các cuộc bầu cử. Chính trị gia đảng SPD, ông Matthias Ecke bị tấn công khi đang treo áp phích bầu cử ở Dresden. Một số thành viên đảng (Parteimitglieder) Xanh (Grüne) cũng bị tấn công khi đang treo áp phích bầu cử.

Người ta không biết (wissen) tại sao (warum) tất cả những kẻ tấn công (Angreifer) đều muốn làm tổn thương (verletzen) mọi người. Có lẽ họ là đối thủ (Gegner) của đảng. Cảnh sát (Polizei) nói (sagen): Nhiều kẻ tấn công là những kẻ cực đoan hữu khuynh (rechts-extrem). Một người đàn ông (Mann) đã tấn công nữ chính trị gia đảng SPD, bà Franziska Giffey. Cảnh sát cho biết người đàn ông này có thể (wahrscheinlich) bị bệnh tâm lý (psychisch krank).

Ở Đức hiện nay người ta đang bàn (diskutieren) về việc làm thế nào để các chính trị gia có thể được bảo vệ tốt hơn. Một số (manche) nói: Cần có thêm cảnh sát bảo vệ (mehr Polizei-Schutz geben). Người khác (andere) nói: Những kẻ tấn công phải bị trừng phạt nặng nề hơn (härter bestrafen).

Nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundesinnenministerin), bà Nancy Faeser nói: Chúng tôi đang nghĩ đến (nachdenken) nhiều hình phạt nghiêm khắc hơn (härtere Strafen). Nhưng để làm được điều đó cần phải thay đổi luật (Gesetz ändern).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: (IMAGO / Panama Pictures / IMAGO / Christoph Hardt

Thứ SÁU ngày 10.05.202475 năm Luật cơ bản .  Cựu Tổng thống Đức, ông Gauck ca ngợi tinh thần Dân chủ: “Đây là một thể dạng chính phủ tốt nhất mà chúng tôi biết đến”

Nhân kỷ niệm (Bestehen) 75 năm Luật Cơ bản (Grundgesetz), cựu Tổng thống Đức (Alt-Bundespräsident), ông Gauck khuyến cáo (mahnen) mọi người hãy coi trọng (wertschätzen) nền dân chủ (Demokratie). Ông Gauck phát biểu (sagen) vào buổi tối (am Abend) tại một buổi lễ (Festveranstaltung) do quốc hội tiểu bang (Landtag) Baden-Württemberg ở Stuttgart tổ chức (organisieren), ngay cả (auch wenn) khi không tránh khỏi những khiếm khuyết (nicht frei von Mängeln), thì nền Dân chủ vẫn là hình thức chính phủ tốt nhất (beste Regierungsform) mà chúng ta biết đến (kennen).

Tuy nhiên (jedoch), chỉ riêng (allein) Luật Cơ bản không đảm bảo (garantieren) rằng trật tự dân chủ tự do (freiheitlich-demokratische Ordnung) sẽ sống còn (überleben). Ông Gauck nhấn mạnh (betonen) nền Dân chủ cần (brauchen) những người Dân chủ (Demokraten) mới có thể vững bền (widerstandfähig).

Đồng thời (zugleich), ông cảnh báo (warnen) những kẻ cực đoan hữu khuynh (Rechtsextremisten) có thể thành lập (stellen) một chính phủ tiểu bang (Landesregierung). Những điều này rồi (dann) có thể thay đổi đáng kể (erheblich verändern) cuộc sống hàng ngày của tiểu bang này (Alltag des Landes). Ông Gauck cho biết thật ra (zwar) điều này khó xảy ra (nicht wahrscheinlich) nhưng cũng không thể loại trừ hoàn toàn (auch nicht völlig auszuschließen).

Ngày 8 tháng Năm (Mai) năm 1949, Luật Cơ bản được Hội đồng Nghị viện (Parlamentarischer Rat) thông qua (beschließen) và chính thức (offiziell) công bố (verkünden) vào ngày 23 tháng Mai năm 1949.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Eibner-Pressefoto / Uwe Koch

Thứ NĂM ngày 09.05.2024Corona. Giấy phép tiếp thị thị trường đã thu hồi đối với vắc-xin AstraZeneca.

Vắc-xin phòng nhiễm (Impfstoff) Corona của Astrazeneca đã mất đi (verlieren) sự chấp thuận tiếp thị thị trường (Marktzulassung) tại EU.

Công ty dược phẩm Thụy Điển-Anh (schwedisch-britisches Pharmaunternehmen) giải thích (erklären) tại Cambridge rằng, vắc-xin “Vaxzevria” hiện (inzwischen) sẽ không được sản xuất (herstellen) hoặc cung cấp (liefern) nữa (nicht mehr). Astrazeneca đã tự làm đơn (selbst beantragen) xin rút khỏi (Rücknahme) thị trường (Markt) với lý do (Grund) là thiếu nhu cầu (Nachfrage).

Ủy ban (Kommission) EU cho biết (mitteilen) rằng, việc các công ty nộp đơn xin rút giấy phép tiếp thị thuốc (Arzneimitteln) hoặc vắc xin vì lý do thương mại (Unternehmen aus kommerziellen Gründen) không phải là điều bất thường (nicht ungewöhnlich). Lý do có nghi ngờ (Zweifel) về tính an toàn (Sicherheit) hoặc hiệu quả (Wirksamkeit) của vắc xin không được nhắc đến.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / NurPhoto / Mauro Ujetto

Thứ TƯ ngày 08.05.2024Thiếu bác sĩ. Kêu gọi ưu đãi thuế cho các bác sĩ tiếp tục hành nghề ở độ tuổi nghỉ hưu.

Vị Chủ tịch (Präsident) Hiệp hội Bác sĩ Đức (Bundesärztekammer), ông Reinhardt kêu gọi (fordern) nên có ưu đãi thuế (Steuervorteile) cho những bác sĩ (Mediziner) nhằm khuyến khích (motivieren) họ tiếp tục làm việc (Weiterarbeit) ở độ tuổi nghỉ hưu (Rentenalter) liên quan đến (angesichts) tình trạng (Situation) thiếu bác sĩ (Mediziner-Mangels)

Ông Reinhardt nói với Mạng biên tập Đức (Redaktionsnetzwerk Deutschland, RND) rằng, điều này sẽ là một biện pháp hiệu quả (wirksame Maßnahme) tương đối (relativ) ngắn hạn (kurzfristig). Ngày nay (heute), gần như (fast) cứ bốn bác sĩ đang làm việc (jeder vierte berufstätige Arzt) thì có một người ở độ tuổi từ (ab) 60 tuổi và trở lên (älter). Vì vậy (daher), chúng ta đang và sẽ phải đối đầu (konfrontieren) với làn sóng nghỉ hưu ồ ạt (massive Ruhestandswelle), điều này khiến vấn đề (Problem) trở nên trầm trọng hơn (weiter verschärfen).

Ông Reinhardt nhấn mạnh (betonen) rằng, nhiều bác sĩ vui và sẳn sàng (gerne bereit) đóng góp (Beitrag leisten) ít nhất (zumindest) là làm việc bán thời gian (Teilzeitarbeit). Nếu muốn tiếp tục sử dụng (weiter nutzen) lực lượng lao động (Arbeitskraft) nhiều kinh nghiệm kiến thức (Erfahrungswissen) của thành phần này thì chính phủ Đức (Bundesregierung) cần tạo ra (schaffen) nhiều khích lệ (Anreize) ch8ảng hạn (etwa) những quy định thuế (steuerrechtliche Regelung) linh hoạt (flexible) và thông minh (intelligent)

„Ngày Bác sĩ Đức“ kéo dài bốn ngày (viertägiger Deutsche Ärztetag) bắt đầu (beginnen) từ hôm qua (gestern) thứ Tư (Mittwoch) tại thành phố (Stadt)Mainz. Bộ trưởng Y tế Đức (Bundesgesundheitsminister), ông Lauterbach đã hiện diện (anwesend) trong buổi khai mạc (Eröffnungszeremonie).
Nguồn: RND. Hình: Internet

Thứ BA ngày 07.05.2024
Năm điều nên lưu ý khi tập thể dục vào ngày nắng nóng.


Nhiệt độ ấm áp (warmen Temperaturen) đang dần (langsam) đến (losgehen). Nhưng đó không phải là lý do (Grund) để bỏ dở (schleifen) việc luyện tập (Training) lúc này (jetzt). Năm (fünf) lời khuyên hữu ích (hilfreiche Tipps) để biến thể thao (Sport) thành điểm sáng (Highlight) trong mùa hè (Sommer).

Khi (wenn) thời tiết (Wetter) bên ngoài (draußen) đẹp (schön), bạn có thể sử dụng (nutzen) nó không chỉ cho (nicht nur) những chuyến du ngoạn (Ausflug), đi dạo (Spaziergang) hay (oder) dã ngoại (Picknick) mà còn (sondern) để rèn luyện (trainieren) sức khỏe (Gesundheit). Để đảm bảo (sorgen) cơ thể (Körper) bạn có thể đồng hành (mitmachen) mà không gặp vấn đề gì (ohne Probleme), dưới đây những lời khuyên hữu ích để tập thể dục ở nhiệt độ mùa hè (bei sommerlichen Temperaturen).

I. Năm điều bạn nên cân nhắc (beachten) khi tập thể dục vào mùa hè . Bạn không muốn bỏ bê (vernachlässigen) thể thao trong mùa hè? Không nhất thiết (auch gar nicht) phải làm vậy. Miễn là (solange) bạn ghi nhớ một số điều (Dinge), mọi hoạt động tập luyện (jedes Workout) sẽ tốt như (genauso gut) như trong mùa đông (Winter) – nếu không muốn nói là (wenn nicht sogar) tốt hơn (besser).

1. Uống nước (trinken) là chính (Hauptsache) . Nghe có vẻ sáo rỗng (Floskel) nhưng nó cũng đơn giản cực quan trọng (einfach super wichtig): Khi tập thể dục trong mùa hè (bei Sport im Sommer), hãy để ý đến (achten) việc uống đủ nước (ausreichend Wasser) trước (vor), trong (während) và sau (nach) khi tập luyện. Cơ thể đổ mồ hôi (schwitzen) nhiều hơn (mehr) ở nhiệt độ nóng (bei heißen Temperaturen) so với những ngày lạnh hơn (kältere Tagen), đó là lý do (weshalb) tại sao chúng ta phải bù đắp (ausgleichen) lượng chất lỏng bị mất (Flüssigkeitsverlust) để có thể duy trì (aufrechterhalten) mọi chức năng quan trọng (alle wichtigen Funktionen) trong cơ thể.

2. Không tập thể dục giữa trưa nắng nóng (Mittagshitze). Trong mùa hè, buổi sáng sớm (frühe Morgen) và buổi tối mát mẻ (kühle Abendstunden) được coi là (gelten) thời điểm tối ưu (optimale Zeit) để tập luyện. Trên hết (vor allem), nên tránh (meiden) cái nóng giữa trưa (Mittagshitze), vì đây là lúc cơ thể đặc biệt (besonders) bị thử thách (auf die Probe stellen).

3. Không ăn no (schwere Mahlzeit) trước khi tập . Nếu chúng ta ăn nhiều (viel essen) trong những ngày nắng nóng thì dạ dày (Magen) sẽ nhanh chóng bị nặng (schnell schwer) bụng. Nếu sau khi ăn no mà chúng ta còn muốn chơi thể thao thì đó thật sự (wirklich) không phải là một ý kiến ​​hay (gute Idee). Thay vào đó (stattdessen), hãy ăn các loại trái cây và rau quả nhẹ (leichtes Obst und Gemüse), chúng cũng cung cấp (versorgen) đủ Vitamin và khoáng chất (Mineralstoffen).

4. Nếu cần thiết (notfalls), hãy ngừng (abbrechen) việc tập luyện . Ngay cả khi (auch wenn) bạn mới bắt đầu (gerade erst starten), hãy lắng nghe (hören) tín hiệu (Signale) của cơ thể. Đôi khi (manchmal) nó đơn giản (einfach) không muốn làm như (nicht so wie) ý muốn – khi đó tốt hơn (lieber) hãy ngừng chơi thể thao trong mùa hè thay vì để có nguy cơ (riskieren) vấn đề sức khỏe (gesundheitliche Beschwerden).

5. Mặc (tragen) quần áo phù hợp (richtige Kleidung) . Quần áo cũng rất quan trọng (entscheidend) để chúng ta có thể cảm thấy hoàn toàn thoải mái (voll und ganz wohl fühlen) lúc tập thể dục trong mùa hè. Quần chạy bộ (Jogginghose) và áo len (Pullover) làm từ vải cotton dày (aus dickem Baumwollstoff) có lẽ (vermutlich) không phải là ý tưởng phù hợp (richtige Idee). Chọn (wählen) quần áo tiện dụng (Funktionskleidung) có khả năng thấm hút (aufnehmen) mồ hôi trực tiếp (direkt) và tản mồ hôi ra ngoài (nach außen leitet).

II. Những môn thể thao nào phù hợp cho mùa hè? Bạn muốn chơi thể thao trong mùa hè nhưng vẫn chưa tìm được môn thể thao phù hợp (richtige Sportart) với mình? Sau đây là một vài ý tưởng (paar Ideen) chắc chắn (unbedingt) bạn nên thử qua (ausprobieren). Bạn có thể (vielleicht) sẽ tìm thấy niềm đam mê mới (neue Leidenschaft) của mình.

* Đi bộ đường dài (wandern)
* Bóng chuyền bãi biển (Beachvolleyball)
* Bơi (Schwimmen)
* Chạy bộ (Joggen)
* Lướt ván (Wakeboarden)
* Yoga
* Leo (klettern)
* Đi xe đạp (Radfahren)
* Đá banh (Fussball)
* Bóng rỗ (Basketball
* Phòng tập thể dục (Fitnessstudio)

III. Có nên tập thể dục (Sport machen) khi trời 30 độ . Khi nhiệt độ bên ngoài (draußen) là 30 độ, đó có thể là một thách thức (große Herausforderung) và thay đổi lớn (große Umstellung) cho cơ thể. Nếu chúng ta muốn chơi thể thao thì sẽ có thêm căng thẳng (zusätzliche Belastung). Về nguyên tắc (prinzipiell), bạn có thể chơi thể thao trong mùa hè ngay cả ở nhiệt độ 30 độ, nhưng (jedoch) cần đặc biệt (besonders) chú ý  (achten) đến cơ thể của mình và giảm (reduzieren) nhịp tim luyện tập (Trainingspuls) tới 10 phần trăm (Prozent). Ngoài ra (außerdem), hãy quan tâm đến việc uống đủ nước và nghỉ ngơi (Pause). Nhiều phòng tập thể dục (Fitnessstudios) có máy điều hòa nhiệt độ (klimatisieren) nên có thể tập luyện ở nhiệt độ dễ chịu (bei angenehmen Temperaturen).

IV. Khi nào
(wann) quá nóng (zu heiß) đối với việc tập thể dục? Không có giới hạn nhiệt độ (Temperaturgrenze) chỉ cho việc tập thể dục trong mùa hè, vì (denn) mỗi cơ thể (jeder Körper) phản ứng (reagieren) khác nhau (unterschiedlich) đối với nhiệt (Hitze). Vì vậy (daher), đơn giản chỉ cần để ý đến bản thân (auf sich selbst achten) và làm những gì bạn cảm thấy tốt cho mình (sich für sich gut anfühlen). Một số người vẫn có thể chơi thể thao mà không gặp bất kỳ vấn đề gì (problemlos) ngay cả ở nhiệt độ 35 độ, trong khi (während) hệ tuần hoàn (Kreislauf) của những người khác thì ngược lại (umgekehrt).

Nếu làm theo năm lời khuyên trên, thì việc chơi thể tao trong mùa hè không có trở ngại gì cho sức khóe.
Nguồn: Focus Online. Tác giả: Laura Carstens. Hình: Internet

Thứ HAI ngày 06.05.2024
Số học viên học nghề mắc bệnh tâm thần ngày càng tăng


Người trẻ trưởng thành (junge Erwachsene) ngày càng (immer häufiger) mắc (leiden) các bệnh tâm lý (psychische Erkrankungen). Theo (laut) một nghiên cứu tiêu biểu hiện nay (aktuelle repräsentative Studie), cứ một trong mười người trưởng thành (jeder zehnte Erwachsene) dưới (unter) 30 tuổi đang được điều trị tâm lý (psychische Behandlung). Những lý do (Ursache) cho sự phát triển (Entwicklung) này là gì?

Kể từ (seit) năm 2000, cả (sowohl) trầm cảm (Depression) lẫn (als auch) rối loạn căng thẳng (Belastungsstörung) đều tăng hơn (mehr als) gấp đôi (verdoppeln) ở những người bắt đầu học nghề (Berufsanfänger). Tuy nhiên (allerdings), thời gian vắng mặt (Fehlzeiten) và chấm dứt hợp đồng (Kündigung) do ảnh hưởng tâm lý (psychischer Beeinträchtigungen) của học viên học nghề (Auszubildende) cũng tăng lên đáng kể (stark zunehmen).

Một trong mười người trưởng thành dưới 30 tuổi đang được điều trị tâm lý . Một lời cáo buộc (Vorwurf) nhanh chóng (schnell) được đưa ra (erheben) là thế hệ trẻ (junge Generation) quá nhạy cảm (zu sensibel). Nhà tâm lý học (Psychologe), ông Stefan Gerhardinger cho biết điều đó không đơn giản (einfach) như vậy. Chắc chắn (durchaus) có những yếu tố (Faktor) đang ngày càng (zunehmend) gây áp lực lên (belasten) thế hệ trẻ. Một ví dụ (Beispiel) ở đây (hier) là sự ngưng trệ (Ausbleiben) vài bước phát triển (einige Entwicklungsschritte) do đại dịch (Pandemie) Corona.

Ngoài ra (darüber hinaus), việc sử dụng (Nutzung) truyền thông xã hội (soziale Medien) cũng đóng một vai trò (eine Rolle spielen) đối với sức khỏe (Wohlbefinden) của giới trẻ (Jugendlichen). Hơn một nửa (Hälfte) cho biết họ sử dụng điện thoại di động (Handy) nhiều (mehr) hơn mức cần thiết (nötig). Ngoài ra (außerdem), còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng (auswirken) đến sự phát triển tâm lý (psychische Entwicklung) của thanh thiếu niên. Trong số mười người trưởng thành thì có một người dưới 30 tuổi đang được điều trị tâm lý.

Hỗ trợ lẫn nhau (gegenseitige Unterstützung) có thể giúp ích (helfen) . Ông Stefan Gerhardinger nói: Cần (brauchen) phải có sự hướng dẫn tốt (gute Führung). Các thế hệ (Generation) có thể tự giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau (sich gegenseitig helfen und unterstützen). Điều này đòi hỏi những người lãnh đạo có ý thức trách nhiệm (verantwortungsbewusste Führungskräfte), nghĩa là (also) họ có thể can thiệp (eingehen) vào các vấn đề (Probleme) của học viên học nghề và đưa ra một định hướng (Orientierung geben). Nhưng ngược lại (umgekehrt), người lớn tuổi (Ältere) cũng có thể học hỏi (lernen) ở người trẻ để có thể đối phó (umgehen) thận trọng hơn (achtsamer) cho sức khỏe tâm lý của bản thân (eigene psychische Gesundheit).
Nguồn và hình: Bayerischer Rundfunk (đài phát thanh Bayern)

CHỦ NHẬT ngày 05.05.2024
Chủ nghĩa bài Do Thái tại các trường đại học. Đặc ủy viên Chính phủ Đức bày tỏ quan ngại

Đặc ủy viên (Beauftragte) Chính phủ Đức (Bundesregierung) về „Đời sống Do Thái (für jüdisches Leben) ở Đức và Cuộc chiến (Kampf) chống (gegen) Chủ nghĩa bài Do Thái (Antisemitismus)“, ông Klein, đã bày tỏ (sich äußern) lo ngại (besorgt) vì (wegen) những diễn biến (Entwicklung) mới đây (jüngst) tại các trường đại học (Hochschule) Đức. Trên nhật báo (Tageszeitung) Düsseldorf “Rheinische Post”, ông Klein đã nói (sprechen) về động thái chống Israel hung hãn (aggressiven anti-israelischen Stimmung) và cũng kích tác (motivieren) bài Do Thái (antisemitisch).

Ông liên tục (immer wieder) nghe (hören) nhiều (mehr) về những trường hợp hoàn toàn không thể chấp nhận được (völlig inakzeptable Fällen), trong đó (in denen) sinh viên Do Thái (jüdische Studierende) phải chịu trách nhiệm (verantwortlich machen) về những gì quân đội Israel (israelische Armee) đang làm (tun). Chẳng hạn (etwa), họ chỉ (nur) được phép vào giảng đường (Hörsäle) hoặc phòng hội thảo (Seminarräume) nếu họ lên án (verurteilen) hành động quân sự (militärische Vorgehen) của Israel. Ông Klein cho biết (mitteilen) rằng, cuối cùng (schließlich) là nhiều người không còn (nicht mehr) dám (sich trauen) đi đến đại học hoặc không còn thể hiện bản sắc Do Thái (jüdische Identität) của họ một cách công khai nữa (nicht mehr so offen zeigen).

Vị nữ Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đức (Bundesbildungsministerin) yêu cầu (fordern) các trường đại học (Universität) phải gánh chịu mọi hậu quả (Konsequenzen ziehen) . Bà Stark-Watzinger, nữ Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đức cũng kêu gọi các trường đại học hãy có hành động (vorgehen) nhất quán (konsequent) chống lại (gegen) chủ nghĩa bài Do Thái (Antisemitismus). Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) FDP phát biểu với cùng tờ báo trên cho biết, sinh viên Do Thái phải có thể cảm thấy an toàn (sich sicher fühlen) tại các trường đại học.

Bà Stark-Watzinger cho biết mức độ (Ausmaß) căm thù Israel và người Do Thái (Israel- und Judenhass) tại nhiều trường đại học phương Tây (zahlreiche westliche Universitäten) là không thể chịu đựng được (unerträglich). Những cuộc bạo loạn mạnh mẽ (massive Ausschreitungen) trong vài ngày qua (vergangene Tage) nên là một lời khuyến cáo (Mahnung) và cảnh báo (Warnung). Bà Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đức khuyến cáo các trường đại học phải áp dụng (Gebrauch machen) nhất quán các quy định nội bộ (Hausrecht) của họ; trong những trường hợp đặc biệt nghiêm trọng (in besonders schweren Fällen) thì việc đuổi học (Exmatrikulation) cũng khả thi.

Hoạt động của cảnh sát (Polizeieinsatz) tại Đại học Humboldt ở Berlin . Tại Berlin hôm thứ Sáu (Freitag), một cuộc biểu tình ủng hộ người Palestine (pro-palästinensische Kundgebung) trước Đại học Humboldt đã khiến cảnh sát phải can thiệp. Theo cảnh sát (Polizeiangaben), đoàn biểu tình còn có hành vi “kích động hận thù trong quần chúng” (volksverhetzende Aufrufen). Ngoài ra (zudem), còn có sự kháng cự (Widerstand) nhân viên hữu trách (Beamte) xác định (feststellen) lý lịch cá nhân (Personalien) từ phía người tham dự biểu tình.
Nguồn dpa: Hình: Alice von Lenthe / Berliner Zeitung

Thứ BẢY ngày 05.04.2024
Ngân sách Đức quốc năm 2025. Nhiều bộ dự tính chi vượt quá quy định của Bộ Tài chánh.

Nhiều vị bộ trưởng Đức (mehrere Bundesminister) rõ ràng(offenbar) đã vượt quá (überschreiten) quy định ngân sách (Haushaltsvorgaben) của vị Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundesfinanzminister), ông Linder trong năm tới (kommendes Jahr).

Như đã đồng ý (vereinbaren) rằng, các bộ (Ministerium) sẽ xuất trình (vorlegen) kế hoạch chi tiêu (geplante Ausgaben) của họ cho ngân sách Đức (Bundeshaushalt) trong năm 2025 trước (bis zum) ngày 2 tháng Năm (Mai).

Theo thông tin (nach Informationen) từ tạp chí (Magazin) “Spiegel” (Phản Ảnh), bộ phát triển (Entwicklungsministerium) dự chi nhiều hơn (mehr als) hai tỷ (Milliarden) Euro so với (zum Vergleich) khoản tiền (Betrag) mà ông Lindner ước tính (veranschlagen). Nữ bộ trưởng (Ministerin) bô này là bà Schulze cho rằng (halten) chính sách phát triển (Entwicklungspolitik) là một thành phần quan trọng (wichtiger Baustein) và cũng góp phần (beitragen) khắc phục khủng hoảng (Krisenbewältigung).

Trước đó (zuvor), được biết (bekannt) rằng nữ bộ trưởng ngoại giao Baerbock (Außenministerin) cũng (auch) yêu cầu thêm (mehr fordern) khoảng (rund) 2 tỷ Euro cho bộ của mình so với quan điểm (Ansicht) vị bộ trưởng tài chính thì bà có thể nhận được (zustehen) khoản này cho ngân sách năm tới. Trong số này (davon), gần (knapp) một tỷ USD dự tính (vorsehen) sẽ hỗ trợ (unterstützen) Ukraine. Vị Bộ trưởng Quốc phòng Đức (Bundesverteidigungsminister), ông Pistorius đã đòi hỏi (verlangen) thêm (zusätzlich) 6,5 tỷ Euro cho quân đôi Đức (Bundeswehr).

Hiện vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng (noch völlig unklar) rằng, những nhu cầu thêm về tài chính (finanzieller Mehrbedarf) sẽ được đáp ứng (decken) như thế nào (wie). Hiện (derzeit) đang có nhiều quan điểm khác nhau (unterschiedliche Ansichten) trong liên minh cầm quyền (Regierungskoalition). Đảng (Partei) SPD và Xanh (Grüne) ủng hộ (unterstützen) việc cải cách (Reform) hãm nợ (Schuldenbremse). Đảng FDP bác bỏ (ablehnen) điều này.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Hannes P. Albert

Thứ SÁU ngày 03.04.2024
Căng thẳng trong công việc. Hành vi gõ bàn phím và bấm máy điện thoại di động cho thấy sự căng thẳng trong công việc

Khi điện thoại (Telefon) liên tục (ständig) reo (klingeln) và E-Mail liên tục (immer wieder) gửi đến (anklopfen) khiến (sorgen) nhiều người (viele Menschen) phản ứng căng thẳng (gestresst reagieren). Điều này cũng (auch) ảnh hưởng (beeinträchtigen) đến sự vận động (Motorik), như (wie) các nhà nghiên cứu (Forscher) nay đã phát hiện (entdecken).

Loay hoay (fahrig herumfahren) trên bàn phím (Tastatur) và đưa (schicken) con trỏ (Cursor) đi những quãng đường dài (auf lange Wege) bằng chuột máy tính (per Computermaus) – đây có thể là dấu hiệu (Zeichen) của sự căng thẳng (Stress) trong cuộc sống lao động hàng ngày (im Arbeitsalltag). Động tác gõ bàn phím (tippen) và sử dụng chuột (Mausbewegung) cho thấy (zeigen) ai đó (jemand) đang cảm thấy (sich fühlen) căng thẳng (stressen) như thế nào thậm chí (sogar) mạnh hơn (stärker) nhịp tim đập nhanh (Herzklopfen). Đây là điều mà nữ toán học gia (Mathematikerin) cô Mara Nägelin và nhóm (Team) của cô thuộc Đại học Kỹ thuật Liên bang Thụy Sĩ (Eidgenössische Technischen Hochschule, ETH) tại thành phố Zürich, Thụy sĩ (Schweiz)mô tả (schildern) trên tạp chí chuyên ngành (Fachjournal) “Cell”.

Nhóm nghiên cứu (Forschungsgruppe) đã ghi lại (zeichnen) chuyển động của chuột và hành vi đánh máy (Tippverhalten) cũng như nhịp tim (Herzfrequenz) của 90 đối tượng nam nữ thử nghiệm (Proband) trong lúc (während) họ đang giải quyết (erledigen) các công việc văn phòng điển hình (typische Büroaufgaben) trên máy tính (am Computer)  trong phòng thí nghiệm (im Labor). Một số (einige) vẫn cảm thấy không bị làm phiền (ungestört bleiben), những người khác cũng đã trải qua (durchlaufen) thêm (zusätzlich) một cuộc phỏng vấn xin việc (Bewerbungsgespräch) hoặc liên tục (ständig) nhận được (bekommen) nhiều tin nhắn trò chuyện mới (neue Chat-Nachrichten). Cuối cùng (anschließend), các nhà khoa học (Wissenschaftler) đã sử dụng cách học bằng máy (maschinelles Lernen) để đánh giá (auswerten) dữ liệu thu thập được (gesammelte Daten) và so sánh (abgleichen) nó với thông tin (Angaben) về mức độ căng thẳng (Stressausmaß) mà đối tượng thử nghiệm (Versuchspersonen) khi bị gây căng thẳng (gefühlte Stress)

Khi bị căng thẳng (bei Stress), khởi động (Bewegung) trở nên kém chính xác hơn (ungenauer) . Cô Nägelin báo cáo (berichten) rằng: Hành vi gõ bàn phím và sử dụng chuột dự đoán (voraussagen) tốt hơn (besser) về mức độ căng thẳng (Stressniveau) mà những người tham gia (Teilnehmer) cảm nhận (sich fühlen) hơn là đo nhịp tim. »Nếu ​​ai bị căng thẳng thường di chuyển con trỏ chuột (Mauszeiger) nhiều hơn (öfter bewegen), không chính xác hơn (ungeanauer) và di chuyển (zurücklegen) quãng đường dài hơn (längere Wege) trên màn hình (Bildschirm).
Ngược lại (dagegen), những người thoải mái (entspannte Menschen) sẽ đến đích (gelingen) thông qua các tuyến đường ngắn, trực tiếp hơn (kürzere, direktere Wege) và dành nhiều thời gian hơn (mehr Zeit)” nhà toán học cho biết.

Những người bị căng thẳng vì thế cũng mắc nhiều lỗi hơn (mehr Fehler machen) khi gõ phím (tippen) và viết lộn xộn hơn (abgehackter schreiben), có nhiều khoảng nghỉ ngắn (mit vielen kurzen Pausen). Mặt khác (außerdem), những người thoải mái cũng nghỉ ít hơn nhưng lâu hơn (weniger, aber längere Pausen) khi viết (beim Schreiben).

»Căng thẳng gia tăng (erhöhter Stress) có tác động (sich wirken) tiêu cực (negativ) đến khả năng (Fähigkeit) xử lý (verarbeiten) thông tin của não (Gehirninformation) chúng ta. Qua đó (dadurch), điều này cũng làm suy yếu (beeinträchtigen) các những khả năng vận động (motorische Fähigkeiten) của chúng ta,” nữ tâm lý học (Psychologin) và đồng tác giả (Mitautorin) cô Jasmine Kerr từ ETH Zurich giải thích (erklären).

Lá chắn (Abschirmen) chống nhiễu (gegen Störung) tốt hơn (besser) . Nhà nghiên cứu căng thẳng (Stressforscher), ông Mazda Adli, bác sĩ trưởng (Chefarzt) bệnh viện (Klinik) Fliedner ở Berlin, cho rằng (halten) phương pháp nghiên cứu (Untersuchungsmethode) này mang tính đột phá (wegweisend). Nhà nghiên cứu về căng thẳng không tham gia (beteiligen) vào nghiên cứu (Studie), nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng: “Đây là một cách tiếp cận thú vị (interessanter Ansatz) để khảo sát (Untersuchung) tính nhạy cảm của cá nhân đối với căng thẳng (individuelle Stressanfälligkeit)”. “Trong tương lai (zukünftig), phương pháp (Methode) này có thể được sử dụng (einsetzen) để tự kiểm tra (sich untersuchen) mức độ nhạy cảm với căng thẳng và nhiễu lọan (stress- und störanfällig) trong một số điều kiện bên ngoài nhất định (unter bestimmten äußeren Bedingungen), sau đó (dann) có thể thay đổi điều gì đó (etwas) trong môi trường (im Umfeld) và xem liệu mức độ nhạy cảm (Stressanfälligkeit) với căng thẳng có thay đổi (ändern) hay không.”

Ông Adli nói rằng, trong cuộc sống làm việc hàng ngày, nhiều người cảm thấy bị phân tâm (ablenken) bởi những E-Mail, tin nhắn trò chuyện (Chatnachrichten) hoặc những cú  gọi điện thoại (Telefonate) liên tục (ständig) và điều này có thể gây ra (auslösen) căng thẳng (Stress).

Cho nên (also) điều có ý nghĩa (sinnvoll) là phòng hộ (sich abschirmen) bản thân khỏi bị nhiễu loạn (Störung), chẳng hạn (etwa) chỉ (nur) đọc (lesen) E-Mail hai giờ một lần (alle zwei Stunden) hoặc ra hiệu (signalisieren) khi bạn không muốn bị làm phiền (will nicht gestört werden).

Nhưng (doch) không phải mọi căng thẳng (nicht jeder Stress) đều tiêu cực (negativ). Ví dụ, một cuộc thi (Wettbewerb) có thể tạo ra (erzeugen) căng thẳng ngắn hạn (kurzeitiger Stress), kích thích (stimulieren) và cung cấp (sorgen) hiệu suất tốt (gute Leistung) hoặc thậm chí (sogar) là một cảm giác dễ chịu (angenehmes Gefühl).

Chỉ trở thành vấn đề (problematisch) nếu sự căng thẳng vẫn tiếp diễn (anhalten) và sau đó những người bị ảnh hưởng (Betroffene) không thể phục hồi (sich erholen) được,
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 02.05.2024
Video thông điệp nhân ngày quốc tế lao động . Thủ tướng Scholz nhấn mạnh sẽ không chấp nhận tăng tuổi nghỉ hưu.

Đối với ông, việc từ chối (ablehnen) những người đã làm việc trong một thời gian dài (schon lang arbeiten) được nghỉ hưu xứng đáng (verdienten Ruhestand) là một vấn đề lịch sự (Frage des Anstands), ông Scholz đã phát biểu trong một thông điệp (Botschaft) bằng video nhân Ngày Lao động (Tag der Arbeit). Và những người trẻ tuổi (Jüngere) đang bắt đầu (am Anfang) cuộc sống nghề nghiệp (Berufsleben) cũng có quyền (Recht haben) được biết (wissen) mình còn (noch) phải làm việc trong bao lâu (wie lange) nữa.

Đồng thời (zugleich), ông Scholz nhấn mạnh (betonen) rằng, công nhân viên (Arbeitnehmer) ở Đức chưa bao giờ (noch nie) làm việc nhiều giờ (so viele Stunden) như năm ngoái (wie im vergangenen Jahr). Vì thế (deshalb) ông khó chịu (sich ärgern) khi một số người nói xấu (abschätzig reden) nước Đức là “công viên giải trí (Freizeitpark)”. Tuy nhiên, Thủ tướng Đức (Bundeskanzler) không nêu tên người phát biểu câu nói đó.

Ông nói thêm (hinzufügen) rằng, với hơn 46 triệu nữ và nam giới, ở Đức có nhiều người có việc làm (mehr Erwerbstätige) hơn bao giờ hết (als je zuvor).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ TƯ ngày 01.05.2024
Du khách đến Venedig phải trả tiền

Thành phố (Stadt) Venedig nằm (liegen) ở đất nước (Land) Ý (Italien). Venedig là một thành phố nổi tiếng (berühmte Stadt). Hàng năm (jedes Jahr) mọi người từ khắp nơi trên thế giới (aus der ganzen Welt) đến Venedig. Thành phố nhận thấy (finden): Có quá nhiều khách du khách (zu viele Touristen). Vì thế (deshalb) du khách (Besucher) bây giờ (jetzt) phải trả (zahlen) phí vào cửa (Eintritt).

Khách du lịch phải trả 5 Euro. Trước tiên (erst mal) đây chỉ là một thử nghiệm (Test). Thành phố muốn quyết định (entscheiden) vào cuối năm nay (zum Ende dieses Jahres) liệu (ob) du khách sau đó (danach) có còn phải trả tiền (Geld zahlen) nữa hay không. Họ có thể thanh toán (bezahlen) bằng điện thoại di động (Handy) của. Nếu ai đó (jemand) không trả tiền và bị bắt gặp (erwischen) thì sẽ bị phạt (Strafe zahlen) đến 300 Euro.

Phí vào chỉ (lediglich) áp dụng (gelten) cho khách du lịch trong ngày (Tages-Touristen). Họ không nghỉ qua đêm (übernachten) ở Venedig. Tiền trực tiếp (direkt) mang đến cho thành phố. Ví dụ (zum Beispiel), số tiền này sẽ được dùng để sửa chữa (reparieren) nhà cửa (Häuser) và kênh lạch (Kanal) ở Venedig.

Có it hơn (weniger) 50 nghìn (Tausend) người sống (leben) ở Venedig. Năm ngoái (im letzten Jahr) có khoảng 15 triệu (Millionen) du khách đã đến thành phố. Vì vậy, số lượng nhiều du khách nhiều hơn (vile mehr als) người dân địa phương (Einheimische). Vì thế cho nên (daher), nhiều người (viele Menschen) không thích điều đó (nicht gut finden).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / IPA / Luca Ponti