Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 06.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 06.2024

Mục Hội PTVNTN

CHỦ NHẬT ngày 30.06.2024
Vé tàu Đức. Bộ trưởng Tài chính Đức đang kết nối việc hiện đại hóa hơn nữa mạng lưới đường sắt với một giá cao hơn.

Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundesfinanzminister), ông Lindner đã khởi xướng (anstoßen) một cuộc tranh luận (Debatte) về mọi ưu tiên tài chính (Finanzierungs-Prioritäten) dành cho vé-tàu-Đức „Deutschlandticket“.

Vị Chủ tịch (Vorsitzender) đảng (Partei) FDP nói với tờ „Thế giới ngày Chủ Nhật“ (Welt am Sonntag) rằng: Ởmột thời điểm nào đó (irgendwann), các chính trị gia (Politiker) sẽ phải quyết định (entscheiden) xem liệu (ob) giá cả (Preis) có nên duy trì (bleiben) ở mức (Stand) 49 Euro hay (oder) họ muốn đầu tư (investieren) nhiều hơn (mehr) vào các tuyến đường sắt (Bahnstrecken). Ông Lindner không đặt vấn đề (infrage stellen) đối với vé đồng nhất (einheitliche Ticket) toàn quốc (bundesweit) và xem nó sẽ tồn tại (bleiben) như một “kẻ thay đổi cuộc chơi” (Gamechanger). Trong cuộc xung đột hiện nay (aktueller Konflikt) về chi tiêu của chính phủ (Staatsausgaben), liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) đang nhắm đến (ausloten) chỗ nào (wo) có thể tiết kiệm được (sparen) trong tương lai (künftig).

Chính phủ Đức và các tiểu bang (Bund und Länder) hiện đang (derzeit) tài trợ (subventionieren) cho vé Deutschlandticket 1,5 tỷ (Milliarden) Euro mỗi năm (pro Jahr). Nhưng (aber) giá đảm bảo (Preisgarantie) 49 Euro chỉ (nur) áp dụng (gelten) cho năm 2024.

Dự kiến (erwarten) ​​cũng (ebenfalls) sẽ có hàng tỷ tài trợ (Milliardenzuschüsse)

của chính phủ Đức sắp tới (anstehend) cho việc tái kiến thiết toàn bộ (Generalsanierung) mạng lưới đường sắt Đức (deutsche Schienennetze)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Rolf Poss

Thứ BẢY ngày 29.06.2024
Tranh luận về việc trục xuất. Theo Bộ trưởng Tư pháp Đức: Không trục xuất tội phạm nước ngoài khi chưa mãn hạn tù.


Bộ trưởng Tư pháp Đức (Bundesjustizminister), ông Buschmann đã cảnh báo (warnen) việc trục xuất (ausschieben) tội phạm nước ngoài (ausländische Verbrecher) mà không phải chịu án tù (ohne Haftsitz).

Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) FDP nói với tờ báo (Zeitung) “Rheinische Post” rằng: Thủ phạm hình sự (Straftäter) không nên suy luận (spekulieren) rằng về việc bị trục xuất mà không bị trừng phạt (unbestraft ausweisen) sau (nach) một hành động phạm pháp (Straftat) ở Đức và sau đó (dann) thậm chí (sogar) còn (noch) có thể được ăn mừng (feiern) tội ác (Verbrechen) của họ ở quê nhà (Heimat). Điều này thậm chí có thể (möglicherweise) tác động (motivieren) những người Hồi giáo sẳn sàng bạo lực (gewaltbereite Islamisten) đến Đức. Việc khuyến khích (Anreiz) này không nên được sử dụng (setzen).

Do hậu quả (Konsequenz) của vụ tấn công bằng dao chết người (tödlichen Messerattacke) ở Mannheim, Thủ tướng Đức (Bundeskanzler), ông Scholz tuyên bố (ankündigen) rằng: Ông sẽ tái tạo điều kiện dễ dàng (wieder ermöglichen) cho việc trục xuất (Abschiebung) những tội phạm nghiêm trọng (Schwerstkriminellen) và các mối đe dọa khủng bố (terroristische Gefahr) đến từ Afghanistan và Syrien.
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ SÁU ngày 28.06.2024
Quy tắc nhập tịch. Luật quốc tịch mới có hiệu lực

Luật mới (neues Gesetz) nhằm (zwecks) hiện đại hóa (Modernisierung) luật quốc tịch (Staatsangehörigkeitsrecht), một cuộc cải cách trọng tâm (zentrale Reform) của liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) gồm các đảng (Partei) SPD, Xanh (Grüne) và FDP đã có hiệu lực (gelten) kể từ (seit) ngày hôm qua (gestern) thứ Năm (Donnerstag) 27.06.2024. Người nước ngoài (Ausländer) sống (leben) ở Đức (in Deutschland) lâu năm (schon länger) giờ đây (nun) có thể nhận (bekommen) quốc tịch Đức (deutsche Staatsbürgerschaft) nhanh hơn (schneller) và vẫn được giữ (behalten) hộ chiếu nước ngoài (ausländischer Pass).

Việc nhập tịch (Einbürgerung) sẽ có thể (möglich) thực hiện được sau 5 năm cư trú (nach fünf Jahren Aufenthalt) ở Đức – thay vì (statt) cho đến nay (wie bisher) sau 8 năm (nach acht Jahren). Đối với những người đặc biệt (besonders) hòa nhập tốt (gut Integrierte), có thể nhập quốc tịch chỉ sau ba năm.

Bất cứ ai (wer) muốn nhập tịch (sich einbürgern lassen) đều phải có khả năng lo (sorgen) tài chính (finanziell) cho bản thân (für sich) cũng như (gegebenenfalls) cho gia đình (Familie) – tức là (also) họ không được phép nhận bất kỳ phúc lợi xã hội nào (keine Sozialleistungen beziehen). Việc nhập tịch cũng bị loại trừ (ausschließen) nếu (wenn) người nộp đơn (Antragssteller) không tuân theo (sich bekennen) mọi giá trị (Werte) của một xã hội tự do (freiheitliche Gesellschaft).

Sự chỉ trích (Kritik) từ đảng CDU Cơ-đốc về luật quốc tịch mới (neues Staatsangehörigkeitsgesetz) . Những lời chỉ trích đến từ đảng CDU ngoài những người khác (unter anderem). Vị lãnh đạo đảng (Parteivorsitzender), ông Merz viết (schreiben) trên nền tảng trực tuyến (Online-Plattform) X rằng: Chưa bao giờ (noch nie) trong lịch sử (Geschichte) đất nước (Land) này có một chính phủ (Regierung) lãnh đạo (regieren) rõ ràng trái ngược (klar gegen) lợi ích (Interesse) của dân chúng (Bevölkerung) như vậy. Vị lãnh đạo tiểu bang (Landeschef) Thüringen – Đông Đức (Ostdeutschland), ông Voigt cũng (ebenfalls) chỉ trích (kritisieren) ở X, vì ông cho rằng chính quyền đèn giao thông (Ampel-Regierung) đang biến quốc tịch Đức (deutsche Staatsbürgerschaft) thành đồ bỏ đi (zu Ramsch-Ware machen)

Cộng đồng người Thổ Nhĩ Kỳ (Türkische Gemeinde) ở Đức cho rằng (ausgehen): Sẽ có nhiều người được nhập tịch hơn do luật quốc tịch được thay đổi (ändern). Nhiều người (viele Menschen) bây giờ (jetzt) sẽ nhận ra (merken) rằng: Việc nhập tịch mang lại (bringen) nhiều lợi ích hơn là bất lợi (mehr Vorteile als Nachteile).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 27.06.2024
Lũ lụt và cây ngã ở miền Nam và Tây Nam nước Đức.


Bão mạnh (starke Unwetter) đã dẫn đến (führen) nhiều công tác (zahlreich Einsätzen) của lực lượng cứu hỏa (Feuerwehr) ở phía Nam (Süd) và Tây Nam (Südwest) nước Đức.

Tại quận (Kreis) Rhein-Neckar trong tiểu bang (Bundesland) Baden-Württemberg, đường phố (Straße) bị ngập (überfluten) và cây cối (Bäume) bị bật gốc (entwurzeln). Các khu vực (Religion) quanh (um) hồ Bodensee và Thượng nguồn Schwaben (Oberschwaben) cũng bị ảnh hưởng tương tự (ähnlich betreffen). Tại Augsburg, Bayern và nhiều quận lân cận (angrenzende Landkreise), lực lượng cứu hỏa đã phải bơm sạch (leerpumpen) các tầng hầm (Keller) cũng như (sowie) đường chui (Unterführung) và đưa người ra khỏi (ausholen) những xe bị nằm trong nước (im Wasser liegengebliebenen Fahrzeugen). Autobahn 96 đã phải tạm thời (zeitweise) chặn lại hoàn toàn (komplett sperren) ở quận Landsberg am Lech. Tại Stuttgart và Frankfurt am Main, các khu vực dành cho người hâm mộ (Fanzonen) Giải Vô địch Bóng đá châu Âu (Fußball-Europameisterschaft) tạm thời được dọn sạch (räumen).

Ở Thụy Sĩ (in der Schweiz) cũng có lũ lụt (Überschwemmung) . Những người bị ảnh hưởng bao gồm (unter anderem) nhiều khu vực tại Basel, Genf và tiểu bang Kanton Waadt.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Landratsamt Bodenseekreis

Thứ TƯ 26.06.2024
Hệ quả của đại dịch Vorona. Tổng thống đức muốn gia tăng đối thoại xã hội.

Tổng thống Đức (Bundespräsident), ông Steinmeier nhận thấy (sehen) nhu cầu (Bedarf) phải thảo luận (besprechen) về hệ quả (Nachwirkung) của đại dịch (Pandemie) Corona đối với xã hội (Gesellschaft)

Ông Steinmeier nói với đài phát thanh tiều bang Bayern (Bayerischer Rundfunk) rằng: Quá trình (Prozess) cô đơn (Vereinsamung) và xa lạ hóa (Entfremdung) đã diễn ra (stattfinden) trong (während) thời kỳ đại dịch (Pandemie). Trong (innerhalb) gia đình (Familie), cộng đồng (Gemeinde), hàng xóm (Nachbarschaft), người ta hầu như không còn (kaum noch) nói chuyện với nhau (miteinander sprechen) nữa. Cuộc đối thoại chính trị (politischer Dialog) cũng (auch) đã tan vỡ (brechen). Tổng thống Đức nhấn mạnh (betonen) rằng: Sự mong mỏi (Anliegen) của ông là đưa các cuộc nói chuyện (Gespräche) trở lại (wieder zustand bringen) trong xã hội (in der Gesellschaft).

Tranh luận (Debatte) về việc tái xử lý (Aufarbeitung) . Hiện (derzeit) đang có những cân nhắc (Überlegung) trong chính trị (Politik) về cách (wie) tái xử lý thời kỳ (Zeitraum) Corona. Phát ngôn viên (Sprecher) về chính sách y tế (Gesundheitspolitik) của Liên minh Cơ đốc (Union), ông Sorge, lên tiếng (sich aussprechen) phản đối (gegen) việc tái xử lý đại dịch Corona bởi các hội đồng nhân dân (Bürgerräte). Ông nói trên đài phát thanh Đức quốc (Deutschlandfunk) rằng: Một hội đồng (Gremium) như vậy không được hợp pháp hóa (Legitimierung) một cách dân chủ (demokratisch) và cũng không có chuyên môn (Expertise) về vấn đề này (in der Sache). Điều này cũng sẽ khiến (dadurch) làm trì hoãn hơn nữa (nehr hinauszögern) việc tái xử lý đại dịch.

Thay vào đó (stattdessen), chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) CDU đã yêu cầu (fordern) thành lập (einsetzen) một ủy ban (Kommission) liên bang/các tiểu bang (Bund/Länder) với các nghị sĩ (Abgeordnete) và chuyên gia (Experten). Trên hết (vor allem), quan trọng (wichtig) là phải rút ra bài học (Lehre ziehen) cho những đại dịch trong tương lai (Zukunft), ông Sorge nhấn mạnh. Ví dụ (etwa), tác dụng (Auswirkung) xã hội của các biện pháp (Maßnahme) như đóng cửa trường học (Schulschließung) phải được xem xét kỹ hơn (stärker berücksichtigen).

Vào cuối tuần (am Wochenende), Thủ tướng Đức (Bundeskanzler) ông Scholz đã lên tiếng ủng hộ (unterstützen) các hội đồng nhân dân chấp nhận tái xử lý chính sách Corona ở Đức. Về cơ bản (grundsätzlich), đảng Xanh (Grüne) và FDP cũng đồng thuận một thủ tục như vậy (solches Verfahren). Nhưng (aber) họ cũng yêu cầu thành lập một ủy ban nghiên cứu (Enquete-Kommission).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Jan Woitas

Thứ BA ngày 25.06.2024
Báo cáo hàng năm . Theo Đặc Ủy viên Chống Phân biệt Đối xử của Đức: Phân biệt chủng tộc không chỉ ở các lễ hội dân gian
.

Trước khi (vor) trình bày (Vorstellung) báo cáo thường niên (Jahresbericht) của mình, nữ Đặc Ủy viên Chống Phân biệt Đối xử ((Antidiskriminierungsbeauftragte) của chính quyền Đức (Bundesregierung), bà Ataman đã chỉ trích (kritisieren) sự gia tăng (Zunahme) tình trạng (Lage) phân biệt đối xử (Diskriminierung) trong xã hội (in der Gesellschaft)

Cô nói với Thông Tấn xã Đức (Deutscher Presse-Agentur, dpa) rằng: Phân biệt chủng tộc (Rassismus) chẳng hạn (etwa) được thể hiện một cách công khai hơn (offener), trực tiếp hơn (direkter) và mạnh hơn (härter). Người di cư (Migranten), người bị khuyết tật (Menschen mit Behinderung) và người đồng tính (queere Menschen) đã trải nghiệm (erleben) sự phân biệt đối xử rất rõ rệt (ganz klar) trong cuộc sống hàng ngày (im Alltagsleben) của họ, ví dụ (zum Beispiel) như tại nơi làm việc (am Arbeitsplatz) hoặc khi tìm chỗ ở (Wohnungssuche). Những người bị ảnh hưởng (Betroffene) ngày càng (zunehmend) cảm thấy (sich fühlen) bị bỏ rơi (allein gelassen).

Hôm nay (heute), bà Ataman sẽ đệ trình (vorlegen) báo cáo thường niên của Cơ quan Chống Phân biệt Đối xử (Antidiskriminierungsstelle) của chính phủ Đức.

Kể từ (seit) năm 2006, cơ quan này đã tư vấn (beraten) cho những người bị ảnh hưởng dựa trên (auf Basis) Đạo luật Đối xử Bình đẳng Chung (Allgemeines Gleichbehandlungsgesetz) về việc thực thi (Durchsetzung) các quyền (Rechte) của họ, chẳng hạn như (beispielweise) khi (wenn) họ đang hoặc đã bị phân biệt đối xử vì lý do (Grund) chủng tộc (Rassen), dân tộc (Ethik), giới tính (Geschlecht) hoặc tôn giáo (Religion). Cô cũng thu thập (einholen) mọi quan điểm (Stellungnahme) từ phía đối lập (Gegenseite) và làm tìm (vermitteln) nhiều giải pháp lành thiện (gütliche Einigungen).
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ HAI ngày 24.06.2024
Ngày càng có nhiều người chạy trốn.


Có 117 triệu người đang chạy trốn (auf der Flucht) trên khắp thế giới (auf der ganzen Welt). Số lượng (Zahl) này nhiều hơn dân số (Bevölkerung) sống (Leben) ở Đức. Các chuyên gia (Expert) cho biết: Trên thế giới (auf der Welt) chưa bao giờ (noch nie) có nhiều người chạy trốn (auf der Flucht) như ngày nay (wie heute).

Nhiều người (viele Menschen) đang chạy trốn (flüchten) khỏi Ukraine và Syrien vì quê nhà (zu Hause) đang có chiến tranh (Krieg) và bạo lực (Gewalt). Nhiều người cũng phải bỏ đi (Fliehen) vì (wegen) hạn hán (Düren). Hạn hán có nghĩa là (bedeuten): Mặt đất (Boden) rất khô (sehr trocken) vì có quá ít mưa (zu wenig Regen). Trong thời kỳ hạn hán, hầu như không có (kaum noch) loại rau (Gemüse) và ngũ cốc (Getreide) nào phát triển (wachsen). Con người (Menschen) sau đó (danach) không còn đủ ăn nữa (nicht mehr genug zu essen haben).

Các nhà nghiên cứu (Forscher) nói rằng (sagen): Ngày càng có nhiều (immer mehr) đợt hạn hán trên thế giới. Lũ lụt (Überschwemmung) cũng ngày càng nhiều (auch immer mehr). Điều này là do biến đổi khí hậu (Klima-Wandel). Hệ quả (Folge) là ngày càng có nhiều người phải rời bỏ (verlassen) quê hương (Heimat).

Bà Svenja Schulze là nữ Bộ trưởng Phát triển Đức (Entwicklungs-Ministerin). Bộ Phát triển giúp đỡ (helfen) các nước nghèo (arme Länder) trên thế giới. Bà Svenja Schulze nói: Không ai (niemand) tự nguyện (freiwillig) rời bỏ quê hương của mình. Các nước giàu (reiche Länder) phải giúp đỡ (helfen) người tỵ nạn (Flüchtlinge).
Nguồn: dpa. Hình: dpa/picture-alliance/S. Sabawoon

Thứ SÁU ngày 21.06.2024
Tình trạng di cư. Công đoàn Cảnh sát coi các trạm kiểm soát biên giới không hiệu quả.

Công đoàn Cảnh sát(Gewerkschaft der Polizei) đã chỉ trích (kritisieren) biện pháp (Maßnahme) liên quan đến các trạm kiểm soát biên giới (stationäre Grenzkontrollen) với Ba Lan (Polen) hiên giờ (aktuell) không hiệu quả (ineffektiv).

Nữ phát ngôn viên (Sprecherin) của Hiệp hội Tiểu bang (Landesverband) Brandenburg nói rằng: Từ (aus) quan điểm chiến thuật của cảnh sát (polizeitaktischer Sicht), việc kiểm tra di động (mobile Kontrollen) sẽ tốt hơn (besser). Như vậy (damit) sẽ phản ứng (reagieren) nhanh hơn (schneller) và chính xác hơn (gezielter). Để chống tội phạm buôn lậu người (Schleuserkriminalität) một cách hiệu quả (wirksam), cần có (bedürfen) sự hợp tác chặt chẽ (enge Zusammenarbeit) giữa (zwischen) chính phủ Đức (Bund) và các tiểu bang (Bundesland) cũng như (sowie) với thuế quan (Zoll), cơ quan tình báo (Nachrichtendienst) và nhiều đối tác châu Âu (europäischer Partner).

Kể từ (seit) tháng 10 (Oktober), cảnh sát đã tiến hành thực hiện (einführen) các trạm kiểm tra của cảnh sát (stationäre polizeiliche Kontrollen) tạm thời (vorrübergehend) tại biên giới (an Grenzen) với Ba Lan, Cộng hòa Séc (Tschechien) và Thụy Sĩ (Schweiz). Nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundesinnenministerin), bà Faeser gần đây (kürzlich) đã gia hạn (verlängern) điều này cho đến giữa (Mitte) tháng 12 (Dezember). Mục đích (Ziel) là để chống (bekämpfen) tội phạm buôn lậu người.
Nguồn:dpa. Hình: dpa / Jens Klaene

Thứ NĂM ngày 20.06.2024
Nhiều người không có bằng cấp.


Ở Đức, nhiều người học xong (Schule beenden) mà không có bằng cấp (ohne Schul-Abschluss). Ví dụ (zum Beispiel), một loại bằng cấp là bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông cấp III (Abitur) hoặc bằng tốt nghiệp của trường trung học cơ sở cấp II (Real-Schule) hoặc trường trung học cơ sở cấp I (Haupt-Schule).

Không có bằng cấp thì khó (schwierig) xin việc (Arbeits-Stelle bekommen). Đó là lý do (deswegen) tại sao bằng cấp lại quan trọng (wichtig).

Trong năm 2022, cứ 7 trong số 100 học sinh không thi tốt nghiệp (Abschluss machen). Điều này được đề ghi nhận (verzeichnen) trong một báo cáo (Bericht) về giáo dục (Bildung) ở Đức.

Báo cáo cũng cho biết (mitteilen) rằng: Mọi việc hiện nay (im Moment) thực sự hoàn toàn (ganz schön) khó khăn (schwierig) đối với các trường học (Schule). Các trường học không có đủ tiền (wenig Geld). Cũng có quá ít giáo viên (zu wenige Lehrer).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / imageBROKER / Oleksandr Latkun

Thứ TƯ ngày 19.06.2024
Giáo dục . Hiệp hội Giáo viên nhận thấy hệ thống giáo dục bị choáng ngợp bởi tình trạng nhập cư – Hiệp hội Phụ huynh Đức yêu cầu có thêm giáo viên.

Hiệp hội Giáo viên Đức (Deutscher Lehrerverband) nhận thấy (sehen) hệ thống giáo dục (Bildungssystem) ngày càng (zunehmend) bị choáng ngợp (überfordern) bởi người nhập cư (Zuwanderer) ngày càng tăng (wachsend).

Chủ tịch Hiệp hội (Verbandspräsident) Düll nói (sagen) với các tờ báo (Zeitung) của tập đoàn truyền thông (Mediengruppe) Funke rằng: Những người mới (neue Menschen) luôn gia nhập (hineinkommen) hệ thống (System), nhưng (aber) hệ thống chỉ theo kịp (hinterherkommen) dần dần (nur schleppend). Trong số những điều khác (unter anderem), ông đề cập (verweisen) đến việc nhập cư (Zuwanderung) của người tị nạn (Geflüchtete) trong năm 2015 và cuộc chiến (Krieg) ở Ukraine. Ông Düll giải thích (erklären) rằng: Hiện giờ (inzwischen) có những lớp tiểu học (Grundschulklasse) không có đứa trẻ nào (kein Kind) nói được tiếng Đức (Deutsch sprechen). Nhưng giáo viên (Lehrer) không nói được tiếng Farsi hay tiếng Ukraine. Do đó (deshalb), nhiều người chỉ đơn giản (schlicht) là bị choáng ngợp (überfordern).

Chủ tịch (Vorsitzender) Hội đồng Phụ huynh Đức (Bundeselternrat), ông Heyartz, nói với giới truyền thông Funke rằng: Học sinh (Schülerschaft) nhìn chung (generell) đã trở nên không đồng nhất hơn (heterogener) và đa dạng hơn (vielfältiger). Không chỉ (nicht nur) những đứa trẻ có nguồn gốc di cư (Migrationshintergrund) và từng là người tỵ nạn (Fluchterfahrung) mới cần (brauchen) được chăm sóc cá nhân nhiều hơn (individuellere Betreuung). Vì vậy (also), cần (benötigen) nhiều giáo viên hơn, thay vào đó (stattdessen) lại có ít giáo viên hơn (weniger), ông Heyartz phàn nàn (beklagen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hính: picture alliance / Klaus-Dietmar Gabbert

Thứ BA ngày 18.06.2024
Thư sẽ đến muộn hơn.

Thư (Briefe) sắp tới (bald) được phép đi lâu hơn (länger unterwegs) ở Đức. Quốc hội Đức (Bundestag) đã thông qua (Beschließen) một luật mới (neues Gesetz) cho mục đích (Zweck) này. Hiện giờ (aktuell), hầu hết (fast alle) các bức thư thông thường (normale Briefe) đều phải đến tay người nhận (Empfänger) trong vòng 1 đến (bis) 2 ngày (Tage). Bắt đầu từ năm sau (ab nächstem Jahr), thư sẽ đến trong vòng 3 đến 4 ngày.

Bưu điện Đức (Deutsche Post) mang (bringen) nhiều thư (viele Briefe) ở Đức từ người gửi (Sender) đến người nhận. Nhà nước (Staat) có thể đưa ra các quy định (Regeln machen) cho Deutsche Post. Bundestag đã thông qua luật mới để Deutsche Post phải chi (ausgeben) ít tiền hơn (weniger Geld). Các chính trị gia (Politiker) nói (sagen) rằng: Sẽ tốt hơn (besser) cho môi trường (Umwelt) nếu thư được phép di chuyển lâu hơn /länger unterwegs). Bởi (denn) khi đó (dann) thư từ không còn phải vận chuyển (transportieren) bằng máy bay (Flugzeug) nữa.

Các chính trị gia cũng (auch) nói rằng: Nhiều người (viele Menschen) hiện nay (derzeit) không còn viết thư nữa (nivht mehr Briefe schreiben). Họ thích (lieber) viết E-Mail hoặc sử dụng (nutzen) các dịch vụ (Dienste) như WhatsApp. Đó là lý do (deswegen) tại sao chúng tôi sửa đổi (neu machen) luật bưu chính (Gesetz zur Post)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / blickwinkel / D. Maehrmann

Thứ HAI ngày 17.06.2024
Chính sách di cư . Tổng Thư ký CDU đồng tình thủ tục tỵ nạn trong nước thứ ba.

Vị Tổng Thư ký (Generalsekretär) đảng (Partei) CDU, ông Linnemann ủng hộ (sich aussprechen) việc thay đổi (Kehrtwende) chính sách di cư (Migrationspolitik) và cũng (auch) đang kêu gọi (fordern) thủ tục tỵ nạn (Asylverfahren) trong các nước thứ ba (in Dritt-Staaten).

Đảng của ông có dữ liệu (Daten vorliegen) rằng, một quy định như vậy (solch eine Regelung) cũng có thể (möglich) thực hiện (durchfährbar) được về mặt pháp lý (juristisch), ông Linnemann phát biểu (sich äußern) trong Podcast “Table Media”. Theo đó (demnach), tổ chức giúp tỵ nạn (Flüchtlingshilfswerk) UNHCR có thể chọn (auswählen) những người tỵ nạn (Flüchtlinge) trong các nước thứ ba, và sau đó (dann) những người đã được chọn (Gewählte) có thể đến (kommen) châu Âu (nach Europa) hợp pháp (legal) thông qua mọi hạn ngạch (über Kontingente).

Hiện tại (zurzeit) – theo nghĩa đen (wörtlich) của ông Linnemann – “hầu hết (überwiegend) là người không đúng (Falsche)” đang đến. Quy tắc của nước thứ ba (Drittstaaten-Regel) chính là (gerade) một giải pháp (Lösung) ở đây (hier), đó là điều mà “tất cả các chuyên gia (alle Experten)” cũng đã đề cập đến (sich ansprechen). Vỉ Tổng Thư ký đảng CDU cũng nói vấn đề di cư (Migrationsfrage) là “vấn đề then chốt nhất (zentralstes Thema)” trong chính trị (Politik).

Bởi vì (denn) ở đây mọi thứ (alles) đều được kết nối với (zusammenhängen) mọi thứ khác (alles mit allem). Ông Linnemann lấy những tác dụng (Auswirkung) chẳng hạn (etwa) như hệ thống giáo dục (Bildungssystem) và thị trường nhà ở (Wohnungsmarkt) làm ví dụ (als Beispiel nennen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: ARD-Tagesthemen

CHỦ NHẬT ngày 16.06.2024
Tỵ nạn và di cư. Bộ trưởng Tư pháp Đức công bố gói biện pháp giúp thủ tục cứu xét tỵ nạn nhanh hơn
.

Vị Bộ trưởng Tư pháp Đức (Bundesinnenminister), ông Buschmann đang thúc đẩy (drängen) các thủ tục cứu xét tỵ nạn (Asylverfahren) được hoàn thành (abschließen) nhanh chóng hơn (schneller).

Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) FDP nói với các tờ báo của Nhóm Truyển thông (Mediengruppe) “Funke” rằng: Thời gian xử lý trung bình (durchschnittliche Verfahrensdauer) hai năm (zwei Jahre) là có vấn đề (problematisch). Ông Buschmann yêu cầu (fordern) các Tòa án Hành chính (Verwaltungsgericht) nên đưa ra quyết định nhanh hơn (schnellere Entscheidung) và hoàn tất các thủ tục tị nạn trong vòng chưa đầy (weniger) sáu tháng (halbes Jahr). Để đạt được mục đích này, ông sẽ tạo điều kiện (ermöglichen) cho phép các thẩm phán riêng lẻ (Einzelrichter) trong tương lai (künftig) đưa ra quyết định (Entscheidung treffen) trong các thủ tục tố tụng như vậy thay vì (statt) toàn bộ khâu xử lý (ganzer Kammer)

Hiệp hội Thẩm phán Đức (Deutscher Richterbund) chỉ trích (kritisieren) những kế hoạch (Plan) này phần lớn (weitgehend) không hiệu quả (wirkungslos) nếu không có thêm nhân viên bổ sung (ohne zusätzliches Personal). Vị Quản đốc (Geschäftsführer) Hiệp hội Thẩm phán (Richterbund), ông Rebehn, phát biểu (sagen) trên tờ (Zeitung) “Augsburger Allgemeine” rằng: Cần có (erforderlich) ít nhất (mindestens) 500 thẩm phán (Richter) bổ sung (zusätzlich) trên toàn quốc (bundesweit).
Nguồn: dpa. Hình: Internet.

Thứ BẢY ngày 15.06.2024
Tình trạng khẩn cấp về hiến tạng . Nỗ lực mới của Thượng viện Đức về giải pháp phản đối việc hiền tạng.

Thượng viện Đức (Bundesrat) hôm qua (gestern) thứ SÁU (Freitag) ngày 14.06.2024 đã tư vấn (beraten) về một sáng kiến (Initiative) ​​thực hiện (Einführung) một giải pháp gọi là phản đối (sogenannte Widerspruchslösung) việc hiến tạng (Organspenden). Theo sáng kiến ​​của tiểu bang (Bundesland) Nord-Rhein Westfalen, NRW, tổng cộng (insgesamt) có 8 (acht) tiểu bang đã đệ trình (einbringen) một kiến nghị chung (gemeinsamen Antrag) để thay đổi (ändern) Đạo luật về Cấy ghép (Transplantationsgesetz).

Bằng cách thực hiện „giải pháp phản đối“ (Widerspruchslösung), trong tương lai (künftig) mỗi người (jede Person) sẽ được coi là (gelten) một người hiến tạng có tiềm năng (potenzieller Organspender) nếu (wenn) họ không phản đối (sich nicht dagegen aussprechen) rõ ràng (ausdrücklich) trong suốt cuộc đời (zu Lebzeiten). Điều này (dies) có thể được ghi lại (dokumentieren) trong thẻ hiến tạng (Organspende-Ausweis) hoặc (oder) sổ đăng ký hiến tạng (Organspende-Register), di chúc của bệnh nhân (Patientenverfügung) hoặc bằng cách khác (andere Art und Weise).

Giải pháp đồng ý ngược lại (entgegengesetzte Zustimmungslösung) hiện đang (derzeit) được áp dụng (gelten) ở Đức. Theo đó (demnach), chỉ (nur) những người đã đồng ý (bejahen) rõ ràng với điều này trong suốt cuộc đời của họ mới được coi là người hiến tạng (möglicher Organspender).

Cho đến nay (bislang), số lượng bệnh nhân đang chờ ghép tạng để cứu sống (lebensrettende Organe) ở Đức nhiều hơn đáng kể (erheblich mehr) so với (als) số lượng người hiến tặng đang có (zur Verfügung stehende Spender).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / epd-bild / Heike Lyding

Thứ SÁU ngày 14.06.2024
Nhiều trẻ em trên thế giới phải đi làm thay vì đi học.

Ở nhiều nước (in vielen Ländern) trên thế giới (auf der Welt), trẻ em phải đi làm (arbeiten gehen müssen). Chúng không được phép đi học (nicht in die Schule gehen dürfen). Gia đình (Familie) chúng nghèo (arm). Vì thế (deswegen) trẻ em (Kinder) phải làm việc (arbeiten).

Ngày 12 tháng 6 (Juni) là „Ngày Thế giới Chống Trẻ em Lao động“ (Welt-Tag gegen Kinder-Arbeit).

Quỹ Nhi đồng (Kinderhilfs-Werk) của Liên Hợp Quốc (Vereinte Nationen) và Tổ chức Lao động Quốc tế (Internationale Arbeits-Organisation) cho biết (mitteilen) rằng: Có (ungefähr) khoảng 160 triệu trẻ em khắp nơi trên thế giới (auf der ganzen Welt) đang làm việc. Và nhiều đứa trẻ trong số này (viele von diesen Kindern) phải làm những công việc nguy hiểm (gefährliche Arbeit machen). Trẻ em có thể bị thương tích (verletzen) khi làm việc (bei der Arbeit).

Hai tổ chức (beide Organisationen) nói (sagen) rằng: Chúng ta phải làm nhiều hơn nữa (mehr tun) để chống lại (gegen) trẻ em lao động (Kinder-Arbeit). Cha mẹ (Eltern) của bọn trẻ cần (brauchen) công việc (Arbeit) để chúng có thể sống (leben) được. Thế thì họ phải có tiền (Geld haben). Như vậy, con cái của họ mới có thể đi học (in die Schule gehen).

Có những quốc gia (Länder) mà số lượng (Zahl) trẻ em phải làm việc đặc biệt cao (besonders hoch). Chẳng hạn (etwa) nước (Land) Äthiopien ở Châu Phi (in Afrika), nước Haiti ở Karibik hay nước Bangladesch ở Châu Á (Asien).

Lao động trẻ em bị cấm (verbieten) ở Đức. Chỉ được phép làm việc kể từ (ab) 15 tuổi. Và công việc không nguy hiểm (nicht gefährlich) cho thanh thiếu niên (Jugendliche). Trong Quốc hội Đức (Bundestag) có một Ủy ban Trẻ em (Kinder-Kommission). Vị Chủ tịch (Vorsitzender) ủy ban này là ông Matthias Seestern-Pauly. Ông nói: Trẻ em thuộc về (gehören) trường học. Trẻ em không thuộc về các nhà máy (Fabrik).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / NurPhoto / Syed Mahamudur Rahman

Thứ NĂM ngày 13.06.2024
Nội các Đức . Chính phủ Đức muốn có một đạo luật chống lại quan hệ cha con giả mạo.


Nội các Đức (Bundeskabinett) hiện đang xem xét (sich befassen) một dự luật (Gesetzentwurf) chống lại (gegen) cái gọi là (so genannte) quan hệ cha con giả mạo (Scheinvaterschaften).

Mục đích (Ziel) của dự tính (Vorhaben) là để đàn ông Đức (deutsche Männer) thừa nhận (anerkennen) tư cách làm cha (Vaterschaft) của một đứa trẻ (Kind) mà họ không có mối liên hệ di truyền hoặc xã hội (genetische oder soziale Bindung) nào – đôi phần (teilweise) để nhận tiền (Gelderhalten). Đứa trẻ sau đó chính thức (formal) có cha là người Đức (deutscher Vater) sẽ nhận được (erhalten) quốc tịch Đức (deutsche Staatsbürgerschaft). Người mẹ (Mutter) cũng như nếu có (gegebenenfalls) anh chị em ruột (Geschwister) cũng có thể nhận (bekommen) quyền cư trú (Aufenthaltsrecht) tại Đức.

Trong tương lai (künftig), cơ quan quản lý người nước ngoài (Ausländerbehörde) sẽ phải đưa ra sự đồng ý (zustimmen) trước khi ghi nhận (Eintragung) quan hệ cha con (Vaterschaft) trong những trường hợp nghi ngờ (in Verdachtsfällen). Nếu việc công nhận thành công (erfolgreiche Anerkennung) sau đó (im Nachhinein) hóa ra là không chính xác (falsch herausstellen) thì có thể thu hồi (zurücknehmen) nó trong vòng 5 năm (binnen fünf Jahren). Một sự lừa bịp thành công (erfolgreiche Täuschung) đối với cơ quan hữu trách (Behörde) trong tương lai sẽ bị trừng phạt (strafbar).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Julian Stratenschulte

Thứ TƯ ngày 12.06.2024
Sau cuộc bầu cử châu Âu. Ông Ramelow cảnh báo sự chia rẽ giữa Đông và Tây Đức
.

Liên quan đến (angesichts) kết quả mạnh mẽ (starke Ergebnisse) của đảng hữu khuynh AfD trong cuộc bầu cử châu Âu (Europawahl) ở Đông Đức (Ostdeutschland), vị Thủ hiến (Ministerpräsident) tiểu bang Thüringen, ông Ramelow đã cảnh báo (warnen) về sự chia rẽ ngày càng tăng (zunehmenden Kluft) giữa (zwischen) người Đông và Tây Đức (Ost- und Westdeutsche).

Chính trị gia (Politiker) đảng tả khuynh (Linke) nói với Mạng Xã luận Đức (Redaktionsnetzwerk Deutschland, RND) rằng, trong mạng lưới xã hội (in sozialen Netzwerken) hiện (jetzt) đang tự vấn (sich fragen) về lòng biết ơn (Dankbarkeit) của người Đông Đức ở đâu (wo bleiben). Những lời tuyên bố như vậy (solche Äußerung) không nhất thiết vào lúc này (gerade nicht). Phương Đông (Osten) không có gì phải xin lỗi (entschuldigen).

Đảng hữu khuynh (Rechtspartei) AfD nổi lên (hervorgehen) từ cuộc bầu cử ở châu Âu với tư cách là lực lượng mạnh thứ hai (zweitstärkste Kraft) sau (hinter) Liên minh Cơ đốc (Union) với kết quả chính thức tạm thời (vorläufiges amtliches Ergebnis) là 15,9 phần trăm (Prozent). Đảng này đã đạt được kết quả tốt nhất (bestes Ergebnis) cho đến nay (bisher) trong cuộc bầu cử (Wahl) vào Quốc hội châu Âu (Europäisches Parlament). Đảng này đứng ở vị trí đầu tiên (auf Platz eins) đối với tất cả năm tiểu bang miền đông nước Đức (fünf ostdeutschen Flächenländern).
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ BA ngày 11.06.2024
Bầu cử châu Âu . Tổng thống Pháp Macron tuyên bố bầu cử quốc hội mới cho Pháp quốc.

Sau (nach) thất bại (Niederlage) của liên minh chính phủ (Regierungsbündnis) trong cuộc bầu cử châu Âu (Europawahl), Tổng thống Pháp (Frankreichs Präsident) Macron đã công bố (verkünden) bầu cử lại (Neuwahl) quốc hội (Parlament). Trong buổi tối (am Abend) ở Paris, liên quan đến (angesichts) kết quả bầu cử (Wahlausgang), ông Macron không thể làm như (nicht so tun) không có chuyện gì xảy ra (nichts geschehen).

Ông giải tán (auflösen) Quốc hội Pháp (französische Nationalversammlung). Cuộc bầu cử mới (Neuwahl) sẽ diễn ra (sattfinden) vào ngày 30 tháng 6 (Juni).

Ở Pháp (in Frankreich), những người theo chủ nghĩa dân túy hữu khuynh (Rechtspopulisten) rõ ràng (klar) đã giành thắng lợi (gewinnen) trong cuộc bầu cử châu Âu. Theo số liệu đến nay (nach bisherigen Zahlen) cho thấy (sich zeigen) rằng, đảng quốc gia hữu khuynh (rechtsnationale Partei) „Rassemblement National“ đạt hơn (mehr als) 32 phần trăm (Prozent). Con số này nhiều hơn gấp đôi (mehr als doppelt so viel) so với Liên minh Phục hưng (Bündnis Renaissance) của ông Macron chiếm khoảng 15 phần trăm. Nó chỉ (nur) đứng trước (liegen vor) những người theo chủ nghĩa xã hội (Sozialisten) một chút (knapp).

Nữ chủ tịch (Vorsitzende) đảng quốc gia hữu khuynh „Rassemblement National“, bà Le Pen hoan nghênh (begrüßen) quyết định (Entscheidung) của ông Macron. Họ sẵn sàng tiếp nhận (übernehmen) quyền lực (Macht) tại Pháp.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ HAI ngày 10.06.2024
Lũ lụt. Thiệt hại sau bão ở Áo – trung tâm thị trấn Deutschfeistritz chỉ có thể đến được bằng thuyền.

Sau lượng mưa lớn (nach schweren Regenfällen) ở Áo (Österreich), lũ lụt (Überflutung) xảy ra ở một số vùng (einiges Gebiet) ở Steiermark.

Chỉ (nur) có thể đến (erreichen) trung tâm thị trấn (Ortskern) Deutschfeistritz bằng thuyền (mit Booten). Những người lái ô-tô (Autofahrer) bị mắc kẹt (einschließen) trong khối lượng nước (Wassermassen). Hình ảnh (Bilder) cho thấy (zeigen) ô-tô (Fahrzeuge) bị cuốn trôi (wegspülen) như thế nà o(wie) và bị đẩy (drücken) vào tường nhà (Häuserwände).  Chính quyền địa phương (Gemeinde) đã cảnh báo (warnen) rằng có nguy hiểm đến tính mạng (Lebensgefahr) của tất cả 4.000 cư dân (Bewohner). Một con suối (Bach) trong thị trấn (Ortsmitte) đã trở thành (entwickeln) một dòng nước lũ dữ dội (reißender Strom). Báo động phòng hộ dân sự (Zivilschutzalarm) đã được vận hành (auslösen) ở đó (dort) và nhiều khu vực khác. Một đường cao tốc (Autobahn) phải bị chận lại (sperren) vì khối bùn (Schlammmassen) và khối đá vụn (Geröllmassen).

Ngoài ra (zudem), còn có lượng mưa lớn (starke Regenfälle) ở miền Nam nước Đức (Süd-Deutschland). Sở cứu hỏa (Feuerwehr) đã xuất phát (ausrücken) thực hiện nhiều công vụ (mehrere Einsätze).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Einsatz-Report24

CHỦ NHẬT ngày 09.06.2024
Gần đa số đánh giá tiêu cực hậu quả của việc nhập cư.

Gần (fast) một nửa số (Hälfte) người dân Đức (Bundesbürger) tin (glauben) rằng, việc nhập cư (Zuwanderung) nói chung (insgesamt) không tốt (nicht gut) cho nước Đức. Mối quan tâm lớn nhất (größtes Bedenken) liên quan đến (in Bezug auf) vấn đề (Frage) nhà ở có sẵn (verfügbarer Wohnraum) và an ninh nội bộ (innere Sicherheit).

Phần đa (Mehrheit) người Đức coi (sehen) việc nhập cư ít hơn (weniger) là một cơ hội (Chance) mà (sondern) nhiều mối đe dọa hơn (mher Bedrohung). Trong một cuộc thăm dò ý kiến (Umfrage) do Viện Nghiên cứu Tư tưởng (Meinungsforschungsinstitut) YouGov thực hiện (durchführen), cho thấy ngoài ra (zudem) có nhiều người tham gia (viele Teilnehmer) cũng đã bày tỏ (sich äußern) sự chỉ trích (Kritik) về một số thay đổi nhất định (bestimmte Änderungen) đối với luật quốc tịch (Staatsangehörigkeitsrecht), mới vừa (kürzlich) được liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) cải cách (reformieren).

Theo kết quả (Ergebnisse) của cuộc khảo sát tiêu biểu (repräsentative Umfrage) cho thấy (zeigen), có 32 phần trăm (Prozent) người dân Đức coi việc nhập cư vào Đức là một cơ hội. 59 phần trăm những người được hỏi ý kiến (Befragte) đã chọn (sich entscheiden) nhiều cách trả lời (Antwortvarianten) “có phần đe dọa (eher Bedrohung)” với 32 phần trăm hoặc “mối đe dọa lớn (große Bedrohung)” với 27 phần trăm. Chín (neun) phần trăm những người được hỏi ý kiến không có ý kiến ​​gì (keine Meinung) về điều này.

Người Đức đánh giá (bewerten) đặc biệt tiêu cực (besonders negativ) đối với mọi hậu quả (Folge) liên quan đến (bezüglich) an ninh nội bộ và thị trường nhà ở (Wohnungsmarkt). Tuy nhiên (allerdings), có nhiều đánh giá tích cực hơn tiêu cực (mehr positive als negative Bewertungen) khi được hỏi về tác dụng (Auswirkung) của việc nhập cư đối với tăng trưởng kinh tế (wirtschaftliches Wachstum) và tiến bộ kỹ nghệ (technologische Fortschritt). Theo Viện YouGov, nhiều đánh giá tiêu cực (negative Einschätzungen) chiếm ưu thế (überwiegen) liên quan đến (mit Blick auf) hệ thống (System) y tế (Gesundheit), lương hưu (Rente) và xã hội (Sozial).

Viện đã thu thập (erheben) dữ liệu (Daten) từ ngày 31 tháng 5 (Mai) đến ngày 5 tháng 6 (Juni). Chỉ (nur) những người có quốc tịch Đức (deutsche Staatsbürgerschaft) mới tham gia (teilnehmen) cuộc thăm dò ý kiến.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Daniel Karmann

Thứ BẢY ngày 08.06.2024
Giải vô địch bóng đá châu Âu . Kể từ hôm qua, mọi biện pháp kiểm soát có thể thực hiện ngay tại các biên giới của Đức.

Kể từ ngày hôm qua (gestern) thứ Sáu (Freitag) 06.06.2024, Cảnh sát Liên bang (Bundespolizei) có thể tiến hành biện pháp kiểm soát (Kontrollen vornehmen) tạm thời (vorübergehend) tại biên giới (an den Grenzen) bởi (wegen) Giải Vô địch Bóng đá châu Âu (Fußball-Europameisterschaft)

Bộ Nội vụ Đức (Bundesinnenministerium) thông báo (mitteilen) rằng, điều này áp dụng (gelten) cho các biên giới với (zu) Pháp (Frankreich), các nước (Staaten) Benelux và Đan Mạch (Dänemark), những nơi (wo) cho đến nay (bisher) chưa từng có (noch nicht geben). Ngoài ra (außerdem), theo thông tin (den Angaben zufolge), du khách (Reisende) đến từ khu vực (Raum) Schengen cũng có thể bị kiểm tra tại các sân bay (Flughafen), bến cảng (Hafen). Trọng tâm (im Fokus) là mối đe dọa (Bedrohung) từ khủng bố Hồi giáo (islamistische Terror), côn đồ (Hooligans) và các cuộc tấn công mạng (Cyberangriffe).

Trong tháng 10 (Oktober), bà Faeser nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundesinnenministerin) đã ra lệnh (anordnen) kiểm soát trạm cố định (stationäre Kontrollen) ở biên giới với Ba Lan (Polen), Cộng hòa Séc (Tschechien) và Thụy Sĩ (Schweiz) để chống (bekämpfen) buôn lậu người (Schleuserkriminalität) và hạn chế (einschränken) tình trạng di cư bất hợp pháp (irreguläre Migration). Gần đây (kürzlich) biện pháp (Maßnahme) đã được gia hạn (verlängern) đến giữa (bis Mitte) tháng 12 (Dezember). Mọi biện pháp kiểm soát ở biên giới Đức-Áo (deutsch-österreichische Grenze) đã được áp dụng từ (bereits seit) năm 2015.

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Thomas Frey

Thứ SÁU ngày 07.06.2024
Lũ lụt. Công việc dọn dẹp chưa thể bắt đầu được ở nhiều nơi.

Trong các khu vực bị lũ lụt (Hochwassergebiet) miền Nam Đức (Süd-Deutschland), nhà chức trách (Behörde) ở vài địa điểm (in einigen Orten) đã kêu gọi (aufrufen) ngườ idân (Bürger) nước uống (Trinkwasser) phải được nấu chín (aufkochen).

Ở vùng hạ lưu vùng Allgäu (Unterallgäu), ngoài nhiều nơi khác (unter anderem), mầm truyền nhiễm (Keime) đôi phần (teilweise) đã xâm nhập được (gelingen) vào đường ống dẫn nước (Wasserleitung). Ngoài ra (zudem), vài hồ tắm (einzelne Badesee) cũng bị đóng cửa (sperren) do (wegen) nguy cơ sức khỏe (Gesundheitsgefahr). Mặt khác (daneben) thành phố (Stadt) Friedrichshafen cùng với nhiều thành phố khác đã ban hành (erlassen) lệnh cấm tắm (Badeverbot) trên hồ Bodensee.

Đặc biệt (vor allem), mực nước chỉ rút dần dần (nur langsam zurückgehen), dọc theo (entlang) hạ lưu sông Donau. Tại Regensburg, chính quyền lo ngại (befürchten) các biện pháp chống lũ lụt (Hochwasserschutzmaßnahmen) có thể sụp đổ (wegbrechen) trên nền đất sũng nước (auf dem durchnässten Boden).

Tổng cộng (insgesamt) có ít nhất (mindestens) 6 người chết (ums Leben kommen) do cơn lũ lụt (Überschwemmungen) ở tiểu bang (Bundesland) Bayern và Baden-Württemberg, Nam Đức (Süd-Deutschland). Mới đây nhất (zuletzt), một cụ bà (alte Frau) 79 tuổi được phát hiện (entdecken) bất tỉnh (leblos) dưới kênh (Kanal). Ngoài ra (zudem) còn mất tích (vermissen) một lính cứu hỏa (Feuerwehrmann) 22 tuổi, đã bị lật úp (kentern) thuyền (Boot) trong lúc họat động (bei einem Einsatz) hôm Chủ nhật (am Sonntag).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Wolfgang Maria Weber

Thứ NĂM ngày 06.06.2024
Bầu cử châu Âu. Hiệp hội Giáo viên Đức chỉ trích độ tuổi bầu cử bắt đầu từ 16 – Hội nghị Sinh viên Đức không đồng tình
.

Hiệp hội Giáo viên Đức (Deutsche Lehrerverband) chỉ trích (kritisieren) việc hạ (Absenkung) độ tuổi bầu cử (Wahlalter) xuống 16 trong cuộc bầu cử châu Âu (Europawahl).

Vị Chủ tịch Hiệp hội (Verbandspräsident), ông Düll cho tập đoàn truyền thông (Mediengruppe) Funke biết rằng, thật ra (zwar) có những người trẻ (Jugendliche) rất (sehr) quan tâm (sich auseinandersetzen) đến quyền bầu cử (Wahlrecht) của mình, nhưng (aber) phần lớn (großer Teil) không quan tâm (sich interessieren) đến chính trị (Politik) với nhiều khía cạnh (viele Facetten) của nó. Nự Tổng Thư ký Hội nghị Sinh viên Đức (Generalsekretärin), cô Basner, ca ngợi (loben) việc giảm tuổi. Việc này sẽ tăng cường (stärken) sự tham gia chính trị (politische Partizipation) của giới trẻ (junge Menschen). Cô Basner kêu gọi (aufrufen) chính trị nói chung (generell) phải thiết lập (gestalten) thân thiện với giới trẻ hơn (jugendfreundlicher).

Quốc hội Đức (Bundestag) đã hạ (herabsetzen) tuổi bầu cử cho cuộc bầu cử châu Âu (Europawahl) năm 2022 xuống còn 16 tuổi. Qua đó (dadurch). có khoảng (rund) 1,4 triệu thanh niên 16 và 17 tuổi ở Đức sẽ đủ điều kiện bỏ phiếu (wahlberechtigt) lần đầu tiên (erstmal) vào ngày Chủ nhật tới đây (am kommenden Sonntag).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / photothek

Thứ TƯ ngày 05.06.2024
Lượng rác. Ít rác hơn ở Đức

Năm 2022, ở Đức lượng rác ít hơn (weniger Müll) nhiều năm trước (in vergangenen Jahren). Theo Cơ quan Thống kê Đức (deutsches Statistisches Bundesamt) có gần (knapp) 400 triệu tấn rác (Abfall) đã được xử lý (entsorgen), ít hơn (weniger) 3 phần trăm (Prozent) so với năm trước (als im Vorjahr).

Lượng rác thải (Müllmenge) đạt (erreichen) đỉnh điểm (Höhepunkt) là 417 triệu tấn (Tonnen) trong năm 2018 và giảm dần (rückläufig) kể từ đó (seitdem). Năm 2022, khối lượng (Menge) bằng mức (Niveau) năm 2014. Hơn (mehr als) một nửa (Hälfte) là rác thải xây dựng (Bauabfall) và phá dỡ (Abbruchabfall). Mức giảm lớn nhất (größter Rückgang), ở mức 6 phần trăm (Prozent), là rác thải đô thị (Siedlungsabfall), tức là (also) rác thải (Abfall) từ các hộ gia đình tư nhân (aus privaten Haushalten) hoặc các cơ sở tương đương (vergleichbare Einrichtungen), chẳng hạn như (etwa wie) phòng khám bác sĩ (Arztpraxis) hoặc căng tin (Kantinen).

Chỉ số tái chế (Verwertungsquote) trong năm 2022 là gần 82 phần trăm, gần bằng (fast nahezu) mức của năm trước (Vorjahr): 70 phần trăm tất cả rác thải đã được tái chế (recyceln) và gần (knapp) 12 phần trăm được đốt (verbrennen). Tầm (gut) 16 phần trăm rác được lưu trữ (lagern) tại các bãi chôn lấp (Deponien).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Arco Images GmbH

Thứ BA ngày 04.06.2024
Tranh luận về mạng lưới điện . Một vài tiểu bang kêu gọi chuyển sang sử dụng đường dây trên đất liền thay vì cáp ngầm

Một cuộc tranh luận (Debatte) đang bùng nổ (aufbrechen) trong giới chính trị (Politik) về việc mở rộng (Ausbau) mạng lưới điện (Stromnetz).

Bối cảnh (Hintergrund) là sự ước tính (Schätzung) của Cơ quan Mạng lưới Đức (Bundesnetzagentur) đưa ra tiềm năng tiết kiệm (Einsparpotenzial) bằng cách (durch) loại bỏ (Verzicht) cáp ngầm (Erdkabel) ở mức 16,5 tỷ Euro. Theo một cuộc khảo sát ý kiến (Umfrage) của Thông tấn Xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa), giữa (zwischen) các tiểu bang (Bundesland) có những quan điểm khác nhau (unterschiedliche Ansichten). Các tiểu bang Baden-Württemberg, Hesse và Brandenburg, ngoài các tiểu bang khác, ủng hộ (dafür) việc chuyển sang (umschwenken) sử dụng đường dây trên không (Freileitung) rẻ hơn (günstiger) trên mặt đất (über der Erde). Tiểu bang Niedersachsen, Schleswig-Holstein và Nordrhein-Westfalen đã cảnh báo (warnen) về sự chuyển hướng (Kurswechsel) – do (wegen) thiếu sự chấp nhận (fehlender Akzeptanz) của người dân (Bürger) và nguy cơ chậm trễ (drohende Verzögerungen) trong việc mở rộng. Vị Bộ trưởng Kinh tế Đức (Bundesfinanzminister), ông Habeck cũng (auch) chỉ trích quyết liệt (kritisch) việc từ bỏ cáp ngầm.

Trong khuôn khổ (im Rahmen) sự chuyển đổi năng lượng (Energiewende), hàng nghìn cây số (tausende Kilometer) đường dây điện mới trên đất liền (neue Überland-Stromtrassen) đang được quy hoạch (planen) trên toàn quốc (bundesweit). Cho đến nay (bisher), một tỷ lệ đáng kể (erheblicher Anteil) sẽ được đặt (verlegen) dưới dạng cáp ngầm.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Carsten Rehder

Thứ HAI ngày 03.06.2024
Lũ lụt ở miền Nam nước Đức


Mưa (Regen) từ nhiều ngày qua (seit Tagen) ở miền Nam nước Đức (in Süden von Deutschland). Hiện (jetzt) có quá nhiều nước (zu viel Wasser) trên các con sông (in den Flüssen). Người ta gọi tình trạng (Situation) là gọi là lũ (Hoch-Wasser). Nhiều nhân viên cứu hỏa (viele Feuerwehr-Leute) đang làm nhiệm vụ (im Einsatz). Quân đội Đức (Bundeswehr-Soldaten) cũng (auch) giúp đỡ (helfen). Họ chồng (legen) những bao cát (Sand-Säcke) trên đê (auf die Deiche).

Một con đập (damm) đã bị vỡ (brechen). Nước (Wasser) chảy tràn (fließen) ngập trên đường phố (auf den Straßen) và trong nhà (in den Häusern). Cư dân (Bewohner) không thể rời khỏi (verlassen) căn hộ (Wohnung) của mình. Họ được giải cứu (retten) từ trên không (aus der Luft) bằng thuyền (Boot) hoặc trực thăng (Hubschrauber). Một xa-lộ (Autobahn) thậm chí (sogar) còn bị chận (sperren) vì lũ. Có rất nhiều nước (viel Wasser) trên mặt đường (auf der Fahr-Bahn). Một số chuyến tàu hỏa (einige Eisen-Bahn) cũng không hoạt động (im Betrieb). Mưa sẽ đổ xuống (regnen) trong những ngày tới (in den kommenden Tagen). Người dân (Bürger) hy vọng (hoffen), những đê sẽ chịu đựng được (halten).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Stefan Puchner

CHỦ NHẬT ngày 02.06.2024
Thiếu chuyên viên . Người di cư cần được đưa vào thị trường lao động thông qua “thẻ cơ hội”.

Kể từ hôm qua (seit gestern) thứ Bảy (Samstag) ngày 01.06.2024, người di cư (Migranten) có thể nộp đơn xin (beantragen) cấp (ausstellen) cái gọi là (sogenannt) “Thẻ Cơ hội” (Chancenkarte) và như vậy (damit) họ sẽ có thể tìm được (finden) việc làm (Arbeit) ở Đức dễ dàng hơn (einfacher).

Thẻ Cơ hội là một phần (Teil) của luật nhập cư chuyên viên còn gọi là lao động có tay nghề (Fachkräfte-Einwanderungsgesetz) đã được sửa đổi (überarbeiten) mà liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) đã thông qua (beschließen) năm ngoái (im vergangenen Jahr).

Những người không đến từ EU (nicht aus der EU stammen) và những người đã được đào tạo chuyên môn phù hợp (einschlägige Berufsausbildung) hoặc có bằng đại học (Hochschulabschluss) có thể làm đơn xin thẻ này. Ứng viên (Bewerber) cũng phải chứng minh (nachweisen) kiến ​​​​thức tốt về tiếng Đức hoặc tiếng Anh (gute Deutsch- oder Englischkenntnisse). Đơn (Antrag) có thể nộp (einreichen) tại đại sứ quán (deutsche Botschaft) hoặc lãnh sự quán Đức (deutsches Konsulat) ở quốc gia xuất xứ (Herkunftsland) hoặc cơ quan nhập cư (Ausländerbehörde) tại địa phương (vor Ort)

Nữ Đặc Ủy viên Di trú (Migrationsbeauftragte) của chính phủ Đức, bà Alabali-Radovan, gọi thẻ cơ hội là một bước quan trọng (wichtiger Schritt) trên con đường (auf dem Weg) hướng tới luật nhập cư hiện đại (zu einem modernen Einwanderungsgesetz). Điều này ổn định (stabilisieren) lương hưu (Rente) hoặc bảo hiểm y tế (Krankenversicherung) và đảm bảo (sorge) rằng, các bệnh viện (Krankenhaus) và viện dưỡng lão (Pflegeheim), các công ty cỡ trung (mittelständische Unternehmen) và doanh nghiệp thủ công (Handwerksbetriebe) có thể lấp đầy (besetzen) chỗ làm đang trống (leere Stelle) của họ.
Nguồn: dpa. Hình dpa / Kay Nietfeld

Thứ BẢY ngày 01.06.2024
Chính phủ Đức quyết định cải cách lương hưu

Chính phủ Đức (Bundesregierung) đã quyết định (beschließen) thay đổi (ändern) bảo hiểm hưu trí (Rente). Vị Bộ trưởng Lao động Đức (Bundesarbeitsminister), ông Heil và vị Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundesfinanzminister), ông Lindner cùng nhau (gemeinsam) lên kế hoạch (planen) việc cải cách (Reform). Chính phủ Đức gọi (nennen) những thay đổi (Änderung) này là “Gói hưu trí 2” (Renten-Paket 2).

Liên quan đến hai mục tiêu (Ziel): Đến năm (bis zum Jahr) 2039, mỗi người (jeder) sẽ nhận được (bekommen) ít nhất (mindestens) 48 phần trăm (Prozent) mức lương trung bình (durchschnittlicher Lohn) của họ dưới dạng lương hưu. Ví dụ (zum Beispiel): Nếu (wenn) ai đó (jemand) kiếm được (verdienen) 1.000 Euro, họ sẽ nhận được ít nhất 480 Euro tiền lương hưu. Ngoài ra (außerdem), nên tiết kiệm (sparen) cho những người nghỉ hưu trong tương lai (in der Zukunft). Tiền (Geld) đến từ lợi nhuận (Gewinn) giao dịch chứng khoán (Aktien-Geschäften).

Cải cách cần thiết (nötig) vì (weil) nhiều người sẽ nghỉ hưu (in Rente gehen) trong những năm tới (in den nächsten Jahren). Thực tế (tatsächlich) là ngày càng có nhiều (immer mehr) người không thể sống tốt (gut leben) bằng lương hưu của mình.

Ngoài ra (zudem) còn có sự chỉ trích (Kritik) về việc cải cách lương hưu: Người sử dụng lao động (Arbeit-Geber) nói (sagen): Trong tương lai, những người trẻ tuổi (junge Menschen) sẽ đóng (zahlen) quá nhiều (zu viel) vào quỹ hưu trí (Renten-Kasse) của họ. Các Hiệp hội Xã hội (Sozial-Verbände) nghĩ (meinen) rằng: Việc cải cách lương hưu không ngăn chặn (verhindern) được tình trạng nghèo đói ở tuổi già (Alters-Armut).

Quốc hội Đức (Bundestag) dù vậy (trotz alledem) vẫn phải quyết định (entscheiden) về việc cải cách lương hưu. Có lẽ (vielleicht) vẫn còn (noch) nhiều thay đổi trong việc cải cách.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet