Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 07.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 07.2024

Mục Hội PTVNTN


Thứ TƯ ngày 31.07.2024
Chuỗi cửa hàng bách hóa. Galeria hoàn tất thủ tục phá sản – khởi động lại với 83 cửa hàng.


Chuỗi cửa hàng bách hóa (Kaufhauskette) Galeria đang hoàn tất (abschließen) thủ tục phá sản (Insolvenzverfahren) sau gần bảy tháng (nach knapp sieben Monaten). Như (wie) công ty (Unternehmen) ở Essen đã thông báo (mitteilen), tòa án dân sự (Amtsgericht) Essen đã quyết định (beschießen) hủy bỏ (Aufhebung) thủ tục tố tụng vào ngày hôm nay (heute) thứ Tư (Mittwoch). Theo thông tin riêng (nach eigenen Angaben), chuỗi cửa hàng bách hóa này sẽ vận hành (betreiben) 83 cửa hàng bách hóa mới (neue Warenhäuser) với khoảng (rund) 12.000 nhân viên (Beschäftigte) trong tương lai (künftig).

Quản trị viên thủ tục phá sản (Insolvenzverwalter), ông Denkhaus đã giải thích (erklären) rằng, họ đã thành công (gelingen) trong việc tìm kiếm (finden) nhiều cổ đông mới (neue Gesellschafter) cho chuỗi bách hóa Galeria và giảm được (reduzieren) cơ cấu chi phí (Kostenstruktur) xuống mức phù hợp (angemessenes Niveau). Công ty nay (nun) có một tình huống khởi đầu kinh tế tốt (gute wirtschaftliche Ausgangslage).

Trong tháng Giêng (Januar), chuỗi bách hóa Galeria đã nộp đơn xin phá sản (Insolvenzantrag einreichen) lần ba (zum dritten Mal) chỉ trong vòng vài năm (innerhalb weniger Jahre). Chuỗi cửa hàng bách hóa gặp khó khăn sau khi công ty mẹ của Áo (österreichisches Mutterkonzern) là Signa bị phá sản.

Nguồn: dpa. Hình: dpa / picture alliance / Frank RumpenhorstĐã tìm được những cổ đông mới cho Galeria.

Thứ BA ngày 30.07.2024
Kiểm soát biên giới cố định. Công đoàn cảnh sát phản đối việc gia hạn.

Công đoàn (Gewerkschaft, GdP) cảnh sát (Polizei) đã lên tiếng phản đối (sich gegen etwas aussprechen) việc gia hạn thêm (hinaus verlängern) các biện pháp (Maßnahme) kiểm soát biên giới cố định (stationäre Grenzkontrollen) ngoài (über) Thế vận hội Olympic (Olympischen Spiele) vì lý do nhân sự (aus personellen Gründen). Cảnh sát liên bang (Bundespolizei) không có khả năng (nicht in der Lage) thực hiện (durchführen) các biện pháp kiểm soát biên giới cố định ở tất cả các biên giới nội địa (an allen Binnengrenzen) của Đức trong một thời gian dài (auf längere Zeit).

Vị Chủ tịch (Vorsitzender) công đoàn GdP của cảnh sát liên bang, ông Roßkopf, nói với  tờ “Rheinische Post”. Hiện giờ (aktuell) điều này chỉ (nur) có thực hiện (leisten) được vì (weil) lệnh cấm nghỉ phép (Urlaubssperre) đã được thực thi (verhängen) và việc làm thêm giờ (Überstunden) được chấp nhận. (in Kauf nehmen).

Những bộ trưởng nội vụ (Innenminister) của tiểu bang (Bundesland) Baden-Württemberg, Brandenburg và Nord Rhein-Westfallen – các ông Strobl, Stübgen và Reul – ngược lại (dagegen) đã lên tiếng ủng hộ (sich für etwas aussprechen) việc gia hạn (Verlängerung) kiểm soát biên giới. Họ nói rằng chúng là một phương tiện hiệu quả (wirksames Mittel) để chống lại  (kämpfen) tình trạng (Situation) nhập cư bất hợp pháp (illegale Einwanderung) và tội phạm (Kriminalität).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Panama Pictures / Christoph HardtGia hạnhay chấm dứt (ausfallen) các biện pháp kiểm soát biên giới?


Thứ HAI ngày 29.07.2024
Phong tỏa sân bay. Công ty hàng không Lufthansa đòi nhóm “Thế hệ cuối” bồi thường.


Vì (wegen) sân bay  (Flughafen) Frankfurt bị phong tỏa (blockieren), nên các nhà hoạt động vì khí hậu (Klimaaktivisten) chịu trách nhiệm (verantwortlichen) và phải tính đến việc (rechnen) bị đòi bồi thường thiệt hại  (Schadenersatzforderung) từ công ty hàng không (Fluggesellschaft) Lufthansa.

Phát ngôn viên (Sprecher) của Lufthansa cho biết (mitteilen) rằng mức độ thiệt hại chính xác (genaue Schadensumme) hiện đang được truy cứu (ermitteln), theo tin (berichten) của tờ „Hình Ảnh Ngày Chủ Nhật“ (Bild am Sonntag). Theo đó (demnach), việc đòi hỏi (Forderung) đối với nhóm (Gruppe) “Thế hệ cuối” (Letzte Generation) sẽ cao hơn đáng kể (deutlich höher) so với các chiến dịch trước (vorherige Aktionen). Công ty Lufthansa đã đưa ra (stellen) yêu cầu bồi thường thiệt hại lên tới 740.000 Euro cho các vụ chiếm giữ đường băng trước đây (frühere Rollfeld-Besetzungen) tại các sân bay ở Hamburg, Düsseldorf và Berlin.

Các nhà hoạt động của nhóm đã dán chặt (festkleben) thân hình (Körper) ở hai đường băng chính cất và ha cánh (beide zentrale Start- und Landebahnen) của sân bay Frankfurt vào sáng sớm ngày thứ Năm (Donnerstag früh). Khoảng (rund) 230 trong số (von) 1.400 chuyến bay theo kế hoạch (geplante Flüge) đã bị hủy (ausfallen). Ngày hôm trước (am Tag davor), các thành viên (Mitglieder) của nhóm đã (bereits) làm rối loạn (stören) giao thông hàng không (Flugverkehr) tại sân bay Köln/Bonn.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture liên minh / epd-bild / Tim Wegner – Các nhà hoạt động vì khí hậu đã làm tê liệt (lahmlegen) hoạt động (Betrieb) sân bay ở Frankfurt am Main trong hơn hai giờ (mehr als zwei Stunden) trong ngày thứ Năm.

CHỦ NHẬT ngày 28.07.2024
Bộ trưởng Bộ Xây dựng Đức. Bà Geywitz muốn động viên người dân chuyển nhà về nông thôn vì thiếu nhà ở trong thành phố.


Vì tình trạng thiếu nhà ở (Wohnungsnot) trong các thành phố lớn (in den Großstädten), nữ Bộ trưởng Xây dựng Đức (Bundesbauministerin), bà Geywitz muốn khuyến khích hỗ trợ (fördern) người dân (Bürger) chuyển về (umziehen) vùng nông thôn (aufs Land) hoặc các thị trấn nhỏ hơn (in kleinere Städte). Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) SPD nói (sprechen) với tờ “Neue Osnabrücker Zeitung” rằng, hiện có nhu cầu cực lớn (riesiger Bedarf) về phòng ốc cư ngụ (Wohnraum) ở các thành phố lớn và khu vực đông dân cư (Metropolregion). Đồng thời (gleichzeitig), gần (knapp) hai triệu (zwei Millionen) căn hộ (Wohnung) đang bị bỏ trống (leer stehen) ở những nơi khác (woanders).

Bà Geywitz nói thêm (hinzufügen) rằng, văn phòng làm việc tại nhà (Homeoffice) và số hóa (Digitalisierung) hiện (inzwischen) mang đến (bieten) những cơ hội mới (neue Möglichkeiten) cho cuộc sống (Leben) và công việc (Arbeit) ở khu vực nông thôn (im ländlichen Raum). Chính phủ (Regierung) muốn gia tăng(stärken) điều này. Vào cuối năm (Ende des Jahres), chính phủ sẽ đưa ra một chiến lược (Strategie) chống lại (gegen) tình trạng bỏ trống (Leerstand) các căn hộ. Bà Bộ trưởng (Ministerin) nhấn mạnh (betonen) rằng, tiềm năng (Potential) đặc biệt lớn (besonders groß) trong các thành phố nhỏ và vừa (in kleinen und mittelgroßen Städten) vì ở đó (dort) có các trung tâm giữ trẻ (Kitas), trường học (Schule), cơ sở mua sắm (Einkaufsmöglichkeiten) và bác sĩ (Arzt).

Khi nhậm chức (zu dem Amtsantritt) cách đây ba năm (vor drei Jahren), chính phủ Đức (Bundesregierung) đã đặt mục tiêu (vornehmen) xây dựng (bauen) 400.000 căn hộ mỗi năm (pro Jahr). Nhưng (aber) trong năm ngoái (Im vergangenen Jahr) chỉ (nur) có khoảng (rund) 295.000 được hoàn thành (fertig) trên toàn quốc (bundesweit).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago Images / Norbert NeetzẢnh chụp từ máy bay không người lái (Drohnenaufnahme) một ngôi làng (Dorf) ở tiểu bang (Bundesland) Niedersachsen, Bắc Đức (Nord-Deutschland)

Thứ BẢY ngày 27.07.2024
Cơ quan Mạng lưới Điện Đức. Việc mở rộng năng lượng mặt trời đang tiến triển nhanh.


Như (wie) Liên hội Công nghiệp Năng lượng Mặt trời của Đức (Bundesverband Solarwirtschaft) đã thông báo (mitteilen), năng suất quang điện mới đã được lắp đặt (neu installierte Photovoltaik-Leistung) trong nửa đầu năm (im ersten Halbjahr) cao hơn (höher) 1/4 (Viertel) so với cùng kỳ (Vergleichszeitraum) năm ngoái (Vorjahr). Theo đó (demnach), tổng sản năng suất (Bruttoleistung) của tất cả các dàn năng lượng mặt trời (alle deutsche Solaranlagen) của Đức lên tới (sich belaufen) đỉnh (Spitze) điểm 90,4 Gigawatt. Như vậy (damit), điều này đề cập (sich beruhen) đến hiệu suất điện tối đa (Höchstleistung) của pin mặt trời (Solarzellen) ở góc chiếu rọi tối ưu (optimalem Einstrahlwinkel) của mặt trời (Sonne).

Theo (laut) hiệp hội (Verband) có khoảng (rund) 40 phần trăm (Prozent) mức tăng hiệu suất (Leistungszuwachs) là nhờ (dank) dàn năng lượng mặt trời  (Solaranlagen) trên mái (auf Dächern) nhà riêng (Privathaus), 37 phần trăm trên các khoảng đất thoáng (Freifläche), 21 phần trăm trên mái nhà thương mại (auf Gewerbedächern) và 3 phần trăm trên các dàn năng lượng mặt trời đặt ở ban công (auf Balkon-Solaranlagen).

Năm ngoái (im vergangenen Jahr), các dàn năng lượng mặt trời đã được lắp đặt (installierte Solaranlagen) đã sản xuất (produzieren) tổng cộng (insgesamt) chừng (etwa) 62 Terawatt giờ (Stunden) điện (Strom). Theo hiệp hội, nó chiếm (decken) khoảng 12 phần trăm tổng lượng điện tiêu thụ (gesamter Bruttostromverbrauch).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: liên minh hình ảnh / Rupert OberhäuserCon đường hướng (Wegrichtung) tới mục tiêu khí hậu (Klimaziel): Nhiều năng lượng mặt trời hơn (mehr Sonnenenergie), trong hình ở đây (hier im Bild) là công viên năng lượng mặt trời (Solarpark) Oberseifersdorf gần Zittau trong tiểu bang (Bundesland) Sachse, Đông Đức (Ost-Deutschland).

Thứ SÁU ngày 26.07.2024
“Thế hệ cuối” . Hiện giờ không có chuyến bay nào từ sân bay Frankfurt am Main bởi hành động của các nhà hoạt động cho khí hậu

Giao thông hàng không (Flugverkehr) hiện đang (derzeit) bị đình chỉ (einstellen) tại sân bay (Flughafen) Frankfurt am Main bởi (wegen) một chiến dịch (Aktion) của các nhà hoạt động cho khí hậu (Klimaaktivist). Cảnh sát Đức (Bundespolizei) đã thông báo (mitteilen) điều này. Theo đó (demnach), nhiều thành viên (mehrere Mitglieder) của nhóm (Gruppe) “Thế hệ cuối” (Letzte Generation) hiện diện (sich aufhalten) trong khu vực trước sân bay (Vorfeld des Flughafens). Họ cho biết rằng, họ đã xâm nhập vào (eindringen) khu vực (Gelände) này từ sáng sớm (am frühen Morgen) và đã tự dán dính (sich festkleben) người xuống mặt đường.

Giờ đây (nun), họ đã dần dần (nach und nach) được dỡ bỏ (lösen) khỏi lớp nhựa đường (Asphalt) để hoạt động bay (Flugbetrieb) có thể trở lại (wieder ermöglichen) nhanh nhất có thể (möglichst schnell). “Thế hệ cuối” đã nói (sprechen) rằng có sáu nhà hoạt động (sechs Aktivisten) đã đến nhiều điểm khác nhau (verschiedene Punkte) để có thể đạt được (gelingen) vào các đường băng cất và hạ cánh (Start- und Landebahn) của phi cơ (Flugzeug).

Công ty sân bay (Flughafengesellschaft) kêu gọi (aufrufen) những người có vé máy bay (Inhaber von Flugtickets) trước tiên (vorerst) không đến sân bay (den Airport aufsuchen). Thay vào đó (stattdessen), họ được đề nghị (empfehlen) nên kiểm tra (prüfen) về trước tình trạng chuyến bay (Flugstatus) của họ với các hãng hàng không.

Vị Bộ trưởng Nội vụ tiểu bang (Landes-Innenminister) Hesse, ông Poseck, đã lên án (verurteilen) chiến dịch (Aktion) này: Theo ông, “mọi sự can thiệp (Eingriffe) vào giao thông hàng không (Luftverkehr) biểu hiện (sich darstellen) mối nguy hiểm lớn (große Gefahr) cho sự an ninh (Sicherheit)”. Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) CDU đã chỉ trích (kritisieren) bất kỳ ai (jemand) tìm cách (versuchen) thực hiện (durchsetzen) các mục tiêu chính trị (politische Ziele) bằng những biện pháp bị trừng phạt hình sự (strafrechtlich sanktionierte Mitteln) nhằm vi phạm (verstießen) các quy tắc dân chủ của trò chơi (demokratische Spielregeln). Ông kêu gọi hãy chấm dứt (Ende) hình thức phản kháng (Form des Protestes) này càng nhanh càng tốt (schnellstmöglich). Phải tránh (vermeiden) leo thang hơn nữa (weitere Eskalationen) bằng mọi giá (unbedingt).

Các chiến dịch trên khắp châu Âu (in ganz Europa) . Nhóm này đã tạm thời (zeitweise) cản (blockieren) sân bay Köln/Bonn hôm thứ Tư (Mittwoch), 24.07.2024. Những hành động tương tự (ähnliche Aktionen) của các nhà hoạt động cho khí hậu cũng diễn ra (stattfinden) tại các sân bay ở các nước châu Âu khác (in anderen europäischen Ländern), trong đó có London và Oslo.
“Thế hệ cuối” tuyên bố yêu cầu (fordern) toàn cầu (ganze Welt) chấm dứt (aussteigen) việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch (fossile Energieträger) vào năm 2030. Vào cuối tháng Giêng (Januar), các nhà hoạt động đã tuyên bố (ankündigen) rằng: Họ không còn muốn dán dính người trên đường phố nữa (nicht mehr auf Straßen). Trong một thông cáo báo chí (Pressemitteilung) vào thời điểm đó (damals), họ cho biết: “Những nơi hủy diệt hóa thạch” (Orte der fossilen Zerstörung) như đường ống dẫn dầu (Öl-Pipelines) hoặc sân bay (Flughafen) sẽ tiếp tục là nơi diễn ra (Schauplatz) các cuộc phản kháng (Protest) trong tương lai (künftig)
Nguồn: dpa: Hình: TNN / dpa / Mike Seeboth

Thứ NĂM ngày 25.07.2024
Phòng hộ trước những phần tử cực đoan. Liên minh đèn giao thông và Liên minh Cơ-đốc muốn thay đổi Luật Cơ bản để hỗ trợ Tòa án Hiến pháp mạnh mẽ hơn.

Liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) và Liên minh Cơ đốc (Union) đã trình bày (vorstellen) phương án (Konzept) của họ về việc gia tăng hỗ trợ (Stärkung)Tòa án Hiến pháp Đức (Bundesverfassungsgericht).

Như vậy (demnach), Luật Cơ bản (Grundgesetz) cần được thay đổi (ändern) để bảo vệ (schützen) tòa án (Gericht) tốt hơn (besser) nhằm kháng chống (gegen) ảnh hưởng (Einflussnahme) của các đảng cực đoan (extreme Parteien). Trong số những điều khác (unter anderem), việc phân chia (Aufteilung) thành hai viện (Senat), mỗi viện có tám (acht) thẩm phán (Richter) sẽ được quy định (festschreiben) trong hiến pháp (Verfassung) tương lai (künftig).

Cũng (ebenfalls) cần quy định (festlegen) rằng: Các thẩm phán có thời gian tại vị (im Amt) tối đa (höchstens) là 12 (zwölf) năm (Jahre) và giới hạn độ tuổi (Altergrenze) là 68 tuổi. Một quy định mới (Neuregelung) cũng được lên kế hoạch (planen) trong trường hợp Quốc hội Đức (Bundestag) hoặc Thượng viện (Bundesrat) không thành công (gelingen) kịp thời (rechtzeitig) để lấp đầy (neu besetzen) vị trí thẩm phán còn trống (vakante Richterstelle). Sau đó (dann), một viện khác của quốc hội (andere Parlamentskammer) sẽ có thể thực hiện (ausüben) quyền bỏ phiếu (Wahlrecht) quyết định (beschließen). Cần phải có (notwendig) 2/3 đa số (Zwei-Drittel-Mehrheit) trong Quốc hội mới có thể thực hiện được những thay đổi (Änderung). Do đó (daher), liên minh đèn giao thông phụ thuộc (abhängig) vào sự hỗ trợ (Unterstützung) của Liên minh Cơ-đốc.

Dự án (Vorhaben) đã nhận được sự chấp thuận (Zustimmung) từ các hiệp hội luật sư (Juristenverband). Vị Phó chủ tịch (stellvertretender Vorsitzende) đảng AfD, ông Brandner đã chỉ trích (kritisieren) việc đảng của ông bị loại khỏi (ausschließen) việc cộng tác (Mitarbeit) của họ cho các kế hoạch.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Uli Deck

Thứ TƯ ngày 24.07.2024
Tài chính. Người sử dụng lao động phản đối ưu đãi thuế dành cho chuyên viên nước ngoài.

Vị Chủ tịch (Präsident) Liên hội Người sử dụng lao động Đức (Bundesvereinigung der Deutschen Arbeitgeberverbände), ông Dulger bác bỏ (ablehnen) kế hoạch khuyến khích thuế (geplanten Steueranreize) của chính phủ Đức (Bundesregierung) dành cho những chuyên viên hàng đầu nước ngoài (ausländische Spitzenkräfte).

Ông nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng: Đề nghị (Vorschlag) này mâu thuẫn (widersprechen) đối với sự bình đẳng (Gerechtigkeit) và gửi đi (senden) một tín hiệu nội chính sai lầm (falsches innenpolitisches Signal). Nó cũng (auch) có khả năng dẫn đến (führen) tình trạng bất ổn (Unruhe) trong sự hòa bình (Frieden) của công ty (Betrieb) ở nhiều nơi. (vielerorts). Ông Dulger đòi hỏi (verlangen) phải có nhiều tiền ròng (mehr Netto) từ tổng số tiền lương (Bruttolohn) nhận được (bekommen) cho tất cả mọi người (für alle). Rồi thì (dann) điều này cũng sẽ hấp dẫn (attraktiv) đối với chuyên viên nước ngoài (ausländische Fachkräfte).

Vị Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundesfinanzminister), ông Lindner đảng (Partei) FDP bảo vệ (verteidigen) những kế hoạch (Pläne), đồng thời lưu ý (hinweisen) rằng, chính sách (Politik) sẽ tìm (suchen) một cuộc đàm thoại (Gespräche) với người sử dụng lao động (Arbeitgeber).
Nguồn: dpa: Hình: Internet.

Thứ BA ngày 23.07.2024
München. Hội nghị Thế giới về AIDS lần thứ 25 thảo luận về khả năng ảnh hưởng toàn cầu của chứng bệnh suy giảm miễn dịch
.

Hội nghị Thế giới về AIDS (Welt-Aids-Konferenz) đã bắt đầu (beginnen) hôm qua (gestern) thứ HAI (Montag) 22.07.2024 tại thành phố München là thủ phủ (Landeshauptstadt) của tiểu bang (Bundesland) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland).

Cuộc họp mặt lớn nhất thế giới (weltweit größte Zusammenkunft) về bệnh suy giảm miễn dịch (Immunschwäche-Erkrankung) đã diễn ra (stattfinden) lần thứ 25 trong năm nay. Các chuyên gia (Fachleute) từ (aus) các nhóm (Gruppe) khoa học (Wissenschaft), y khoa (Medizin), chính trị (Politik) và tự lực (Selbsthilfe) tư vấn (beraten) về (über) những hệ quả toàn cầu (globale Auswirkungen) của bệnh AIDS và HIV ở thủ phủ tiểu bang Bayern. Dự kiến (Erwartung) ​​có hơn 15.000 người tham dự (Teilnehmer) từ khắp nơi trên thế giới (aus aller Welt).

Thủ tướng Đức (Bundeskanzler), ông Scholz đã khai mạc (eröffnen) cuộc họp (Treffen) vào xế chiều hôm qua (gestriger später Nachmittag). Hội nghị Thế giới về AIDS kéo dài (dauern) đến thứ Sáu (bis Freitag).

Dải băng đỏ (rote Schleife) thể hiện (sich zeigen) tinh thần đoàn kết (Solidarität) với người nhiễm HIV (HIV-Positiven) và bệnh nhân AIDS (Aids-Kranken)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Shotshop / Andreas Berheide

Thứ HAI ngày 22.07.2024
Nhà nước trợ cấp. Vì sao nhà nước Đức tài trợ cho các Hội Thánh.


Ở Đức, nhà nước (Staat) và các Hội Thánh (Kirche) về cơ bản (im Grunde) riêng lẽ (getrennt). Dù thế (trotzdem), các tiểu bang (Bundesländer) vẫn phải trả (zahlen) hàng trăm triệu Euro (mehrere hundert Millionen Euro) cho các Hội Thánh mỗi năm (jedes Jahr). Bây giờ (jetzt) chính phủ Đức (Bundesregierung) muốn chuyển nhượng lại (ablösen) việc trợ cấp của nhà nước cho Hội Thánh ngay trong nhiệm kỳ (Wahlperiode) này.

Tại sao Hội Thánh nhận tiền (Geld bekommen) từ nhà nước (vom Staat)? Hầu hết những trợ cấp này của nhà nước này đều có từ năm 1803: Vào thời điểm đó (damals), vô số tài sản của hội Thánh (zahlreiche Kirchengüter) ở hữu ngạn sông Rhein (rechten Rheinseite) đã bị tịch thu (enteignen) và quốc hữu hóa (verstaatlichen). Những người được hưởng lợi (Nutznießer) là các hoàng thân đế quốc Đức (deutsche Reichsfürsten) được bồi thường (entschädigen) bởi việc mất lãnh thổ (Gebietsverluste) vào tay Pháp (Frankreich) ở tả ngạn sông Rhein (linke Rheinseite).  Đổi lại (im Gegenzug), các hoàng gia (Fürsten) đồng ý (verpflichten sich) chịu chi phí (leisten) sinh sống thường xuyên (regelmäßige Unterhaltszahlungen) cho các Hội Thánh.

Những trợ cấp của nhà nước theo “luật cũ” („altrechtlichen“ Staatsleistungen) này bao gồm (umfassen) các nguồn lực tài chính hoặc vật chất (Geld- oder Sachmittel), nhưng trong một số trường hợp (in manchen Fällen) cũng bao gồm cả việc trả lương (Besoldung) cho các giám mục (Bischof), giáo luật (Domherr) và lương (Gehalt) cùng phụ cấp (Zuschuss) cho các Mục sư (Pfarrer). Những khoản trợ cấp (Zuwendung) này sau này (später) đã được các tiểu bang của Đức tiếp quản (übernehmen), đôi khi (teils) ở dạng cố định và đơn giản hóa (pauschalierte, vereinfachte Form).
Kể từ khi (seit) thống nhất đất nước (Wiedervereinigung) vào năm 1990, các Hội Thánh ở Đông Đức (Ostdeutschland) cũng đã nhận lại được (wieder erhalten) sự chi cấp (Zahlung) này.

Người nộp thuế (Steuerzahler) cũng phải đóng góp (beitragen) cho khoản này . Ngoài ra (darüber hinaus), hội Thánh có quyền (Recht haben) thu (erheben) những khoản đóng góp (Beitrag) từ tín hữu thành viên (Kirchenmitglieder) cái gọi là „thuế hội Thánh“ (Kirchensteuer). Khỏan này được các cơ quan tài chánh nhà nước (staatliche Finanzämter) thu (eintreiben) trực tiếp (direkt) từ tiền lương của người nộp thuế và Hội Thánh trả phí (Gebühr) cho công việc này.
Năm 2023, hai Hội Thánh lớn (beide große Kirchen) ở Đức là Tin lành và Cơ đốc giáo đã thu (einnehmen) gần (knapp) 12,5 tỷ (Milliarden) Euro thuế Hội Thánh

Các hội Thánh nhận được bao nhiêu tiền từ nhà nước? Đối với hai hội Thánh, nói chung (zusammen) trợ cấp của nhà nước (Staatleistung) lên tới khoảng  (etwa) 600 triệu Euro hàng năm (jährlich); trong số đó có khoảng (rund) 60 phần trăm (Prozent) được chuyển đến các Hội Thánh Tin lành tiểu bang (evangelische Landeskirchen). Khoản tiền (Betrag) rất khác nhau (sehr unterschiedlich) tùy thuộc vào tiểu bang (je nach Bundesland). Qua những trợ cấp của nhà nước như vậy, cũng có người nộp thuế trả tiền cho các cộng đồng tín ngưỡng (Glaubensgemeinschaft) hoàn toàn không liên quan gì đến họ (gar nichts zu tun haben) – và con số này đang tăng lên hàng năm (Jahr für Jahr mehr).

Tại sao chính phủ Đức muốn chuyển nhượng (ablösen) những trợ cấp của nhà nước cho các hội Thánh? Luật Cơ bản (Grundgesetz) có quy định (enthalten) một điều khoản được kế thừa từ Hiến pháp (Reichsverfassung) Weimar để chuyển nhượng khoản thanh toán bồi thường (Entschädigungszahlung) này. Vị Phó lãnh đạo khối đảng (stellvertretende Fraktionsvorsitzende) Xanh (Grüne) trong quốc hội Đức (Bundestag), ông Konstantin von Notz, nói rằng: “Việc cuối cùng (endlich) hoàn thành (erfüllen) nhiệm vụ hiến pháp (Verfassungsauftrag) sau hơn (nach weit über)100 năm vẫn là vì lợi ích (im Interesse) của tất cả những người liên quan (alle Beteiligten), các tiểu bang cũng như (wie auch) các Hội Thánh”.

Điều này có thể (möglich) thực hiện được thông qua (durch) việc thanh toán một lần (Einmalzahlung) hoặc thanh toán trả góp (Ratenzahlung). Chính phủ Đức sẽ phải quy định (regeln) về mặt pháp lý (gesetzlich) mọi điều kiện khung (Rahmenbedingung) cho việc chuyển nhượng (Ablösung). Tuy nhiên (jedoch), nhiều tiểu bang thanh toán từ ngân sách (Haushalt) của họ sẽ phải đàm phán cụ thể (konkret verhandeln) về các phương thức (Modalität).

Đặc Ủy viên (Beauftragte) về Hội Thánh và Cộng đồng Tôn giáo (Kirchen und Religionsgemeinschaften) thuộc khối đảng (Fraktion) SPD trong quốc hội Đức, ông Lars Castellucci nhận thấy có một lý do khác (weiterer Grund) để chuyển nhượng những trợ cấp của nhà nước cho Hội Thánh: „Cũng (auch) liên quan đến (angesichts) việc ra khỏi Hội Thánh (Kirchenaustritt) thì những trợ cấp của nhà nước cho các Hội Thánh về lâu dài (auf langer Sicht) càng ít có lý do để biện minh (immer weniger gerechtfertigt)”
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Christophe Gateau

CHỦ NHẬT ngày 21.07.2024
Sự cố Kỹ thuật Thông tin . Nhiều máy tính bị trục trặc . Hoạt động bình thường trở lại trong nhiều quốc gia.


Sau (nach) sự nhiễu loạn trên toàn thế giới (weltweite Störung) đối với nhiều hệ thống máy vi tính (Computersystemen) Windows, nhiều quốc gia (viele Staaten) hiện đang (inzwischen) khai báo (melden) đã hoạt động bình thường trở lại (wieder Normalbetrieb).

Tại Đức, nữ Chủ tịch (Präsidentin) Cơ quan An ninh Kỹ thuật Thông tin Đức (Bundesamtes für Sicherheit in der Informationstechnik), bà Plattner đã tuyên bố (ankündigen) áp dụng (einsetzen) mọi biện pháp (Maßnahme) nhằm loại trừ tối đa (möglichst ausschließen) những sự cố nghiêm trọng như vậy (solche schwerwiegende Pannen) đối với Đức trong tương lai (künftig)

Chủ yếu (vor allem) là các nhà sản xuất (Hersteller) cần phải quan tâm (achten) nhiều hơn (deutlicher) đến chất lượng sản phẩm (Qualität der Produkte), bà nói với đài truyền hình (Fernsehsender) Phoenix.

Nhiều vấn đề (Problem) về Kỹ thuật Thông tin (Informationstechnik, IT) đã gây ra sự rối loạn trên diện rộng ((weitreichende Störungen) trên toàn thế giới (weltweit). Những người bị ảnh hưởng (Betroffene) ngoài những thứ khác (unter anderem) còn có các hãng hàng không (Fluggesellschaft), ngân hàng (Bank), bệnh viện (Klinik), công ty truyền thông (Medienbetriebe) và nhiều nhà cung cấp dịch vụ (Dienstleister).

Bệnh viện Đại học (Universitätsklinikum) ở Schleswig-Holstein đã hủy bỏ (absagen) mọi ca phẫu thuật (alle Operationen) không cần thiết cho sự sống (nicht lebensnotwendigen). Nhiều cơ quan hành chánh thành phố (mehrere Stadtverwaltungen) cũng báo cáo có vấn đề. Cửa hàng thực phẩm (Lebensmittelhändler) Tegut tạm thời (vorrübergehend) đóng cửa (schließen) tất cả 300 chi nhánh (Filiale) ở Đức vì hệ thống thu ngân (Kassensysteme) không hoạt động (nicht funktionieren).

Sự rối loạn nặng nề (massive Beeinträchtigung) đối với giao thông hàng không (Flugverkehr) . Giao thông hàng không bị ảnh hưởng (betreffen) nặng nề (schwerwiegend) trong một số tiểu bang (in mehreren Ländern). Tại Đức, các sân bay lớn (großer Flughafen) như Berlin, Hamburg đã phải tạm dừng hoạt động (Betrieb einstellen) đôi phần (teilweise) ngay đầu kỳ nghỉ hè (zu Ferienbeginn). Việc cất cánh (Start) và hạ cánh (Landung) hiện đã được thiết lập trở lại (wieder aufnehmen) ở Berlin. Nhiều vấn đề trong việc xử lý hành khách (Abfertigung der Passagiere) cũng đã được khai báo từ Düsseldorf và Köln. Công ty Lufthansa và công ty con (Tochtergesellschaft) Eurowings thông báo (mitteilen) rằng họ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề kỹ thuật toàn cầu (weltweite Technik-Problemen).

Theo hãng tin (Nachrichtenagentur) Reuters, các nhà cung cấp dịch vụ lớn (Anbieter) như Amazon Web Services và Google Cloud cũng gặp lỗi kỹ thuật (Technik-Ausfall). Các kênh tin tức (Nachrichtenkanäle) ở Anh, Pháp và Úc đôi phần không thể phát sóng (ausstrahlen) chương trình (Sendung) của họ.

Nguyên nhân (Auslöser) là lỗi (Fehler) trong bản cập nhật chương trình (Programm-Update) từ công ty bảo mật (Sicherheitsfirma) Kỹ thuật Thông tin (IT) „Crowdstrike“. Vị quản đốc điều hành (Geschäftsführer), ông Kurtz thông báo rằng lỗi này nằm trong bản cập nhật (Update) dành cho dàn máy tính (Rechner) với hệ điều hành (Betriebssystem) Windows của Microsoft. Ông nhấn mạnh (betonen) rằng: “Đây không phải là sự cố bảo mật (Sicherheitsvorfall) hay tấn công mạng (Cyberattacke)”. Vấn đề đã được xác định (identifizieren) và bản cập nhật đã được cung cấp (bereitstellen) để giải quyết (lösen).

Bộ Nội vụ Liên bang Đức (Bundesinnenministerium) cho biết các sự cố (Vorfall) đang được đánh giá (weiter bewerten) liên tục (laufend).  Cơ quan An toàn Kỹ thuật Thông tin Đức đang liên hệ (Kontakt aufnehmen) với tất cả các cơ quan có liên quan (relevante Stellen) và liên tục (kontinuierlich) cung cấp thông tin (informieren) về những diễn biến của tình hình (Entwicklung der Lage).

Sai sót gây nhiều hậu quả nghiêm trọng (schwerwiegende Folge) . Chuyên gia máy tính (Computerexperte) của Đài phát thanh Đức (Deutschlandfunk), ông Peter Welchring đánh giá (einstufen) những hậu quả (Folge) của lỗi này là rất nghiêm trọng (ganz erheblich). Người ta nói về thiệt hại hàng tỷ đồng (Milliardenschäden). Mặc dù nhiều thứ (vieles) đã được khắc phục (wieder beheben) ở Đức nhưng ở nhiều khu vực khác (andere Regionen) vẫn đang lẽo đẽo theo sau (hinken hinterher).

Cuối tuần (am Wochenende) này vẫn còn bị tác dụng (noch Auswirkung geben) của sự rối loạn này. Trong số những nguyên nhân  (Grund) khác, ông Welchering đổ lỗi (verantwortlich machen) cho việc gây áp lực lớn về mặt thời gian (großer Zeitdruck) cho công ty (Unternehmen) về lỗi lầm này. Thông thường (zu oft) không có sự kiểm tra khả năng chịu đựng (keine Unverträglichkeitsprüfung), chẳng hạn (etwa) như với phần mềm hệ thống (Systemsoftware). Cần có (brauchen) một nền văn hóa an toàn khả quan hơn (bessere Sicherheitskultur) trong lĩnh vực này (in diesem Bereich).
Nguồn: dpa/Deutschlandfunk. Hình: EUROPA PRESS / dpa / Diego Radamés

Thứ BẢY ngày 20.07.2024
Một phần tư các công ty Đức sử dụng „trí tuệ nhân tạo“ KI

Số lượng (Zahl) các công ty (Unternehmen) ở Đức sử dụng (nutzen) trí tuệ nhân tạo (Künstliche Intelligenz, KI) đã tăng lên đáng kể (stark zunehmen). Theo (laut) một cuộc thăm dò ý kiến(Umfrage) của Viện (Institut) „Ifo“ tại München, miền Nam nước Đức (Süd-Deutschland), nó đã tăng (steigen) từ 13 lên 27 phần trăm (Prozent) trong vòng một năm (innerhalb eines Jahres). Sự gia tăng (Zuwachs) trải rộng (erstrecken) gần như hầu hết (nahezu) các ngành (alle Branchen).

Người điều hành (Leiter) cuộc khảo sát (Untersuchung) viện Ifo, ông Wohlrabe cho biết (mitteilen) rằng: “Sự phát triển (Entwicklung) có thể (vermutlich) sẽ tăng tốc (sich beschleunigen)”. Việc sử dụng (Nutzung) KI dự kiến (erwarten) ​​sẽ tăng năng suất (Produktivität) hơn (mehr als) 10 phần trăm. 17,5 phần trăm số người được hỏi (Befragte) khác có kế hoạch (planen) sử dụng (einsetzen) KI trong những tháng tới (in den kommenden Monaten).

Tuy nhiên (allerdings), thiết bị (Anlage) KI hiện (gegenwärtig) không phải là vấn đề (kein Thema) đối với khoảng 1/5 (rund jedes fünfte) công ty. Theo thông tin (Angaben), lĩnh vực xây dựng (Bausektor) và lĩnh vực ăn uống (Gastronomie) tỏ ra (sich zeigen) vẫn (noch) đang còn hoài nghi (skeptisch).

Tuy nhiên (jedoch), trong nhiều ngành khác (in zahlreichen anderen Branchen), số lượng xí nghiệp (Betriebe) sử dụng KI trong quy trình (Ablauf) của họ đã tăng lên. Điều này được báo cáo (berichten) bởi hơn 33 phần trăm từ ngành ô tô (Autobranche), công nghệ điện tử (Elektronikindustrie), ngành dược phẩm (Pharmabranche) và công nghệ dệt may (Textil- und Bekleidungsindustrie).

Theo viện Ifo, các nhà cung cấp dịch vụ (Dienstleister) chủ yếu (vor allem) nổi bật (hervorstechen) là quảng cáo (Werbung) và nghiên cứu thị trường (Marktforschung) với 72 phần trăm và những nhà cung cấp dịch vụ IT khoảng 60 phần trăm. Trong lĩnh vực bán lẻ (Handel) có 22 phần trăm công ty hiện đang sử dụng KI. Chỉ (nur) có 11,6 phần trăm là trong ngành xây dựng (Baugewerbe).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / ZUMA Wire / IMAGO / La Nacion

Thứ SÁU ngày 19.07.2024
Một trong năm kinh doanh tự lập hoặc chủ doanh nghiệp nhỏ phải hoàn trả tài trợ khẩn cấp Corona

Hơn một phần năm số người (mehr als jeder fünfte) kinh doanh tự lập (Selbstständige) hoặc chủ doanh nghiệp nhỏ (Kleinunternehmer) phải hoàn trả (zurückzahlen) một phần (teilweise) hoặc toàn bộ (ganz) số tiền tài trợ khẩn (Soforthilfe) Corona mà họ đã nhận được (erhalten). Điều này trích (hervorgehen) từ khảo sát (Recherche) của các đài WDR, NDR và tờ báo ​​​​Süddeutscher Zeitung. Có hơn 400.000 người (Person) và công ty (Betriebe) bị ảnh hưởng (betreffen).

Trong tháng Ba (März) năm 2020, chính phủ Đức (Bundesregierung) khi đó (damals) đã đảm bảo (gewähren) tổng cộng (insgesamt) 13 tỷ (Milliarden) Euro tài trợ khẩn cấp (Soforthilfe) cho các doanh nghiệp nhỏ (kleine Betriebe) phải đóng cửa (schließen) hoặc bị thiệt hại (Einbußen haben) bởi (wegen) đại dịch (Pandemie) Corona. Gồm có (umfassen) chẳng hạn (etwa) các studio mỹ phẩm (Kosmetikstudios), quán cà phê (Cafes) hoặc (oder) tiệm làm tóc (Friseursalons)

Theo (nach Angaben) Bộ Kinh tế Đức (Bundeswirtschaftsministerium), tuy nhiên (allerdings) cũng đã có nhiều người nộp đơn (viele Antragssteller) không được hưởng tài trợ (kein Anrecht auf die Hilfen) hoặc đã nhận được nhiều tiền hơn (mehr Geld) mức họ được hưởng. Ngược lại (hingegen), Cơ quan Kiểm toán Đức (Bundesrechnungshof) và các hiệp hội lợi ích (Interessenverbände) đã chỉ trích (kritisieren) việc Bộ (Ministerium) này sau đó (nachträglich) đã nhiều lần (mehrfach) thay đổi (ändern) những điều kiện (Voraussetzung) đối với việc tài trợ khẩn Corona.

Theo (zufolge) đăng tải của phương tiện truyền thông (Medienbericht) đã có hơn 5.000 người bị ảnh hưởng vì thế (deshalb) đã kiện (klagen) chống (gegen) việc đòi hoàn trả (Rückforderungszahlung) khoản tài trợ này.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Eibner-Pressefoto

Thứ NĂM ngày 18.07.2024
Tuyến đường sắt quan trọng ngưng hoạt động 5 tháng.


Một tuyến đường sắt quan trọng (wichtige Zug-Strecke) giữa (zwischen) các thành phố (Stadt) Frankfurt am Main và Mannheim đã ngưng hoạt động (sperren) kể từ hôm qua (gestern), thứ TƯ (Mittwoch) ngày 17.07.2024. Tập đoàn (Konzern) Đường Sắt Đức (Deutsche Bahn, DB) muốn tái thiết (sanieren) các đường rày (Gleise), đoạn nối (Weichen), cầu (Brücke) và nhà ga (Bahnhof). Việc dừng hoạt động (Sperrung) kéo dài (dauern) 5 (fünf) tháng (Monat). Hành khách vãng lai (Pendler) lo ngại (befürchten) sẽ có nhiều chuyến tàu (Zug) có thể bị hủy (ausfallen) hoặc bị trễ (zu spät) do (wegen) công trình xây dựng (Bau-Arbeiten).

Tập đoàn DB chịu trách nhiệm (zuständig) về tất cả các đường rày và nhà ga ở Đức. Họ nói rằng: Nhiều đường rày và nhà ga đã quá cũ (zu alt) hoặc (oder) hư hỏng (kaputt). Đó là lý do tại sao (deswegen) sẽ phải có rất nhiều công trình xây dựng (viele Bau-Arbeiten) trong vài năm tới (in den nächsten Jahren).

Vị Bộ trưởng Giao thông Đức (Bundes-Verkehrs-Minister) là ông Volker Wissing. Ông Wissing cho biết (mitteilen) rằng: Công việc xây dựng là quan trọng (wichtig). Nhà nước (Staat) trả (bezahlen) rất nhiều tiền (sehr viel Geld) cho việc này. Những người phê bình (Kritiker) thì cho rằng: Việc xây dựng chưa đủ (nicht ausreichen). Những người chỉ trích còn yêu cầu (mehr fordern) thêm: Chủ yếu (vor allem) là trong các thành phố lớn (in großen Städten), các tuyến đường sắt (Bahn-Strecken) phải được hiện đại hơn (viel moderner) vì ở đó (dort) đặc biệt (besonders) có số lượng lớn tàu (viele Züge) qua lại (befahren).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Rupert Oberhäuser

Thứ TƯ ngày 17.07.2024BERLIN.
Vụ kiện của tổ chức hỗ trợ môi trường để duy trì không khí sạch nhiều hơn được xử.

Vụ kiện (Klage) của tổ chức „Đức Hỗ trợ Môi trường“ (Deutsche Umwelthilfe, DUH) về chương trình duy trì không khí sạch hiệu quả hơn (wirksames Lufteinhaltprogramm) ở Đức đã được xử (verhandeln) trước (vor) Tòa án Hành chính Cấp cao (Oberverwaltungsgericht) Berlin-Brandenburg hôm thứ Hai (Montag) vừa qua.

Bị đơn (Beklagte) là chính phủ Đức (Bundesregierung), liên quan đến (angesichts) việc hỗ trợ môi trường (Umwelthilfe) họ đã phải quyết định (beschließen) một chương trình duy trì không khí sạch mang tính quốc gia có hiệu quả hơn (wirksameres nationales Luftreinhalteprogramm).

Theo quan điểm của tổ chức DUH, chương trình hiện giờ (derzeitiges Programm) vi phạm (verstoßen) hướng dẫn tương ứng (entsprechende Richtlinien) của Châu Âu. Vụ kiện của DUH đã chờ (anhängig) xử lý từ (bereits seit) năm 2020 và ban đầu (zunächst) đề cập đến chương trình duy trì không khí sạch toàn quốc năm 2019. Chính phủ Đức hiện (mittlerweile) đã cập nhật (aktualisieren) thông tin này – nhưng theo quan điểm của tổ chức DUH, điều này vẫn chưa đủ (nicht ausreichen) để giảm (reduzieren) lượng khí thải (Ausstoß) Amoniak, Stickoxiden và bụi (Feinstaub) ngoài những thứ khác (unter anderem).
Nguồn và hình: dpa

Thứ BA ngày 16.07.2024
Tòa Thánh Vatican. Lần đầu tiên phụ nữ được phép trùng tu Vương cung Thánh đường Thánh Phêrô.

Lần đầu tiên (erstmals) trong lịch sử (in der Geschichte), Tòa Thánh Vatican đã tuyển dụng (einstellen) phụ nữ (Frauen) để giúp trùng tu (restaurieren) Vương cung Thánh đường Thánh Phêrô (Petersdom). Theo (wie) các phương tiện truyền thông của Vatican (vatikaneigenen Medien) đưa tin (berichten), hai phụ nữ Ý (zwei Italienerinnen) đã tăng cường (verstärken) cho đội (Team) “Sanpietrini” cho đến nay (bisher) chỉ toàn nam giới (nur aus Männern bestehend). Họ có trách nhiệm (zuständig) bảo trì (erhalten) các Thánh đường (Kirche) trong các công trình xây dựng nhà thờ chính tòa Vatican (vatikanischen Dombauhütte).

Phát ngôn viên (Sprecher) của Vương cung thánh đường Thánh Peter đã giải thích (erklären) rằng: Trước đây (bislang) phụ nữ được ưu tiên (bevorzugt) được tuyển dụng trong xưởng khảm (Mosaikwerkstatt), cũng là một phần của công trình xây dựng Thánh đường (Dombauhütte). Hai nữ nhân viên mới (neue Mitarbeiterinnen) đã học đại học (studieren) về lịch sử nghệ thuật (Kunstgeschichte) và sau đó (dann) tốt nghiệp (absolvieren) khóa học (Kurs) dành cho thợ trang trí (Dekorateure), thợ trát tường (Stuckateure) và thợ nề (Maurer) tại Trường Nghệ thuật (Kunstgewerbeschule) về Công trình Xây dựng Thánh đường.

Trong giai đoạn xây dựng (Bauphase) Vương cung thánh đường Thánh Phêrô, từ năm 1506 đến năm 1626 đả (bereits) phụ nữ làm việc (arbeiten) trong các công trình xây dựng (Bauhütte). Trong hầu hết các trường hợp (in den meisten Fällen), đây là những góa phụ (Witwe) hoặc trẻ mồ côi (Waisenkinder) của những người đàn ông đã chết trong quá trình xây dựng (beim Bau) Thánh đường Peter (Peterskirche).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Goldmann

Thứ HAI ngày 15.07.2024
Theo vị lãnh đạo Bảo hiểm Y tế của Bác sĩ theo luật định cần ngăn chận việc không cần thiết đến bác sĩ khám bệnh bằng phần thưởng.


Vị chủ tịch (Vorsitzender) Hiệp hội bảo hiểm y tế cho Bác sĩ Đức theo luật định (Kassenärztliche Bundesvereinigung), ông Gassen đề xuất (anregen) một chương trình thưởng (Bonusprogramm) cho những người được bảo hiểm (Versicherte) để tránh (vermeiden) trường hợp không cần thiết phải đến bác sĩ để khám bệnh (unnötiger Arztbesuche)

Ông Gassen nói với tờ báo „Hình Ảnh Ngày Chủ Nhật“ (Bild am Sonntag) rằng: Điều này sẽ mang lại lợi ích (begünstigen) cho bệnh nhân (Patient) khi (wenn) họ luôn đến khám (besuchen) cùng một bác sĩ chuyên khoa hoặc bác sĩ gia đình (immer denselben Fach- oder Hausarzt) ngay từ lần đầu tiên (erste Anlaufstelle). Nếu mọi người trước tiên (zunächst) đến phòng khám của bác sĩ (Arztpraxis), thì các cuộc hẹn (Termine) sẽ được tiết kiệm (sparen) và một hoặc hai cuộc kiểm tra khác không cần thiết (andere nicht notwendige Untersuchung) sẽ không được thực hiện (machen).

Theo quan điểm (nach Ansicht) của vị lãnh đạo hiệp hội (Verbandschef), mô hình định giá (Tarifmodell) này có thể dẫn đến (führen) mức đóng phí bảo hiểm y tế thấp hơn (niedrigerer Krankenkassenbeitrag) hoặc hoàn trả (Rückerstattung) phí đã đóng (bereits gezahlter Beitrag) nếu nó thực sự (tatsächlich) đảm bảo  (sorgen) có nhiều hiệu quả hơn (mehr Effizienz).
Nguồn: dpa. Hình: Internet

CHỦ NHẬT ngày 14.07.2024
Sau giải vô địch bóng đá châu Âu . Đảng FDP muốn duy trì việc kiểm soát ở tất cả các biên giới Đức.

Ngay trước (kurz vor) khi kết thúc (Ende) Giải Vô địch Bóng đá châu Âu (Fußball-Europameisterschaft, EM), ngày càng có nhiều (sich mehren) yêu cầu (Forderung) tiếp tục (auch weiterhin) thực hiện (vornehmen) mọi biện pháp kiểm soát (Kontrollmaßnahme) ở tất cả các biên giới bên ngoài (an allen deutschen Außengrenzen) nước Đức. Vị lãnh đạo nhóm nghị sĩ (Fraktionsvorsitzende) đảng FDP, ông Dürr coi điều này là “đáng quan tâm” (bedenkenswert), và các bộ trưởng nội vụ (Innenminister) của các đảng CDU và CSU cũng ủng hộ (dafür) điều này. Mọi sự kiểm soát tạm thời (temporär) đã được mở rộng (ausweiten) nhân (Anlass) giải EM.

Kể từ (seit) ngày 7 tháng Sáu (Juni), việc kiểm soát cũng đã diễn ra (stattfinden) ở các biên giới (an den Grenzen) với (zu) Pháp (Frankreich), các quốc gia (Staaten) Benelux và Đan Mạch (Dänemark). Những biện pháp kiểm soát đã được áp dụng tại biên giới Đức-Áo (an der deutsch-österreichischen Grenze) kể từ (bereits seit) năm 2015.

Những yêu cầu từ đối tác của liên minh (Koalitionspartner) là đảng FDP hiện ngày càng lớn hơn (nun lauter) cho việc tiếp tục (fortsetzen) thực hiện (einführen) mọi biện pháp kiểm soát được đưa ra bởi giải bóng đá EM. Vị Tổng thư ký (Generalsekretär) ông Djir-Saraj, lãnh đạo khối nghị sĩ (Fraktionsvorsitzende) đảng FDP cũng lên tiếng ủng hộ. Ông Dürr nói với các tờ báo (Zeitung) của tập đoàn truyền thông (Medienkonzern) Funke rằng: Những người muốn vào nước này (ins Land kommen wollen) bất hợp pháp (illegal) sẽ bị bắt giữ (aufgreifen) rất hiệu quả (sehr effektiv). Chỉ khi (erst) có một hệ thống (System) bảo vệ hoàn toàn (komplett schützen) biên giới bên ngoài của EU (EU-Außengrenzen) thì những biện pháp kiểm soát tại biên giới nội địa của Đức (deutsche Binnengrenzen) mới có thể được bãi bỏ trở lại (wieder abschaffen). Mục đích (Ziel) phải là để đảm bảo (sorgen) rằng: Điều khả thi nhất (möglichst) là không một ai (niemand) đến Đức (nach Deutschland kommen) mà không (weder) được hưởng quyền ty nạn (Anspruch auf Asyl) cũng như (noch) không có quy chế tỵ nạn (Flüchtlingsstatus).

Các bộ trưởng nội vụ của liên minh Cơ-đốc CDU/CSU cũng đã lên tiếng (sich aussprechen) ủng hộ tiếp tục thực hiện (Fortführung) duy trì (Beibehaltung) việc kiểm soát biên giới . Trong khu vực được gọi là Schengen (im sogenannten Schengenraum), bao gồm (auch) Đức và 28 quốc gia châu Âu khác (weitere europäische Staaten) thì những biện pháp kiểm soát thực sự (eigentlich) chưa được quy định (nicht vorsehen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Harald Tittel

Thứ BẢY ngày 13.07.2024
Các đài phát thanh truyền hình NDR, WDR, BR và SWR đình công cảnh báo, dự kiến ​​cắt giảm nhiều chương trình

Công đoàn (Gewerkschaft) Verdi và Hiệp hội Ký giả Đức (Deutscher Journalistenverband, DJV) đang gia tăng (erhöhen) áp lực (Druck) lên người sử dụng lao động (Arbeitgeber) trong tranh chấp thương lượng lương bổng (Tarifkonflikt) tại nhiều đài phát thanh truyền hình (mehrere Rundfunkhäuser) của ARD. Các công đoàn cho biết (mitteilen), việc ngừng hoạt động (Arbeitsniederlegung) tại các đài phát thanh truyền hình WDR, NDR, BR và SWR dự kiến ​​(voraussichtlich) sẽ dẫn đến việc thay đổi (Änderung) chương trình (Programm) và hủy (Ausfall) nhiều chương trình phát thanh (Radio-Sendung) và truyền hình (Fernseh-Sendung).

Theo thông tin (den Angaben zufolge), việc thương lượng lương bổng (Tarifverhandlung) trong lĩnh vực phát thanh truyền hình mang tính công pháp (im öffentlich-rechtlichen Rundfunk) đã (bereits) kéo dài (andauern) được 7 tháng (sieben Monate). Công đoàn Verdi yêu cầu (fordern) tăng thêm 10,5 phần trăm (Prozent) nhiều tiền hơn (mehr Geld) cho những người làm việc độc lập (freie Mitarbeitende) và nhân viên cố định (Festangestellte), nhưng ít nhất (mindestens) mức tăng lương (Gehaltserhöhung) 500 Euro cũng như (sowie) thêm (mehr) 250 Euro cho thực tập sinh (Auszubildende) và tình nguyện viên (Volontäre).

Theo (laut) Verdi, các đề nghị trước đây (bisherigen Angebote) của đài ARD quy định (vorsehen) là mức tăng 4,71 phần trăm kể từ (ab) tháng 10 (Oktober) năm 2024 với thời hạn (Laufzeit) hai năm. Công đoàn mô tả (bezeichnen) rằng, những lời đề nghị lương bổng (Tarifangebote) gần đây (zuletzt) của các đài (Sender) như một cái tát vào mặt (als Schlag ins Gesicht) tất cả nhân viên (Beschäftigte).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago images/Future Image

Thứ SÁU ngày 12.07.2024
Bảo hiểm điều dưỡng. Các khoản thanh toán bổ sung cho chỗ ở trong viện điều dưỡng tiếp tục tăng.

Các khoản thanh toán bổ sung (Zuzahlung) cho những người cần được điều dưỡng (Pflegebedürftige) trong viện điều dưỡng (Pflegeheim) tiếp tục tăng (weiter steigen).

Theo sự đánh giá (Auswertung) của Hiệp hội (Verband) các quỹ bảo hiểm thay thế (Ersatzkasse) cho thấy (ergeben), trung bình (durchschnittlich) mỗi tháng (pro Monat) hiện (derzeit) phải tự trả (aus eigener Tasche bezahlen) 2.871 Euro – nghĩa là 211 Euro nhiều hơn (mehr als) một năm trước (Vorjahr). Khoản thanh toán bổ sung liên quan đến năm đầu tiên (erstes Jahr) trong viện.

Chi phí (Kosten) bao gồm (enthalten) sự đóng góp của đương sự (Eigenanteil) cho việc điều dưỡng (Pflege) và đồng hành (Betreuung). Ngoài ra (hinzukommen), còn có nhiều chi phí (Aufwendung) khác như chỗ ở (Unterkunft), ăn uống (Verpflegung) và đầu tư (Investition) cơ sở (Einrichtung). Lý do (Grund) cho sự đóng góp cá nhân ngày càng tăng (wachsender Eigenanteil) chủ yếu (vor allem) là những chi phí nhân sự cao hơn (höhere Personalkosten) cho nhân viên điều dưỡng (Pflegekräfte).

Với mức 3.200 Euro mỗi tháng phải trả nhiều nhất (am meisten) cho một chỗ (Platz) trong viện điều dưỡng (Pflegeheim) ở tiểu bang (Bundesland) North Rhein-Westfallen (NRW) và ít nhất (am wenigsten) trong tiểu bang Sachsen-Anhalt thuộc Đông Đức (Ost-Deutschland) với 2.373 Euro mỗi tháng
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình:  picture alliance / Westend61 / Half Point

Thứ NĂM ngày 11.07.2024
Kinh tế . Theo tờ Thương Mãi, số vụ phá sản oở Đức tăng đáng kể trong nửa đầu năm.

Số (Zahl) vụ phá sản (Insolvenzen) ở Đức gần đây (zuletzt) đã tăng lên (steigen) đáng kể (deutlich).

Theo một bài tường thuật (Bericht) của tờ „Thương Mãi“ (Handelsblatt), có tầm (gut) 160 công ty (Unternehmen) với doanh thu (Umsatz) hơn (mehr als) 10 triệu (Millionen) Euro đã gặp khó khăn về tài chính (finanzielle Schieflage) trong nửa đầu năm nay (in der ersten Jahreshälfte). Đây là mức tăng (Plus) 40 phần trăm (Prozent) so với (im Vergleich) cùng kỳ năm ngoái (zum Vorjahreszeitraum). Tờ báo (Zeitung) viết (schreiben) vào đầu năm (zu Jahresbeginn) rằng: các chuyên gia tái thiết (Sanierungsexperte) đã cho rằng (ausgehen) mức tăng (Steigerung) là 30 phần trăm. Các công ty bất động sản (Immobilienunternehmen), những nhà cung cấp ô tô (Automobilzulieferer) và nhiều kỹ sư cơ khí (Maschinenbauer) đặc biệt (besonders) bị ảnh hưởng (betreffen). Có thể nói rằng, có ít công ty (weniger Unternehmen) hơn trước (als früher) có thể được cứu (retten) qua việc bán (Verkauf) công ty hoặc (ofer) lên (stellen) kế hoạch phá sản (Insolvenzplan).

Theo (zufolge) thông tin (Angaben), nhiều lý do (Gründe) dẫn đến (führen) các vụ phá sản (Insolvenzen) là hệ quả (Nachwirkung) của đại dịch (Pandemie) Corona, lạm phát (Inflation), chi phí (Kosten) năng lượng (Energie) và vật liệu (Material) tăng cao (hohe steigen) cũng như nhu cầu yếu (schwächelnde Nachfrage).

Các số liệu này dựa trên (basieren) sự phân tích (Analyse) bởi công ty tư vấn tái cấu trúc (Restrukturierungsberatung) Falkensteg, do tờ Handelsblatt ủy quyền thực hiện (im Auftrage).Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance/CHROMORANGE

Thứ TƯ ngày 10.07.2024
Hàng trăm thành phố trong nước Đức treo cờ chống vũ khí hạt nhân.

Có khoảng (rund) 600 thành phố của Đức (deutsche Städte) đã treo cờ (Flagge) vì một thế giới (für eine Welt) không có vũ khí hạt nhân (ohne Atomwaffen) trước (vor) tòa thị chính (Rathaus) của thành phố đó.

Họ đã tham gia (sich beteiligen) ngày hành động toàn cầu (m weltweiten Aktionstag) trong khuôn khổ (im Rahmen) mạng lưới (Netzwerk) “Thị trưởng vì hòa bình” (Bürgermeister für den Frieden). Dẫn đầu (federführend) nước Đức là Hannover, thành phố đối tác (Partnerstadt) của Hiroshima. Quả bom nguyên tử đầu tiên (erste Atombombe) được Mỹ châm ngòi (zünden) ở đó (dort) vào tháng 8 (August) năm 1945. Thị trưởng (Bürgermeister) thành phố Nhật Bản sau đó (danach) đã thành lập (ins Leben rufen) một liên minh (Bündnis) vào đầu thập niên 1980 (Anfang der 80er Jahre).

„Ngày dương cao ngọn cờ“ (Flaggentag) nhắc đến (Erinnerung) một giám định ​​pháp lý (Rechtsgutachten) của Tòa án Tối cao Quốc tế (Internationales Gerichtshof) đã xác định (definieren) mối đe dọa (Androhung) việc trưng dụng (Einsatz) cũng như dùng (Verwendung) vũ khí hạt nhân (Nuklearwaffen) nói chung (generell) là một sự vi phạm (Verstoß) công pháp quốc tế (Völkerrecht).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Holger Hollemann – Tòa Thị sảnh thành phố Hannover

Thứ BA ngày 09.07.2024
Người dân phải chờ tới 8 tuần để có thông hành mới

Hiện giờ (im Moment), việc lấy thông hành mới (neuer Reise-Pass) mất nhiều thời gian hơn bình thường (viel länger als sonst). Đây là một vấn đề (Problem) đối với nhiều người (viele Menschen). Bởi (denn) vì họ cần thông hành để đi nghỉ dưỡng sức (Urlaub machen) ở nước ngoài (im fremden Land).

Hội nghị các thành phố Đức (Deutscher Städtetag) là một hiệp hội (Verband). Vị lãnh đạo (Chef) là ông Helmut Dedy. Ông Dedy cho biết (mitteilen) rằng: Hiện tại (jetzt) thời gian cấp (ausstellen) có thể kéo dài (dauern) đến (bis zu) 8 tuần để có thông hành mới. Thông thường (normalerweise) chỉ (nur) 2 tuần.

Ông Dedy nói (sagen): Trách nhiệm (Verantwortung) từ Cơ quan In ấn Đức (Bundes-Druckerei). Cơ quan này in (drucken) tất cả (alle) thông hành Đức. Và đang có rất nhiều việc phải làm (sehr viel zu tun) vào lúc này nên cần (brauchen) nhiều thời gian hơn bình thường (länger also sonst). Đơn xin cấp (Antrag stellen) thông hành (Pass) trong ba ngày (in drei Tagen). Nhưng (aber) điều đó lại tốn thêm chi phí (extra kosten).

Bộ Nội vụ Đức (Bundes-Innenministerium) cho biết: Chúng tôi muốn Cơ quan In ấn Đức sản xuất lại (wieder herstellen) thông hành nhanh hơn (schneller). Đổi lại, cơ quan này nên có (verfügen) thêm máy móc (mehr Maschinen)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Panthermedia

Thứ HAI ngày 08.07.2024
Sau thỏa thuận ngân sách. Người nhận trợ cấp công dân phải chấp nhận lao động ba giờ mỗi ngày.

Trong tương lai (künftig), những người nhận trợ cấp công dân (Bürgergeld-Bezieher) sẽ phải chấp nhận (annehmen) công việc (Arbeit) với thời gian đi lại hàng ngày (mit täglichen Arbeitswegen) lên tới ba giờ (bis zu drei Stunden). Theo (zufolge) thông tin của một cơ quan truyền thông (Medienbericht), đây là danh mục các biện pháp (Maßnahmenkatalog) mà các nhà lãnh đạo liên minh (Koalitionsspitzen) đã đồng ý (sich einigen) trong các cuộc đàm phán (Verhandlung) về ngân sách liên bang (Bundeshaushalt) và gói tăng trưởng (Wachstumspakt) vào cuối tuần qua (Ende der vergangenen Woche) đã dự tính (vorsehen) cho điều này.

Quy định (Regelung) sẽ có hiệu lực (gelten) nếu thời gian làm việc mỗi ngày (Tagesarbeitszeit) hơn (mehr als) sáu giờ (sechs Stunden), theo tờ „Hình ảnh Ngày Chủ nhật“ (Bild am Sonntag). Đã từ lâu (seit Längerem) có những yêu cầu (Forderung) nên đặt ra (stellen) nhiều quy định chặt chẽ hơn (strengere Regelungen) liên quan đến (im Zusammenhang) việc nhận trợ cấp công dân (Bürgergeldbezug) nhằm tạo (schaffen) thêm động lực (mehr Anreize) cho việc nhận việc (Arbeitsaufnahme).

Ngoài ra (zudem), các đảng (Partei) SPD, Xanh (Grüne) và FDP muốn tạo hấp dẫn hơn (attraktiver) để làm việc (arbeiten) nhiều hơn (mehr) và lâu hơn (länger) tuổi nghỉ hưu (Renteneintrittsalter). Thuế (Steuer) và đóng các khoản xã hội (soziale Abgaben) không còn được tính vào (erheben) tiền làm thêm giờ (bezahlte Überstunden). Nếu một nhân viên lao động bán thời gian (Teilzeitbeschäftigter) tăng giờ làm việc (Arbeitszeit) và nhận được (bekommen) tiền thưởng (Prämie) từ người sử dụng lao động (Arbeitgeber) thì điều này cũng (ebenfalls) sẽ được hưởng lợi về thuế (steuerlich begünstigen).

Ngoài ra còn có kế hoạch (planen) tạo điều kiện dễ dàng hơn (erleichtern) cho các hợp đồng có thời hạn cố định (befristete Verträge) ở tuổi nghỉ hưu (Rentenalter). Mọi chi tiết (Details) cần phải được làm rõ (klären) trong các cuộc tư vấn về ngân sách (Haushaltsberatung) trong Quốc hội Đức (Bundestag).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Jens Kalaene

CHỦ NHẬT ngày 07.07.2024
Theo các cơ quan ruyền thông: Số đơn xin tỵ nạn ở Đức đang giảm 20 phần trăm.

Số lượng (Zahl) đơn xin tỵ nạn (Asylantrag) trong nước Đức đã giảm (zurückgehen) đáng kể (deutlich) trong sáu tháng đầu (in den ersten sechs Monaten) năm (Jahr) nay.

Điều này được tờ „Thế Giới Ngày Chủ Nhật“ (Welt am Sonntag) tường thuật (berichten) quy chiếu (unter Berufung) số liệu cho đến nay chưa được công bố (auf bisher unveröffentlichte Zahlen) của Cơ quan Tỵ nạn (Asylagentur) Liên minh Châu Âu (Europäische Union). Theo đó (demnach), có 115.700 đơn xin tỵ nạn đã được nộp (stellen), ít hơn (weniger) 20 phần trăm (Prozent) so với nửa đầu năm (im ersten Halbjahr) 2023. Bất chấp (trotz) sự suy giảm (Rückgang) này, Đức vẫn (weiterhin) dẫn đầu (vorne liegen) trong EU. Hầu hết các đơn xin tỵ nạn trong đất nước này (hierzulande) đều đến từ (stammen) những người (Menschen) đến từ (aus) Syrien, Afghanistan và Thổ Nhĩ Kỳ (Türkei)

Như (wie) thông tin (Information) cho biết (mitteilen), số lượng đơn xin tị nạn ở các quốc gia khác trong Liên minh Châu Âu cũng như (sowie) ở Na Uy (Norwegen) và Thụy Sĩ (Schweiz) vẫn gần như ổn định (nahezu stabil) với tổng số (insgesamt) gần 500.000 – bất chấp các thỏa thuận di cư (Migrationsabkommen) của EU với (mit) Tunesien và Ai Cập (Ägypten) đã được thông qua (verabschieden) gần đây (zuletzt).
Nguồn: Deutschlandfunk.de. Hình: imago / Funke Images / Stefan Arend

Thứ BẢY 06.07.2024
Cúm gia cầm mới ở Mỹ

Tại Mỹ, đã có người bị lây nhiễm (sich anstecken) cúm gia cầm (Vogel-Grippe) lần thứ tư (zum 4. Mal). Đặc biệt (vor allem) ở các loài chim (Vogel) mắc bệnh (krank sein). Ở Mỹ (in den USA), bò (Kühe) cũng mắc bệnh này. Con người (Menschen) sau đó (dann) bị nhiễm từ bò bị bệnh.
Có 4 người làm việc (arbeiten) ở trang trại (Farm) có nhiều chuồng bò (Kuh-Ställen). Có lẽ (wahrscheinlich) họ đã bị lây nhiễm khi làm việc với những con bò.

Cho đến nay (bisher), các loài động vật có vú (Säuge-Tiere) hiếm khi (nur selten) mắc bệnh cúm gia cầm. Tuy nhiên (allerdings), hầu hết (meistens) chúng đã đều ăn (fressen) thịt động vật bị bệnh (krankes Tier) trước đó (zuvor). Nhưng (aber), ở Mỹ hiện nay (jetzt) nhiều bò đã mắc bệnh (Krankheit bekommen). Bò chỉ ăn thực vật (nur Pflanzen fressen). Chúng lây nhiễm cho nhau (untereinander). Nhưng hầu hết chúng không bị bệnh nặng (nicht sehr krank).

Các nhà khoa học (Wissenschaftler) ở Đức nói rằng: Con người rất hiếm khi (nur sehr selten) mắc bệnh cúm gia cầm. Nhưng nếu (wenn) điều đó xảy ra (passieren), họ có thể bị bệnh nặng (schwer krank). Tuy nhiên (jedoch), một người thường (normalerweise) không lây bệnh cúm gia cầm cho người khác.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Smiley N. Pool

Thứ SÁU ngày 05.07.2024
Phiên họp đặc biệt. Ủy ban Y tế Quốc hội Đức giải quyết những cáo buộc chống lại cựu Bộ trưởng Y tế Đức về việc đặt khẩu trang.

Ủy ban Y tế (Gesundheitsausschuss) của Quốc hội Đức (Bundestag) ngày hôm qua (gestern) đã tham vấn (beraten) về những cáo buộc (Vorwurf) liên quan đến (im Zusammenhang) việc đặt khẩu trang (Maskenbestellung) khi bắt đầu (zu Beginn) đại dịch (Pandemie) Corona trong một phiên họp đặc biệt (Sondersitzung).

Trọng tâm (im Focus) là sự chỉ trích (Kritik) vị Bộ trưởng Y tế Đức lúc bấy giờ (damaligen Bundesgesundheitsminister), ông Spahn. Chính phủ Đức (Bundesregierung) có thể (möglicherweise) bị đe dọa (drohen) phải trả hàng tỷ (Milliardenzahlungen) cho các nhà cung cấp (Lieferant) hàng (Waren) được đặt hàng (zwar bestellt) nhưng không nhận hàng (abnehmen).

Các nghị sĩ (Abgeordnete) muốn làm sáng tỏ (klären) liệu (ob) thủ tục hợp đồng (Auftragsverfahren) có phù hợp (angemessen) hay không. Tuần trước (vergangene Woche), Quốc hội Đức đã giải quyết (befassen) những cáo buộc trong một giờ họp đặc biệt ngày hôm qua. Các nghị sĩ của tất cả các đảng khối (Fraktion) đều lên tiếng cần phải làm rõ vấn đề (Klärungsbedarf). Một số người yêu cầu (fordern) thành lập (einsetzen) một ủy ban điều tra (Untersuchungsausschuss), những người khác thúc đẩy (drängen) việc thành lập ủy ban xử lý (Enquêtekommission).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Flashpic / Jens Krick

Thứ NĂM ngày 04.07.2024
Ít rác thải nhựa hơn . Từ hôm qua trở đi, nắp nhựa bắt buộc gắn chặt vào chai đối với bao bì đồ uống.

Kể từ hôm qua (gestern) thứ TƯ (Mittwoch) ngày 03.07.2024, nắp nhựa lỏng (lose Plastikdeckel) trên chai nước uống (Getränkeflaschen) đã bị cấm (verbieten) ở Đức. Thay vào đó (stattdessen), nắp (Deckel) phải được gắn chặt (fest verbinden) vào chai (Flasche). Bối cảnh (Hintergrund) là một chỉ thị (Richtlinie) của Cộng đồng châu Ân (Europäische Union, EU)

Các nắp đậy được gắn chặt vào chai nhằm (bezwecken) giảm thiểu (verringern) rác thải nhựa (Plastikmüll) ra môi trường (Umwelt). Nhiều nghiên cứu (Studien) đã cho thấy (sich zeigen) rằng: Nắp nhựa (Kunststoffdeckel) là một trong những loại rác thải nhựa phổ biến nhất (häufigste Plastikabfällen) trên các bãi biển (Strände) ở các quốc gia thành viên (Mitgliedsstaat) EU.

Chỉ thị này liên quan đến (betreffen) đến bao bì sử dụng một lần (Einwegverpackungen) như (wie) hộp đựng nước trái cây (Saftkarton) hoặc chai PET dùng một lần (Einweg-PET-Flaschen) có thể tích (Volum) lên tới ba lít (bis zu drei Litern). Theo Bộ Môi trường Đức (Bundesumweltministerium), các hộp đựng (Behälter) bằng thủy tinh (Glas) hoặc kim loại (Metall) cũng như đồ uống có thể tái sử dụng (Mehrweggetränke) được miễn (ohne Pflicht).

Nhiều doanh nghiệp (viele Unternehmen) đã (bereits) thực thi (einführen) nắp đậy được gắn chặt cách đây một thời gian (vor einiger Zeit). Những chai làm trước thời hạn của ngày hôm qua (vor dem gestrigen Stichtag) có nắp cũ (alte Deckel) vẫn còn (noch) có thể bán được (verkaufen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Bildgehege

Thứ TƯ ngày 03.07.2024
Lufthansa. Các chuyến bay đêm đến Lebanon tạm thời bị đình chỉ.

Hãng hàng không Lufthansa đang tạm dừng (vorläufig einstellen) các chuyến bay đêm (Nachtflüge) đến Libanon cho đến khi có thông báo mới (neue Mitteilung).

Phát ngôn viên (Sprecher) của tập đoàn (Konzern) hàng không (Luftfahrtgesellschaft) nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng: Quyết định (Entscheidung) này phải được đưa ra (treffen) do (aufgrund) diễn biến hiện nay (aktuelle Entwicklung) ở Trung Đông (im Nahen Osten).

Điều này có hiệu lực (gelten) cho đến hết (einschließlich) ngày 31 tháng 7 (Juli). Tuy nhiên (allerdings), các chuyến bay ban ngày (Tagflügen) từ và đến (von und nach) Beirut vẫn được cung cấp (anbieten) không thay đổi (unverändert). Nhưng (aber), nếu sự xung đột (Konflikt) giữa (zwischen) lực lượng dân quân (Miliz) Hezbollah của Libanon và quân đội (Militär) Israel trở nên căng thẳng (verschärfen) thì việc đình chỉ những chuyến bay ban ngày là điều khả thi (möglich).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Boris Roessler

Thứ BA ngày 02.07.2024.
KINH TẾ . Bà Bộ trưởng Phát triển Đức kêu gọi các công ty nỗ lực tích cực hơn để tuyển dụng chuyên viên nước ngoài.


Nữ Bộ trưởng Phát triển Đức (Bundesentwicklungsministerin), bà Schulze đã kêu gọi (aufrufen) các công ty Đức (deutsche Unternehmen) nỗ lực hơn nữa (sich stärker bemühen) để tuyển dụng (einstellen) chuyên viên (Fachkraft) từ nước ngoài (aus dem Ausland)

Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) SPD nói với nhật báo (Tageszeitung) “Neue Osnabrücker Zeitung” rằng nhà nước (Staat) có thể mở cửa (Türen öffnen), thiết lập cơ sở hạ tầng (Infrastrukture einrichten) làm trung gian (Vermittlung) và nối kết (vernetzen) các công ty. Nhưng nhà nước không thể tài trợ (finanzieren) mọi thứ (nicht alles) một cách tập trung (zentral) và cung cấp (abliefern) chuyên viên cho các công ty.

Một năm trước (vor einem Jahr), Quốc hội Đức (Bundestag) đã thông qua (beschließen) Đạo luật nhập cư cho chuyên viên (Fachkräftezuwanderungsgesetz), tạo sự dễ dàng (erleichtern) cho việc tuyển dụng (anwerben) công nhân (Mitarbeiter) ở nước ngoài. Số lượng (Zahl) lao động nhập cư (Arbeitsmigranten) từ các nước (aus Ländern) ngoài (außerhalb) EU thật ra (zwar) đã tăng lên (steigen) tứ nhiều năm (seit Jahren) nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu (hinter dem Bedarf zurückbleiben) của các công ty trong nước (heimische Betriebe).

Bà Schulze kêu gọi (appellieren) nền kinh tế (Wirtschaft) nên sử dụng (nutzen) các mô hình hiện có (vorhandene Modelle). Có nhiều lựa chọn (viele Optionen) cũng (auch) có thể được các doanh nghiệp nhỏ và trung (kleine und mittlere Betriebe) sử dụng nhiều hơn đáng kể (deutlich mehr).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ HAI ngày 01.07.2024
Thảo luận về hiến tạng.


Những nghị viên (Angeordnete) của Quốc hội Đức (Bundestag) đang đàm thảo (sprechen) về các quy tắc (Regel) việc hiến tạng (Organ-Spende). Các nghị sĩ từ nhiều đảng khác nhau (von verschiedenen Parteien) muốn thay đổi (ändern) nhiều quy tắc. Họ muốn có nhiều người hiến tạng hơn (mehr spenden).

Một số người bị bệnh (einige Menschen) nặng (so krank) đến mức (so dass) họ cần (brauchen) một cơ quan mới (neues Organ). Ví dụ (zum Beispiel), ai đó (jemand) cần một quả tim (neues Herz) hoặc (oder) lá phổi mới (neue Lunge). Những cơ quan này đến từ người chết (tote Menschen). Họ được gọi là (nennen) người hiến tạng (Organ-Spender). Có những quy định nghiêm ngặt (strenge Regeln) cho việc này. Người hiến (Spender) phải cho biết trước (vorhersagen): Tôi muốn hiến nội tạng của mình. Hoặc thân nhân (Angehörige) họ phải nói (sagen): Các bác sĩ (Arzt) có thể lấy nội tạng ra (Organe entnehmen).

Các nghị sĩ giờ đây (jetzt) muốn thay đổi quy tắc này. Họ muốn mọi người chết (jeder tote Mensch) đều là người hiến tạng. Nếu (wenn) ai không muốn thì phải nói trước (vorhersagen). Các nghị sĩ cho rằng (ausgehen): Hiện giờ (im Moment) đang có quá ít nguồn hiến tạng (zu wenige Organ-Spenden). Với quy định mới, nhiều người có thể được cứu (retten) hơn.

Cũng có những lời chỉ trích (Kritik) về đề xuất (Vorschlag) này. Một số người nói: Mỗi người có thể tự quyết định (selbst bestimmen) điều gì (was) sẽ xảy ra với cơ thể (Körper) của mình (passieren). Nếu một người không nói gì về việc hiến tạng trước khi chết (vor dem Tod) thì sẽ hoàn toàn không biết (nicht wissen) họ thực sự (wirklich) muốn gì.

Các đảng (Partei) trong Quốc hội Đức hiện đang (jetzt) thảo luận (beraten) về đề xuất này. Sau này (später) Quốc hội Đức sẽ bỏ phiếu (abstimmen) để thông qua (beschließen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / picture alliance / osnapix / Hirnschal