Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 08.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 08.2024

Mục Hội PTVNTN

Thứ Tư ngày 14.08.2024
Bà Faeser, Bộ trưởng Nội vụ Đức muốn cấm dao có lưỡi dài


Ngày càng có nhiều (immer mehr) vụ tấn công (Angriff) bằng dao (Messer) ở Đức. Trong năm ngoái (im letzten Jahr), đã có gần (fast) 9.000 người bị hăm dọa (bedrohen) bằng dao hoặc bị thương nặng (schwer verletzen). Bà Faeser, nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerin) nay (jetzt) đã nói (sagen) rằng: Mọi người không nên mang theo (mitbringen) dao có lưỡi dài (Messer mit langen Klingen) đến những nơi công cộng (im öffentlichen Raum).

Ví dụ (zum Beispiel), một không gian công cộng (öffentlicher Raum) là một nhà ga xe lửa (Bahnhof). Ở đó (da), đặc biệt (besonders) có nhiều vụ tấn công (viele Angriffe) bằng dao.

Bà Faeser chỉ (nur) muốn cho phép (erlauben) dùng dao có lưỡi (Klinge) dài 6 cm. Cho đến nay (bisher), dao có lưỡi dài 12 cm được phép sử dụng. Bà Bộ trưởng (Ministerin) muốn cấm hoàn toàn (ganz verbieten) dao lò xo (Spring-Messer). Với một con dao lò xo chỉ cần nhấn (drücken) một nút (Knopf) thì sau đó (dann) lưỡi dao sẽ bật ra khỏi cán dao (Messer-Griff).

Bà Faeser nói với các thành phố (Stadt) và đô thị (Gemeinde) rằng: Cần có những khu vực (Zone) cấm vũ khí (Waffen) và dao (Messer).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / ZUMAPRESS.com / Sachelle BabbarNam thanh niên (junger Mann) ở München cho thấy  (zeigen) vết thương (Wunde) ở phần trên cánh tay (Oberarm) sau một vụ tấn công bằng dao.

Thứ BA ngày 13.08.2024
Quá nhiều người trẻ không có việc làm, không được đào tạo hoặc học thêm
.

Theo (nach) một báo cáo (Bericht) của Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization, ILO), một trong số năm thanh niên (jeder fünfte junge Mensch) trên toàn thế giới (weltweit) không có việc làm (keine Beschäftigung), không được đào tạo (Ausbildung) hoặc (oder) học thêm (Weiterbildung).

2/3 (zwei Drittel) số người bị ảnh hưởng (Betroffene) là phụ nữ (Frauen), như (wie) tổ chức Liên Hiệp Quốc (UNO-Organisation) đã thông báo (mitteilen). Vị Tổng Giám đốc (Generaldirektor) tổ chức ILO, ông Houngbo đã giải thích (erklären) rằng: Một xã hội hòa bình (friedliche Gesellschaften) dựa trên (beruhen) ba (drei) thành phần cốt lõi (Kernbestandteil) là ổn định (Stabilität), toàn diện (Einbeziehung) và công bằng xã hội (soziale Gerechtigkeit). Việc làm có nhân phẩm (menschenwürdige Arbeit) cho người trẻ (Jugend) là trọng tâm (Herzstück) của cả ba.

Sự khác biệt mang tính khu vực (regionaler Unterschiede) lớn (groß). Theo tổ chức ILO, trong khi (während) những người trẻ (junge Leute) ở Mỹ (USA) và một số khu vực (Teile) ở châu Âu (Europa) hầu như (fast) không gặp vấn đề gì (kein Problem haben) khi tìm việc làm (Arbeit finden) thì sự tìm việc làm (Arbeitssuche) ở các nước Ả Rập (arabische Länder), Đông và Đông Nam Á (Ost- und Süd-Ost-Asien) lại rất khó khăn (sehr chwierig).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: ARD / Linde StaudeCác nữ công nhân (Arbeiterin) máy may (Nähmaschine) và bàn ủi (Bügeleisen) trong một công xưởng (Fabrik) ở

Thứ HAI ngày 12.08.024
Ý tưởng giảm thuế cho chuyên viên nước ngoài là điều không thể.


Theo (nach) vị Tổng thư ký (Generalsekretär) đảng (Partei) SPD, ông Kühnert thì kế hoạch giảm thuế (geplante Steuerrabatt) của chính phủ Đức (Bundesregierung) dành cho chuyên viên nước ngoài (ausländische Fachkräfte) sẽ không được thực hiện (einführen).

Ông Kühnert nói với phương tiện truyền thông (Medien) Ippen rằng, đây là những gì ông ấy giả định (ausgehen) liên quan đến (angesichts) nhiều tiếng nói chỉ trích (viele kritische Stimmen) từ liên minh cầm quyền (Regierungs-Koalition). Không thể có cách thu hút (gewinnen) chuyên viên nước ngoài (ausländische Fachkräfte) bằng cách đối đầu (konfrontieren) với toàn bộ lực lượng lao động (ganze Belegschaften) bằng việc đối xử thuế bất bình đẳng (steuerliche Ungleichbehandlung). Ông Kühnert lên tiếng ủng hộ (sich aussprechen) việc giảm (dämpfen) gánh nặng thuế (Steuerlast) cho tất cả những người có thu nhập bình thường (für alle Normalverdiener) thay vì (anstatt) chỉ (nur) dành cho những người có thông hành nhất định (bestimmter Pass).

Trong tháng 7 (Juli), Nội các Đức (Bundeskabinett) đã đặt ra (stellen) viễn ảnh (in Aussicht) sự khích lệ thuế (steuerliche Anreize) cho người nhận việc làm (Arbeitsaufnahme) tại Đức. Theo đó (demnach), các chuyên viên mới nhập cư có trình độ cao (neu zugewanderte Spitzenkräfte) sẽ có thể làm đơn xin miễn thuế (steuerfrei stellen) 30, 20 và 10 phần trăm (Prozent) từ tổng tiền lương (Bruttolohn) của họ trong ba năm đầu tiên (in den ersten drei Jahren). Phe đối lập (Opposition) và các Hiệp hội Kinh tế (Wirtschaftsverband) đã đánh giá (bewerten) ý tưởng (Idee) này đáng khả nghi (fragwürdig).

Nguồn: dpa. Hình: picture liên minh/dpaĐiều kiện sống (Lebensbedingung) ở Đức thường (oftmals) không đạt yêu cầu (nicht zufriedenstellend) đối với chuyên viên nước ngoài (ausländische Fachkräfte).

CHỦ NHẬT ngày 11.08.2024
Đức có số thanh niên thất nghiệp thấp nhất châu Âu – tỷ lệ này đã giảm một nửa trong vòng 20 năm


Đức có số lượng thanh niên thất nghiệp (arbeitslose Jugendlichen) thấp nhất (niedrigste Zahl) so với châu Âu (im europäischen Vergleich).Điều này đã được Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundesamt) ở Wiesbaden cho biết (mitteilen) nhân (anlässlich) Ngày Quốc tế Thanh Thiếu niên (Internationalen Tag der Jugend) vào tuần tới (kommende Woche).

Trong vòng 20 năm (Binnen 20 Jahren), tỷ lệ (Anteil) thất nghiệp (Erwerbslosigkeit) ở người trẻ ((bei jungen Menschen) trong độ tuổi (Alter) giữa 15 và 24 (zwischen 15 und 24 Jahren) đã giảm (reduzieren) gần (nahezu) một nửa (halbieren). Năm ngoái (vergangenes Jahr) chỉ số (Quote) này là 5,9 phần trăm (Prozent). Trên khắp châu Âu (europaweit) là 14,5. Tỷ lệ thất nghiệp cao nhất (höchste Arbeitslosigkeit) trong giới trẻ (Jugendliche) là ở Tây Ban Nha (Spanien) khoảng (rund) 29 phần trăm.

Tuy nhiên (allerdings), gần (fast) 2/3 (zwei Drittel) người trẻ (junge Menschen) ở Đức vẫn chưa độc lập về tài chính (finanziell noch nicht auf eigenen Beinen stehen). Họ cho biết rằng, tình trạng (Lage) sinh kế (Lebensunterhalt) của họ phụ thuộc (anweisen) chủ yếu (hauptsächlich) vào sự hỗ trợ của gia đình (familiäre Unterstützung) hoặc trợ cấp của nhà nước (staatliche Leistungen).

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Maurizio GambariniBiểu tình chống (Demonstration) nạn thất nghiệp của thanh thiếu niên (Jugendarbeitslosigkeit) ở Berlin (ảnh lưu trữ – Archivbild)

Thứ BẢY ngày 10.08.2024
Thiếu 37.000 nhân viên bán hàng ở Đức vào năm 2027
.

Theo một nghiên cứu (Studie), nước Đức thiếu hụt (fehlen) công nhân lành nghề (Fachkraft) trong lĩnh vực bán lẻ (Einzelhandel). Theo sự tính toán (Berechnung) của Viện Kinh tế Đức (Institut der deutschen Wirtschaft) thân cận chủ nhân (arbeitsgebernah), nước Đức có thể thiếu khoảng (rund) 37.000 nhân viên bán hàng (Verkäufer) vào đầu (Anfang) năm 2027.

Nhiều người cho biết rằng, họ đã định hướng lại nghề nghiệp (beruflich neu orientieren) trong (während) đại dịch (Pandemie) Corona và không quay lại (zurückkehren) nghề cũ (alter Beruf). Ngoài ra còn có dấu hiệu thiếu hụt nhân viên tay nghề (Fachkräftemangel) trong dịch vụ xã hội (Sozialarbeit), điều dưỡng bệnh nhân (Krankenpflege) và Công nghệ Thông tin (Informatik).

Để thu hẹp khoảng cách (Lücke schließen), nghiên cứu khuyến nghị (empfehlen) người sử dụng lao động (Arbeitgeber) nên giữ (halten) người lớn tuổi (ältere Menschen) làm việc lâu hơn (länger in Beschäftigung). Người nhập cư (Zugewanderte) cũng (auch) cung cấp (bieten) cơ hội (Möglichkeit) giải quyết (entgegenwirken) những trở ngại (Engpässe).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Frank Hoermann/SVEN SIMON

Thứ SÁU ngày 09.08.2024
Cơ xưởng muốn đóng ghế bãi biển tốt hơn cho người sử dụng xe lăn.


Những người (Menschen) ngồi xe lăn (in Roll-Stühlen sitzen) cũng (auch) có thể có một kỳ nghỉ (Urlaub) trên bãi biển (am Strand). Đôi khi (manchmal) có những chiếc ghế bãi biển (Strand-Körbe) dành riêng (extra) cho người sử dụng xe lăn (Roll-Stuhl-Fahrer). Nhưng (aber) rất khó (sehr schwer) để đóng (bauen) những chiếc ghế bãi biển này. Trong tiểu bang (Bundes-Land) Mecklenburg-Vorpommern, những chiếc ghế bãi biển tốt hơn dành cho xe lăn hiện đang (jetzt) được lắp ráp.

Với ghế ngồi ở bãi biển, người ta có thể ngồi (sitzen) ở bãi biển. Chúng là những chiếc ghế bành lớn (große Sessel) có mái che nhỏ (kleines Dach). Những chiếc ghế bãi biển dành cho xe lăn chiếm nhiều chỗ hơn (mehr Platz). Mecklenburg-Vorpommern nằm ở vùng biển (Meer) gọi là Đông Hải (Ost-See). Ở đó (dort) có rất nhiều bãi biển (viele Strände).

Những chiếc ghế bãi biển mới nên nhẹ hơn (leichter). Và chúng có thể xoay được (drehen). Điều này giúp việc dựng (aufstellen) ghế bãi biển đơn giản hơn (einfacher). Những người ngồi xe lăn đã đưa ra đề nghị (Tipps geben) cho việc này. Một cơ xưởng (Werkstatt) dành cho người khuyết tật (Menschen mit Behinderung) muốn làm (bauen) ghế bãi biển. Cơ xưởng thuộc về (gehören) một tổ chức nhà thờ (Kirchen-Organisation) mang tên là (mit dem Namen) Diakonie. Tổ chức Diakonie nói: Một chiếc ghế bãi biển là sự hòa nhập (Inklusion). Bởi vì (weil) những người ngồi xe lăn cũng có thể có một kỳ nghỉ tốt đẹp hơn (besser Urlaub) trên bãi biển (am Strand).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Zoonar.com / HEIKO KUEVERLING

Thứ NĂM ngày 08.08.2024
Thẻ văn hóa dành cho giới trẻ. Gần một nửa thanh niên 18 tuổi ở Đức sử dụng sự cung cấp này
.

Theo (laut) bản tin của một phương tiện truyền thông (Medienbericht), thẻ văn hóa (Kulturpass) cho giới trẻ (für junge Menschen) có tác dụng (sich auswirken) tích cực (positiv) đến ngành (Branche) này. Kể từ khi (seit) sự cung cấp (Angebot) bắt đầu (beginnen) cách đây hơn một năm (vor über einem Jahr), đã có khoảng 1,8 triệu (Millionen) lượt đặt trước (Reservierung) những dịch vụ văn hóa (kulturelle Angebote) trên toàn quốc (bundesweit), theo nguồn tin (Angabe) của tờ báo (Zeitung) “Rheinische Post” và quy chiếu (sich berufen) số liệu hiện tại (aktuelle Zahlen) của chính phủ Đức (Bundesregierung).

Theo đó (demnach), tổng giá trị (Gesamtwert) của nó hơn (über) 34 triệu Euro. Đến (bis zum) ngày 2 tháng Tám (August) đã có khoảng (rund) 373.000 thanh thiếu niên (Jugendliche) ở Đức đã kích hoạt (freischalten) và sử dụng (nutzen) tài khoản thẻ văn hóa (Kulturpass-Budget) của họ. Các hiệu sách (Buchhandlung) đạt (erzielen) doanh thu cao nhất (höchster Umsatz) và nhiều hiệu sách cũng sử dụng thẻ văn hóa của họ cho các buổi hòa nhạc (Konzerte) và trình diễn kịch (Theateraufführung).

Thẻ văn hóa có trị giá (Wert) 200 Euro đã được thực hiện (einführen) cách đây một năm (vor einem Jahr) cho tất cả những người trẻ (alle Jugendlichen) vừa bước sang (gerade) tuổi 18.
Nguồn: dpa. Hình: dpa/JayWoitas

Thứ TƯ ngày 07.08.2024
Nguy cơ bị bắt. Bộ trưởng Tư pháp Đức khuyến cáo khẩn không nên đến Nga.


Sau (nach) vụ trao đổi (Austauschaktion) tù nhân (Gefangene) giữa (zwischen) phương Tây (West) và Nga (Russland), vị Bộ trưởng Tư pháp Đức (Bundesjustizminister), ông Buschmann khẩn cấp (dringend) cảnh báo (warnen) không nên đi du lịch (reisen) tới nước này.

Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) FDP nói với tạp chí (Magazin) „Ngôi Sao“ (Stern) rằng: Ông không thể chia sẻ mối lo ngại (Sorge nehmen) của bất kỳ ai (jemandem) rằng, Tổng thống (Staatchef) Putin sẽ bắt thêm tù nhân chính trị (weitere politische Gefangene). Không ai (niemand) được an toàn (sicher) ở Nga kể từ một thời gian dài cho đến nay (schon seit Längerem). Do đó (daher), ông đặc biệt (besonders) không khuyên (abraten) mọi người đến (sich begeben) một đất nước như vậy (in solch ein Land) trừ khi thực sự cần thiết (ohne zwingende Notwendigkeit).

Trong cuộc trao đổi tù nhân hôm thứ Năm (Donnerstag) tuần trước (Vorwoche), Nga và Belarus đã thả (freilassen) 16 người bị bắt làm tù binh vì (wegen) các hoạt động (Tätigkeit) của họ với tư cách là (als) nhà báo (Journalisten), nghệ sĩ (Künstler), nhân vật đối lập (Oppositionelle) hoặc nhà hoạt động (Aktivisten), cùng những hoạt động khác (unter anderem). Đổi lại (im Gegenzug), mười (zehn) người (Person) được giao trả (übergeben) cho Moscow, bao gồm (darunter) cả các điệp viên (Spione) cũng như (sowie) kẻ đã bị kết án (verurteilen) được gọi là “kẻ sát nhân sở thú” (Tiergartenmörder) Krassikov.
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ BA ngày 06.08.2024
Các cơ sở tâm thần. Hơn một nửa không đạt chỉ tiêu nhân sự

Theo (zufolge) một báo cáo (Bericht), hơn một nửa (mehr als die Hälfte) tất cả các cơ sở tâm thần (alle psychiatrischen Einrichtungen) ở Đức không đáp ứng (verfehlen) được các yêu cầu tối thiểu hiện hành (geltende Mindestvorgaben) về số lượng chuyên viên trị liệu (therapeutische Fachkräfte)

Điều này là kết quả từ số liệu của Viện Trách nhiệm về Đảm bảo Chất lượng và Tính Minh bạch trong hệ thống chăm sóc sức khỏe (Institut für Qualitätssicherung und Transparenz im Gesundheitswesen), được Mạng Biện tập Đức (RedaktionsNetzwerk Deutschland, RND) trích dẫn (zitieren). Theo đó (demnach), trong quý cuối (im letzten Quartal) năm ngoái (vergangenes Jahr), có 387 trong tổng số (insgesamt) 755 cơ sở (Einrichtung) tâm thần dành cho người lớn (Erwachsenenpsychiatrie) không đáp ứng yêu cầu (Vorgaben nicht erfüllen), tương ứng (entsprechen) tỷ lệ (Anteil) 51 phần trăm (Prozent). Ở trường hợp các bệnh viện tâm thần dành cho trẻ em và thanh thiếu niên (Kinder- und Jugendpsychiatrie) thì con số này thậm chí (sogar) còn lên tới 56 phần trăm – hay cụ thể (konkret) là 165 trong số 296 cơ sở.

Mục đích của các yêu cầu được tạo ra (erstellte Vorgaben) trong năm 2020 là đảm bảo (absichern) việc chăm sóc bệnh nhân tốt nhất có thể (möglichst gute Patientenversorgung). Về nguyên tắc (grundsätzlich), có thể áp dụng các biện pháp trừng phạt (Sanktionen) trong trường hợp không tuân thủ (bei Nichterfüllung). Tuy nhiên (allerdings), các quy định chuyển tiếp (Übergangsregelungen) vẫn còn (noch) được áp dụng (gelten) vào thời điểm hiện tại (derzeit).

Liên Ủy ban Đức (Gemeinsamer Bundesausschuss) gồm những bác sĩ (Arzt), bệnh viện (Krankenhaus) và các công ty bảo hiểm y tế (Krankenkasse) đã quyết định  (beschließen) rằng, các bệnh viện tâm thần, bệnh viện tâm thần trẻ em và thanh thiếu niên cũng như các khoa tâm thể (psychosomatische Abteilungen) phải đáp ứng (erfüllen) các yêu cầu cụ thể (konkrete Vorgaben) khi bố trí nhân viên (personelle Besetzung) cho khu vực (Station) của họ.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / picture allianz / Julian Stratenschulte

Thứ HAI ngày 05.08.2024
Báo cáo về thống kê tỵ nạn của EU. Người tỵ nạn đến từ Syrien, Afghanistan và Iran thích đến Đức hơn


Theo bản tin của một tờ báo (Zeitungsbericht), Đức cho đến nay (bis heute) vẫn là điểm đến ưa thích (bevorzugter Ort) của những người tỵ nạn (Flüchtlinge) đến từ Syrien.

Theo một so sánh trên toàn châu Âu (europaweiter Vergleich) có 48 phần trăm (Prozent) đơn xin tỵ nạn (Asylantrag) được nộp (stellen) chỉ riêng (allein) của những người đến từ quốc gia Syrien, theo tờ „Thế giới ngày Chủ Nhật“ (Welt am Sonntag) quy chiếu (unter Berufung) số liệu (Zahlen) cho đến nay (bislang) chưa được công bố (unveröffentlicht)  từ Cơ quan Tỵ nạn (Asylagentur) EU. Tiếp theo (folgen) là Áo (Österreich) với 13 và Hy Lạp (Griechenland) với 9,5 phần trăm. Các số liệu đề cập đến (bezüglich) sáu tháng đầu năm (erste sechs Monate) nay.

Theo các chuyên gia di cư (Migrations-Experten), nguyên nhân chính (wesentlicher Grund) đưa đến sự phát triển (Entwicklung) này là việc đoàn tụ gia đình (Familiennachzug). Nhiều người Syrer đã có người thân (Verwandte) ở Đức và bây giờ họ kéo thêm (hinterherziehen) thân nhân (Angehörige) của họ.

Bài báo cũng cho biết thêm (weiter) rằng, Đức cũng là quốc gia số một (Nummer eins) được nhắm đến (Zielland) của người Afghanen với 41 và người Iraner với 54 phần trăm trong tổng số đơn xin tỵ nạn (alle Asylanträge) nộp trong EU.

Nguồn: Đài phát thanh Đức (Deutschlandfunk). Hình: www.imago-images.de/ McPHOTOMột mẫu đơn xin tỵ nạn ở Đức

CHỦ NHẬT ngày 04.08.2024
Hơn 1.400 bác sĩ từ Ukraine tỵ nạn ở Đức đang chờ phê duyệt giấy phép hành nghề y.


Theo (laut) một phương tiện truyền thông đưa tin (Medienbericht) hiện có hơn (mehr als) 1.600 bác sĩ người Ukraine tỵ nạn (geflüchtete ukrainische Ärztinnen und Ärzte) đã nộp đơn (Antrag stellen) xin giấy phép hành nghề (Approbation) ở Đức kể từ khi bắt đầu (seit Beginn) cuộc chiến (Krieg) ở Ukraine. Tuy nhiên (doch), được biết (bekannt) có khoảng (rund) 1.400 hồ sơ vẫn còn chờ (noch immer) được xử lý (bearbeiten). Kết quả (Bilanz) thật tàn khốc (verheerend), vị chủ tịch (Präsident) Tổ chức Bệnh viện Đức (Deutsche Krankenhausgesellschaft, DKG), ông Gaß đã chỉ trích (kritisieren).

Cho đến nay (bislang), chỉ có (lediglich) 187 đơn đăng ký được phê duyệt (bewilligen), theo tờ „Thế giới ngày Chủ nhật“ (Welt am Sonntag) đã hỏi (abfragen) các cơ quan hữu trách (zuständige Ämter) trong tất cả các tiểu bang (alle Bundesländer). Những con số (Zahl) này dựa trên (basieren) sự hồi đáp (Rückmeldung) từ 14 tiểu bang; tiểu bang Bremen và Hessen chỉ (nur) có thể cung cấp (liefern) dữ liệu không đầy đủ (unvollständige Daten), theo tờ báo.

Thời gian chờ đợi (Wartezeiten) không chỉ quá dài (so lange) riêng (allein) đối với người Ukraine. Thông thường (normalerweise), phải mất (dauern) từ ​​15 tháng đến ba năm kể từ khi bác sĩ (Mediziner) từ các quốc gia (Länder) ngoài Liên minh Châu Âu (außerhalb der Europäischen Union) nộp đơn đăng ký (Antragsstellung) cho đến khi họ được cấp giấy phép hành nghề y (Bewilligung der Approbation).

Ông Gaß nói (sagen) rằng: “Chúng ta cần (brauchen) một cuộc tấn công thật sự phi quan liêu (echte Entbürokratisierungsoffensive).” Chủ tịch Tổ chức Bệnh viện Đức, ông Gaß đã giải thích (erklären) trên tờ “Welt am Sonntag” rằng, mức độ (Ausmaß) quan liêu (Bürokratie) đang làm tê liệt (lähmen) việc công nhận (Anerkennung) cho các bác sĩ. Bây giờ (jetzt) cần phải có (benötigen) “một cuộc tấn công thực sự phi quan liêu”. Nữ Chủ tịch Hiệp hội Bác sĩ (Medizinervereinigung) Marburger Bund, bà Johna cũng lưu ý (hinweisen) cho thấy rằng: “những rào cản quan liêu (bürokratische Hürden) và tình trạng nhân sự thiếu thốn của cơ quan chính quyền tiểu bang (personell ausgezehrte Landesbehörden)”.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Harry HartĐức đang thiếu bác sĩ (Ärztemangel) và vấn đề (Problem) sẽ gia cố thêm (verschärfen) trong những năm tới (in den kommenden Jahren) theo các chuyên gia (Experte).

Thứ BẢY ngày 03.08.2024
Trung tâm tư vấn cho các chính trị gia.


Ở Đức, các chính trị gia (Politikerin) liên tục (immer wieder) bị người dân (Bürger) đe dọa (bedrohen) và thậm chí (sogar) đôi khi (manchmal) còn bị tấn công (angreifen). Điều này thường xảy ra (passieren) ở các thành phố (Stadt) và làng mạc (Dorf). Hiện giờ (jetzt) có một trung tâm tư vấn mới (neue Beratungs-Stelle) dành cho các chính trị gia ở đó (dort).

Các chính trị gia ở thành phố và các huyện nông thôn (Land-Kreise) còn được gọi là chính trị gia địa phương (Lokal-Politiker) hoặc chính trị gia khu vực (Kommunal-Politiker). Ví dụ (zum Beispiel), những người này gồm các thị trưởng (Bürger-Meister) làm việc (arbeiten) tại tòa thị chính (Rathaus). Nhiều người trong số họ (viele von ihnen) nói (sagen) rằng: Chúng tôi từng trải qua (erleben) rất nhiều (viel) hận thù (Hass) và kích động (Hetze) trong công việc (Arbeit) của mình. Đôi khi (manchmal) gia đình (Familie) cũng bị đe dọa. Một số chính trị gia thậm chí còn nói: Tôi nghỉ việc (aufhören) chỉ vì có quá nhiều mối đe dọa (so viele Drohungen).

Trung tâm tư vấn nhằm mục đích (bezwecken) giúp đỡ (helfen) các chính trị gia. Ở đó, những người bị ảnh hưởng (Betroffene) có thể nhận được thông tin (Information) về những gì họ có thể làm (tun) để chống lại (gegen) sự thù hận và kích động. Trung tâm tư vấn cũng giải thích (erklären) về những mối đe dọa nào có thể bị trừng phạt (strafbar). Điều này có nghĩa là (bedeuten): Sau đó (dann) người bị ảnh hưởng có thể đến cảnh sát (Polizei) và làm đơn tố cáo (Anzeige machen).

Bà Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerin) là Nancy Faeser. Bà nói: Các cuộc tấn công (Angriffe) nhằm vào các chính trị gia là các cuộc tấn công chống lại nền dân chủ (Demokratie). Đó là lý do (darum) tại sao chúng ta phải làm mọi thứ (alles tun) có thể để ngăn chặn (verhindern) những cuộc tấn công này.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: liên minh hình ảnh / Andreas Franke -Các chính trị gia địa phương làm việc tại các tòa thị chính bị đe dọa. Hiện nay có một trung tâm tư vấn cho họ.

Thứ SÁU ngày 02.08.2024
Bảo hiểm y tế theo luật định. Công ty bảo hiểm y tế Techniker dự tính sẽ có tăng chỉ tiêu phí lên tới 20 phần trăm.


Theo (nach) tiên liệu (Einschätzung) của Bảo hiểm Y tế (Krankenkasse) Techniker, viết tắt là TK, thì nguy cơ (drohen) chỉ tiêu đóng phí (Beitragssatz) bảo hiểm y tế theo luật định sẽ (gesetzliche Krankenversicherung) tăng đáng kể (deutliche Erhöhung) trong những năm tới (in den kommenden Jahren).

Vị Giám đốc điều hành (Vorstandvorsitzender) công ty TK, ông Baas nói với các tờ báo (Zeitung) của Mạng Biên tập Đức (Redaktionsnetzwerk Deutschland, RND) rằng, vào năm 2025 sẽ có sự gia tăng (Steigerung) trên diện rộng (auf breiter Front). Trung bình (im Schnitt) có thể đạt được mức phí (Beitrag) gần (fast) 17 phần trăm (Prozent). Nếu không có biện pháp đối phó (Gegenmaßnahme), có thể sẽ tiến tới mức 20 phần trăm vào cuối (Ende) thập kỷ (Jahrzehnt) này.

Mức phí chung (allgemeine Beitrag) cho bảo hiểm y tế theo luật định hiện (derzeit) là 14,6 phần trăm của mức thu nhập (Einkunft). Ngoài ra (hinzu), còn có khoản phí bổ sung (Zusatzbeitrag), tùy thuộc (abhängig) vào công ty bảo hiểm y tế và hiện ở mức trung bình (durchschnittlich) là 1,7 phần trăm.

Ông Baas kêu gọi (aufrufen) vị Bộ trưởng Y tế Đức (Bundesgesundheitsminister), ông Lauterbach hãy đảm bảo (sorgen) sự ổn định (Stabilisierung) tài chính cho các công ty bảo hiểm y tế (Krankenkasse). Ngoài ra (zudem), ông cũng cảnh cáo (anmahnen) việc cải cách (Reform) thông qua (durch) những cuộc đàm phán về giá cả (Preisverhandlung) liên quan đến (angesichts) các loại thuốc mới (neue Medikamente).

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Malte Christians– logo thương hiệu của công ty bảo hiểm y tế Techniker

Thứ NĂM ngày 08.01.2024
Borkum. Greenpeace phản đối việc sản xuất khí đốt tự nhiên theo kế hoạch.

Các nhà hoạt động (Aktivisten) từ tổ chức bảo vệ môi trường (Umweltschutzorganisation) „Hòa bình Xanh“ (Greenpeace) phản đối (protestieren) kế hoạch mới sản xuất khí đốt tự nhiên (geplante neue Erdgasförderung) ở Bắc hải (Nordsee).

Theo (nach) một báo cáo (Bericht) của Thông tấn Xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) có khoảng (rund) 20 nhà hoạt động đã khởi hành (ablegen) từ đảo (Insel) Borkum trên những chiếc thuyền bơm hơi (Schlauchbooten) và hướng đến (Kurs nehmen) địa điểm xây dựng dự kiến (vorgesehener Bauort) ở vùng sình lầy (Wattenmeer). Mục đích (Ziel) là để ngăn chặn (verhindern) nhiều tàu (mehrere Schiffe) đến (ankommen) được cho là cung cấp (liefern) bệ (Plattform) gồm các ống (Rohre) và vật liệu khác (weiteres Material).

Một công ty năng lượng của Hà Lan (niederländischer Energiekonzern) có y định (beabsichtigen) khai thác (fördern) khí đốt tự nhiên (Erdgas) từ một vùng (Feld) ngoài khơi các đảo Borkum và Schiermonnikoog, cả (sowohl) trên lãnh thổ (Hoheitsgebiet) Hà Lan (Niederland) và Đức.

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Lars Penning –Các nhà hoạt động của Greenpeace đang phản đối việc khai thác khí đốt tự nhiên cách đảo Borkum khoảng 20 km về phía tây bắc (nordwestlich).