Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 10.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 10.2024

Mục Hội PTVNTN

Thứ NĂM ngày 31.10.2024
Lạm phát giảm . Tâm trạng người tiêu thụ ở mức cao nhất kể từ tháng 4 năm 2022


Tâm trạng người tiêu thư (Verbraucher-Stimmung) tại Đức tiếp tục phục hồi (sich weiter erholen) trong tháng Mười (Oktober).

Cả (sowohl) kỳ vọng về thu nhập (Einkommens-Erwartung) và (als auch) xu hướng mua sắm (Anschaffungs-Neigung) đều được cải thiện (sich verbessern), theo thông báo (Mitteilung) của các công ty nghiên cứu thị trường (Markt-Forschungs-Unternehmen) GfK và NIM tại Nürnberg.

Trong dự báo (Prognose) cho tháng 11 (November), môi trường tiêu thụ (Konsum-Klima) đã tăng (steigen) 2,7 điểm (Punkte) xuống âm (minus) 18,3. Theo nguồn tin (nach Angaben) của các viện nghiên cứu (Forschungs-Institute), đây là mức cao nhất (höchster Stand) kể từ (seit) tháng Tư (April) năm 2022.

Tuy nhiên (allerdings), sự bất ổn (Verunsicherung) do khủng hoảng (Krisen), chiến tranh (Kriege) và giá cả tăng cao (gestiegene Preise) vẫn còn rất ấn tượng (immer noch sehr ausgeprägt)

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Markus Scholz – Tâm trạng người tiêu thụ (Verbraucher-Stimmung) đã được cải thiện (sich verbessern)

Thứ TƯ ngày 30.10.2024
Kinh tế . Hội đồng xí nghiệp tập đoàn ô-tô Volkswagen (VW) muốn đóng ít nhất ba nhà máy cơ xưởng.


Theo hội đồng xí nghiệp (Betriebs-Rat) ở Đức, tập đoàn ô-tô (Auto-Konzern) Volkswagen muốn đóng (schließen) ít nhất (mindestens) ba (drei) cơ xưởng (Werke) và cắt giảm (abbauen) hàng chục nghìn chỗ làm (zehntausende Arbeits-Plätze). Nữ lãnh đạo hội đồng xí nghiệp (Betriebs-Rats-Chefin), bà Cavallo nói rằng:  tập đoàn đã thông báo (informieren) cho phía nhân viên (Arbeit-Nehmer-Seite) biết về (Kenntnis-Nahmen) những kế hoạch (Pläne) này trong một sự kiện thông tin (Informations-Veranstaltung) ở Wolfsburg.

Sáng hôm qua (Gestern-Morgen) thứ Hai (Montag), tổng hội đồng xí nghiệp (Gesamt-Betriebs-Rat) của tập đoàn VW đã tổ chức nhiều sự kiện thông tin cho nhân viên (beschäftigte) tại tất cả các cơ xưởng (in allen deutschen Werken) ở Đức để thảo luận (diskutieren) về các biện pháp tiết kiệm đã được công bố (angekündigte Sparmaßnahmen).

Vào đầu tháng Chín (Anfang September), những lãnh đạo của tập đoàn (Konzernspitze) VW đã công bố (verkünden) rằng, việc đóng cửa cơ xưởng (Werk-Schließung) và sa thải nhân viên bởi xí nghiệp (betriebsbedingte Kündigung) không còn bị loại trừ nữa (nicht mehr ausschließen)

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Hendrik Schmidt – Nhu cầu (Bedarf) cũng đang giảm dần (schwinden) ở Volkswagen

Thứ BA ngày 29.10.2024
Chúng ta thật sự có còn cần đổi giờ không?


Ở Đức, đồng hồ (Uhr) đã được chỉnh lùi lại một giờ (um eine Stunde zurückstellen).  Bây giờ (jetzt) trời sáng hơn (heller) vào buổi sáng (morgens) và tối sớm hơn (früher dunkel) vào buổi tối (abends). Đây là giờ bình thường (normale Uhr-Zeit). Và còn được gọi là (nennen) giờ mùa đông (Winter-Zeit). Điều này có hiệu lực (gelten) cho đến (bis zum) ngày 30 tháng Ba (März) năm tới (nächstes Jahr) 2025. Sau đó (dann), đồng hồ lại (wieder) được vặn thêm một giờ (um eine Stunde vorstellen). Nghĩa là (heißen): Gọi là giờ mùa Hè (Sommer-Zeit)

Có nhiều thắc mắc (viele Fragen): Chúng ta thật sự (wirklich) có còn cần (noch brauchen) thay đổi giờ (Zeit-Umstellung) nữa không? Các nước (Länder) ở châu Âu (in Europa) đã nói (sprechen) về điều này từ lâu (schon lange). Câu hỏi (Frage) được đặt ra (stellen) là liệu (ob) lúc đó nên luôn (immer) giữ (behalten) là giờ mùa đông hay giờ mùa hè. Một gợi ý (Vorschlag) là: Mỗi quốc gia (jedes Land) có thể tự quyết định (selbst entscheiden) xem mình muốn giờ mùa đông hay mùa hè. Tuy nhiên (jedoch), các nước ở châu Âu vẫn chưa tìm ra được một giải pháp nào cả (noch keine Lösung finden).

Thời gian bình thường (normale Zeit) là giờ mùa đông (Winter-Zeit). Ở Đức, giờ mùa hè được ấn định lần đầu tiên (erstes Mal) vào năm 1980. Dạo đó (damals) người ta đã nói (sagen) rằng: Việc đổi giờ đồng nghĩa (gleicher Sinn) với việc tiêu thụ ít điện hơn (weniger Strom verbrauchen). Tuy nhiên (aber), các chuyên gia (Experte) không tìm thấy một bằng chứng (Beweise) nào về điều này. Chính vì thế (deswegen) mà nhiều người nói rằng: Vậy (also) chúng ta không cần đổi giờ nữa.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Michael Bihlmayerthời gian bình thường được gọi là „giờ mùa Đông“ (Winter-Zeit).

Thứ HAI ngày 28.10.2024
Tranh luận: Các nghị sĩ EU kêu gọi chấm dứt việc đổi giờ.

Các nghị sĩ (Abgeordnete) của Quốc hội Châu Âu (Europäisches Parlament) đã kêu gọi (auffordern) nữ Chủ tịch Ủy ban (Kommissions-Präsidentin) EU, bà von der Leyen hãy xúc tiến (vorantreiben) việc bãi bỏ (Abschaffung) đổi giờ (Uhrzeit-Umstellung). Bức thư ngỏ (offener Brief) được Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) trích dẫn (zitieren) nói rằng, hệ thống (System) này đã lỗi thời (veralten).

Điều này có liên quan đến việc giảm bớt (verringern) nhiều gánh nặng không cần thiết (unnötige Belastungen) cho người dân (Bürger) và làm cho cuộc sống hàng ngày (tägliches Leben) trong toàn Liên minh (in der gesamten Union) trở nên dễ dàng hơn (erleichtern).

Có hơn 60 nghị sĩ từ các quốc gia khác nhau (aus verschiedenen Ländern) và các khối chính trị (Fraktionen) của Quốc hội Châu Âu đã ký kết (unterzeichnen). Quốc hội Châu Âu đã đồng thuận (sich aussprechen) việc bãi bỏ đổi giờ từ (bereits) năm 2019. Tuy nhiên (aber), các nước thành viên (Mitglieds-Länder) EU vẫn chưa thống nhất (sich einigen) được thời điểm (Zeit-Punkt) nào để áp dụng vĩnh viễn (dauerhaft gelten).

Giờ mùa Hè (Sommer-Zeit) đã kết thúc (enden) vào tối Chủ nhật (in der Nacht auf Sonntag): Đồng hồ (Uhr) quay ngược lại một giờ (eine Stunde zurückstellen) vào lúc ba giờ (um drei Uhr).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Martin Schutt

CHỦ NHẬT ngày 27.10.2024
Bộ trưởng Kinh tế Đức muốn giúp đỡ các công ty thêm nhiều tiền.


Nền kinh tế (Wirtschaft) ở Đức hiện đang (derzeit) hoạt động không tốt (nicht gut gehen). Nhiều công ty (viele Unternehmen) bán (verkaufen) ít hơn trước (weniger als früher). Chủ yếu (vor allem), các nhà sản xuất ô-tô (Auto-Hersteller) đang gặp phải nhiều vấn đề lớn (große Probleme). Bộ trưởng Kinh tế Đức (Bundes-Wirtschafts-Minister), ông Robert Habeck nói (sagen) rằng: Nhà nước (Staat) bây giờ phải giúp (helfen) các công ty thật nhiều tiền (mit viel Geld).

Ông Habeck gợi ý (vorschlagen) một phần thưởng (Prämie). Ông nói: Ví dụ (zum Beispiel), nếu một công ty chi tiền (Geld ausgeben) cho một nhà máy mới (neue Fabrik), công ty đó sẽ nhận được (bekommen) 10 phần trăm (Prozent) từ nhà nước (vom Staat). Ở con số một triệu (Million) Euro, đó sẽ là khoản tiền thưởng 100.000 Euro.

Ông Habeck còn nói (außerdem): Đức phải chi nhiều tiền hơn (viel mehr ausgeben) cho đường sá (Straßen), cầu cống (Brücken) và đường sắt (Bahn-Schienen). Và (und) Đức cũng phải chi nhiều tiền hơn cho giáo dục (Bildung). Ví dụ cho trường học (Schulen) và nhà trẻ (Kindergärten). Rồi thì (dann), nền kinh tế sẽ được cải thiện trở lại (wieder besser) trong tương lai (in Zukunft)

Ông Habeck đến từ đảng (Partei) Xanh (Grüne). Đảng Xanh nằm trong chính phủ Đức (Bundes-Regierung) cùng với (zusammen) các đảng SPD và FDP.

Đảng FDP nói: Chúng tôi phản đối (gegen) những kế hoạch (Pläne) của ông Habeck. Vì nhà nước phải gánh thêm rất nhiều khoản nợ mới (neue Schulden machen). Đảng FDP nói: Tốt hơn (lieber), chúng ta nên giảm thuế (Steuer senken) cho các công ty. Như vậy (damit), điều này sẽ giúp nền kinh tế tốt hơn rất nhiều (viel besser).
Nguồn: dpa. Hình: dpa/Kay Nietfeld

Thứ BẢY ngày 26.10.2024
Một trong năm học sinh đều là nạn nhân của sự chọc ghẹo bêu xấu qua mạng
.

Ngày càng có nhiều (immer mehr) học sinh (Schul-Kinder) bị chọc ghẹo bêu xấu (mobben) trên mạng (Internet). Đây là kết quả (Ergebnis) một nghiên cứu (Studie) đã phát hiện (finden). Các tác giả (Autor) của nghiên cứu nói rằng: Vấn đề (Problem) đang trở nên lớn hơn (größer) ở Đức. Chúng ta phải làm nhiều hơn (mehr tun) đối phó (dagegen) nó.

Nghiên cứu đã hỏi (fragen) hơn (mehr als) 4.000 nam nữ học sinh trẻ về việc chọc ghẹo bêu xấu trực tuyến (Cyber-Mobbing). Từ vựng (Wort) chọc ghẹo tbêu xấu trực tuyến là tiếng Anh. Nó có nghĩa là (bedeuten): Chọc ghẹo bêu xấu (beleidigen) hoặc (oder) quấy nhiễu (belästigen) ai đó (jemand) trên Internet – ví dụ (zum Beispiel) trên WhatsApp, Tiktok hoặc Instagram.

Một trong năm học sinh nói rằng: Em đã có lần (schon mal) bị chọc ghẹo bêu xấu hoặc làm nhục (demütigen). Một vài trẻ em (einige Jugendliche) còn nói: Có người đăng tải (posten) những hình ảnh, video tồi tệ (peinliche Bilder und Videos) về em. Tin đồn (Gerüchte) và những lời bịa đặt sai sự thật (Lüge) thường được lan truyền (oft verbreiten).

Những nạn nhân (Opfer) của sự chọc ghẹo bêu xấu trực tuyến thường có khoảng thời gian rất tồi tệ (oft sehr schlecht). Ví dụ, chúng uống rượu (Alkohol trinken) để chống lại (gegen) nỗi ê chề (Frust) đang bị ảnh hưởng (betreffen). Rất nhiều trẻ bị ảnh hưởng cũng không biết ai có thể giúp (helfen) được chúng.

Các tác giả của nghiên cứu nói rằng: Chúng ta cần phải làm nhiều hơn nữa để chống lại nạn Cyber-Mobbing trên mạng ở Đức. Ví dụ, giáo viên (Lehrer) nên nói (sprechen) về đề tài (Thema) này ngay (gerade) ở trường tiểu học (Grund-Schule). Họ cũng nói thêm (hinzufügen) rằng: Cần có thêm nhiều (noch mehr) dịch vụ tư vấn (Beratungs-Angebote) cho phụ huynh (Eltern) và trẻ em (Kinder).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / HalfPoint Images

Thứ SÁU ngày 25.10.2024
Gần 30 phần trăm nhân viên làm việc tại nhà ít nhất một ngày mỗi tuần.


Đây là kết quả (Ergebnis) từ một nghiên cứu (Studie) của Viện Nghiên cứu Kinh tế Đức (Deutschen Instituts für Wirtschafts-Forschung, IM). Trước (vor) đại dịch (Pandemie) Corona đã có 11 phần trăm (Prozent). Trước năm 2020, tầm (knapp) 25 phần trăm nhân viên hành nghề (Arbeit ausüben) chỉ thỉnh thoảng (nur gelegentlich) tại nhà (zuhause).

Sau khi (nach) chấm dứt (Ende) bổn phận làm việc tại nhà (Homeoffice-Pflicht) kể từ (ab) tháng Ba (März) năm 2022 thì có gần (fast) 40 phần trăm. Chủ yếu (vor allem) là những chuyên viên cao cấp (Höher-Qualifizierte) và nhân viên làm toàn thì (Voll-Zeit-Beschäftigte) sử dụng (nutzen) việc làm tại nhà, theo (zufolge) sự khảo sát (Untersuchung). Một ít (geringfügig) nhân viên hoàn toàn (kaum) không bị ảnh hưởng (betreffen) bởi (durch) sự chuyển đổi (Wandel) của thế giới lao động (Arbeits-Welt).

Mọi dữ liệu (Daten) từ những năm 2014 đến 2022 được đánh giá (auswerten) cho việc phân tích (Analyse).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Unsplash / Christin Hume

Thứ NĂM ngày 24.10.2024
Mất điện tại khoa chăm sóc đặc biệt cho trẻ em
.

Trường hợp mất điện (Strom­-Ausfall) đã xảy ra tại (stattfinden) tại cơ sở (Einrichtung) chăm sóc đặc biệt dành cho trẻ em (Kinder-Intensiv-Pflege) ở Essen, tiểu bang (Bundes-Land) Nord-Rhein Westfalen (NRW), nơi trẻ em đang được thở máy (beatmen). Theo sở cứu hỏa (Feuerwehr) Essen cho biết, toàn bộ nhà khoa (Station) này nơi 16 trẻ em được chăm sóc (versorgen) đã bị cắt (abschneiden) nguồn năng lượng (Energie-Versorgung) hôm thứ Bảy (Samstag) tuần trước (Vor-Woche) bởi (durch) trục trặc kỹ thuật (technischer Defekt).

Việc chăm sóc khẩn cấp (Notversorgung) cũng không vận hành được (nicht funktionieren)). Phát ngôn viên sở cứu hỏa (Feuerwehr-Sprecher) đã cho biết (mitteilen) nguyên nhân (Ursache) mất điện là do lỗi kỹ thuật ở hộp phân phối điện (Strom­-Verteiler-Kasten).

Để đề phòng (vorsorglich), một đứa trẻ sáu tháng tuổi (sechs Monate altes Kind) đã được đưa đến Bệnh viện Đại học (Universitäts-Klinik) Essen trong lồng ấp (Inkubator). Bốn đứa trẻ khác (vier weitere Kinder) được xe cấp cứu (Rettungs-Wagen) chở đến một cơ sở y tế (medizinische Einrichtung) ở Gelsenkirchen. Mười một (elf) trẻ em đã được chuyển đến bệnh viện (Klinik) Essen và tiếp tục được điều trị (weiterbehandeln) tại đó (dort).

Đội cứu hỏa và dịch vụ cứu hộ (Rettungs-Dienst) đã làm nhiệm vụ (Einsatz leisten) trong khoảng ba giờ (rund drei Stunden) với sáu (sechs) xe cứu hộ cũng như hai (zwei) xe chữa cháy (Lösch-Fahrzeugen) và nhóm chuyên gia (Fach-Gruppe) cung cấp điện.
Nguồn: afp/aerzteblatt.de. Hình: Stephan Morrosch, stock.adobe.com

Thứ TƯ ngày 23.10.2024
Đức thiếu 306.000 chỗ giữ trẻ – vẫn còn sự khác biệt lớn giữa Đông và Tây Đức trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.


Theo (zufolge) một nghiên cứu (Studie), Đức vẫn còn (noch) thiếu (fehlen) khoảng (rund) 306.000 cơ sở (Einrichtung) giữ trẻ ban ngày (Kinder-Tages-Stätte, viết tắt là Kita) cho trẻ (Kinder) dưới (unter) 3 tuổi trong năm nay (in diesem Jahr). Như vậy (damit), có nghĩa là (bedeuten) nhu cầu (Bedarf) của 14 phần trăm (Prozent) trong độ tuổi (Alters-Klasse) này không được đáp ứng (nicht abdecken), theo phân tích (Analyse) của Viện Kinh tế Đức (Institut der Deutschen Wirtschaft, IW) gần gũi người sử dụng lao động (Arbeit-Geber). Theo Viện IW, việc mở rộng (Ausbau) các nơi chăm sóc trẻ em (Kinder-Betreuungs-Platz) hiện (derzeit) rất ít tiến triển (kaum vorankommen)

Người ta cho rằng (ausgehen), giống như (wie) những năm trước (in den Vorjahren), vẫn còn (noch weiterhin) một khoảng cách lớn (große Gefälle) đặc biệt (insbesondere) là giữa Đông và Tây Đức (Ost- und West-Deutschland). Theo sự tính toán (Berechnung), các tiểu bang phía Tây (westliche Bundes-Länder) thiếu gần (knapp) 278.000 chỗ, trong khi (während) các tiểu bang phía Đông (östliche Bundes-Länder) chỉ khoảng (lediglich gut) 28.000 chỗ.

Sự phân tích giả định (annehmen) rằng, có thể sẽ có ít con hơn (weniger Kinder) trong những năm tới (kommende Jahre) do tỷ lệ sinh giảm (rückläufige Geburtenzahlen). Các chuyên gia (Experte) nhấn mạnh (betonen) rằng, ở phía Đông (im Osten), vì thế (deshalb) việc dỡ bỏ (Rückbau) cơ sở hạ tầng chăm sóc (Betreuungs-Infra-Struktur) là điều không thể tránh khỏi (unumgänglich), trong khi việc mở rộng ở phía Tây (im Westen) cần phải tiến triển (vorankommen) nhanh hơn (zügiger). Theo quan điểm (Sicht) của họ, nguồn nhân lực trống (freiwerdende personelle Ressourcen) nên được đầu tư (investieren) vào các cơ sở có chất lượng cao hơn (höhere Qualität). Đây cũng là mục đích (Ziel) của việc sửa đổi (Änderung) cái gọi là “Đạo luật Chất lượng Kita” (Kita-Qualitäts-Gesetz) mà Quốc hội Đức hay Hạn viện (Bundes-Tag) đã thông qua (verabschieden).
Nguồn: dpa. Hình:dpa/Uli Deck

Thứ BA ngày 22.10.2024
Sau thất bại trong Thượng viện Đức. Liên minh Cơ-đốc kêu gọi thắt chặt gói an ninh.


Sau khi (nach) thất bại (Scheitern) những phần (Teile) của cái gọi là (sogenannte) gói an ninh (Sicherheits-Paket) trong Hội đồng Tư vấn Đức hay Thượng viện (Bundes-Rat), các chính trị gia (Politiker) Liên minh Cơ đốc (Union) kêu gọi (fordern) nhiều kế hoạch của chính phủ (Regierungs-Pläne) cần được thắt chặt cụ thể hơn (deutliche Verschärfung). Phát ngôn viên chính sách đối nội (innenpolitischer Sprecher) của khối nghị sĩ Liên minh Cơ đốc (Unions-Fraktion) trong Quốc hội Đức (Bundes-Tag), ông Throm nói với nhật báo (Tages-Zeitung) “Rheinische Post” rằng: Các cơ quan an ninh (Sicherheits-Behörde) đã phải cần (benötigen) nhiều thẩm quyền cụ thể hơn (deutlich mehr Befugnisse) trong việc nhận dạng khuôn mặt (Gesichts-Erkennung) và lưu giữ dữ liệu (Vorrats-Daten-Speicherung) so với dự định (Vorsehen) của chính phủ Đức (Bundes-Regierung).

Cần có một nhu cầu cấp thiết nhằm cải thiện (akuten Nachbesserungs-Bedarf) các dự kiến (Vorhaben) này. Chính trị gia CDU giải thích (erklären) rằng: Vì thế (deshalb), Liên minh Cơ-đốc sẽ ủng hộ vấn đề này trong ủy ban hòa giải (Vermittlungs-Ausschuss). Thủ hiến (Landes-Minister-Präsident) tiểu bang (Bundes-Land) Nord-Rhein Westfallen (NRW), ông Wüst cũng thuộc đảng CDU nói với tờ báo “Bild” rằng, các nhà điều tra 8Ermittler) phải có khả năng (in die Lage) truy tìm (aufspüren) những kẻ khủng bố (Terroristen) và tội phạm khác (weitere Straf-Täter)  trên Internet.

Liên minh chính phủ (Regierungs-Koalition) gồm các đảng SPD, Xanh (Grüne) và FDP đưa ra (vorbringen) cái gọi là gói bảo mật (Sicherheits-Paket) sau vụ tấn công bằng dao (Messer-Anschlag) ở Solingen. Quốc hội Đức hay Hạ viện (Bundes-Tag) đã thông qua (annehmen) đạo luật (Gesetz) hôm thứ Sáu (Freitag) tuần trước (Vor-Woche) – nhưng (doch) ít lâu sau đó (wenig später), Thương viện đã ngưng (stoppen) một phần trong số đó (davon).
Nguồn: dpa. Hình: dpa/Christoph Reichwein

Thứ HAI ngày 21.10.2024
Quốc hội Đức bỏ phiếu cải cách bệnh viện.


Quốc hội Đức (Bundes-Tag) ở Berlin đã bỏ phiếu (stimmen) cho việc cải cách bệnh viện (Kranken-Haus-Reform). Điều đó có nghĩa (bedeuten) là: Sẽ có nhiều thay đổi đối với các bệnh viện (Kranken-Häuser) ở Đức. Bởi vì (denn) nhiều bệnh viện có quá ít tiền (zu wenig Geld haben) và nợ nần (Schulden machen).

Các đảng chính phủ (Regierungs-Parteien) là SPD, Xanh (Grüne) và FDP đã bỏ phiếu thông qua (beschließen) luật (Gesetz) này. Luật mới (neues Gesetz) là do Bộ trưởng Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Minister), ông Karl Lauterbach đề xướng (vorantreiben). Ông muốn các bệnh viện sớm (bald) thực hiện công việc của họ một cách khác biệt (anders erledigen). Các bệnh viện nên chuyên môn hóa tốt hơn (besser spezialisieren) về những phương pháp điều trị nhất định (auf ganz bestimmte Behandlungen).

Tiền cho các bệnh viện cũng nên được phân bổ khác nhau (anders verteilen). Cần có những nhóm năng suất mới (neue Leistungs-Gruppen) cho việc này. Các phương pháp điều trị riêng lẻ (einzelnen Behandlungen) tại bệnh viện cần được mô tả chính xác hơn (genauer beschreiben) trong các nhóm năng suất. Ông Lauterbach nói: Nếu không cải cách (ohne Reform), việc chăm sóc (Versorgung) con người (Menschen) sẽ trở nên tồi tệ hơn (schlechter).

Nhưng (aber) có nhiều tiểu bang (mehrere Bundes-Länder) đã từng lên tiếng nói (schon sagen) rằng họ sẽ chống lại (gegen) việc cải cách. Các tiểu bang này muốn tự bảo vệ (sich wehren) quan điểm (Ansicht) của họ trong Hội đồng Cố vấn Đức (Bundes-Rat) đối với những thay đổi đã được lên kế hoạch (geplante Änderungen). Để làm được điều này (dafür), họ muốn liên hệ (sich wenden) với Ủy ban Hòa giải (Vermittlungs-Ausschuss) của Quốc hội hay Hạ viện (Bundes-Tag) và Hội đồng Cố vấn Đức hay Thượng viện (Bundes-Rat). Ủy ban (Ausschuss) này có nhiệm vụ (verantworten) hòa giải (vermitteln) việc tranh chấp (Streit).

Nhiều hiệp hội (viele Verbände) cũng (auch) chỉ trích (kritisieren) việc cải cách bệnh viện. Chẳng hạn (zum Beispiel), họ nói rằng: Cải cách có những hậu quả tiêu cực (negative Folgen) đối với bệnh nhân (Patienten). Vị Chủ tịch (Vorsitzender) Hiệp hội Bệnh viện Đức (Deutschen Kranken-Haus-Gesellschaft), ông Gerald Gaß nói rằng: Nhiều bệnh viện (Viele Kliniken) ở nông thôn (auf dem Land) có thể sẽ sớm đóng cửa (bald schließen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Roland Hartig –Một nhân viên điều dưỡng (Pfleger) đứng (stehen) ở hành lang (im Gang) bệnh viện (Kranken-Haus).

CHỦ NHẬT ngày 20.10.2024
Sức khỏe tâm lý: Hậu quả của đại dịch Corona vẫn còn được cảm nhận tiếp tục
.


Theo một khảo sát (Untersuchung) cho thấy (zeigen), hơn 4 năm (mehr als vier Jahre) sau (nach) khi đại dịch (Pandemie) Corona bắt đầu (Beginn) ở Đức, những hậu quả (Folge) đối với sức khỏe tâm lý (psychische Gesundheit) của trẻ em (Kinder) và cha mẹ (Eltern) vẫn còn có thể cảm nhận được (weiter spürbar). Viện Nghiên cứu Dân số Đức (Bundes-Institut für Bevölkerungs-Forschung, BIB) đã thông báo (mitteilen) cho biết, ngoài ra (zudem) cũng có sự suy giảm (Verschlechterung) trong hoạt động thể chất (körperliche Aktivität) và sức khỏe chung (allgemeines Wohl-Befinden)

Trong (während) thời kỳ đại dịch, các triệu chứng (Symptome) lo sợ (Angst) và trầm cảm (Depression) đã tăng (steigen) ở trẻ em và thanh thiếu niên (Jugendliche). Chúng đặc biệt (besonders) bị ảnh hưởng (betreffen) trong thời gian (in der Zeit) học tập tại nhà (Homeschooling), khi các mối liên hệ xã hội (soziale Kontakte) phần lớn (weitgehend) bị hạn chế (einschränken). Tần suất (Häufigkeit) các triệu chứng lo âu và trầm cảm tăng lên (zunehmen), chủ yếu (vor allem) là ở tuổi dậy thì (Pubertät). Đồng thời (gleichzeitig), trẻ em và thanh niên vận động (sich bewegen) ít hơn (weniger). Trung bình (im Schnitt), chúng vận động ít hơn 48 phút (Minuten) mỗi ngày (am Tag) so với trước (vor) đại dịch. Cho đến nay, trị số (Werte) này vẫn chưa được phục hồi (sich nicht wieder erholen)

Bà Helena Ludwig-Walz từ Viện BIB giải thích (erklären): “Sức khỏe tâm lý và thể chất (psychische und körperliche Gesundheit) của những người trẻ tuổi (junge Menschen) đã bị ảnh hưởng rất nhiều (stark leiden) trong đại dịch và chỉ (nur) mới hồi phục đôi phần (teilweise)”. Điều quan trọng (wichtig) là phải tăng cường sức khỏe tâm lý và hành vi hành vi vận động (Bewegungs-Verhalten) để ngăn ngừa (verhindern) nhiều tác động tiêu cực lâu dài (langfristige negative Auswirkungen).

Nhưng cha mẹ (Eltern) cũng đã phải chịu đựng (leiden) nhiều hạn chế (Einschränkung). Đặc biệt (insbesondere), những bà mẹ (Mutter) có con dưới (unter) 10 tuổi cho biết (berichten) sức khỏe (Wohl-Befinden) của họ bị suy giảm nghiêm trọng (stark einschränken). Sự hài lòng về cuộc sống (Lebens-Zufriedenheit) của họ thấp hơn (unter) mức độ (Wert) hài lòng của những người cha (Väter) trong gần như toàn bộ thời kỳ (Zeitraum). Chỉ khi (erst) các biện pháp phòng hộ (Schutz-Maßnahme) kết thúc (enden), sức khỏe mới tăng trở lại (sich wieder ansteigen). Ông Mathias Hübener từ Viện BIB giải thích: “Kinh nghiệm (Erfahrung) này sẽ là một bài học (Lehre) cho chúng ta, chính ngay (gerade) trong thời điểm hiện nay (in aktuellen Zeiten) đang thiếu nhân sự (Personal-Mangel) tại các nơi giữ trẻ ban ngày (Kinder-Tages-Stätte, viết tắt là Kitas) và trường học (Schule)”.
Nguồn: afp. Hình: gpointstudio/stock.adobe.com

Thứ BẢY ngày 19.10.2024
Chuyên gia cảnh báo nấm độc từ trong rừng.


Các chuyên gia (Fach-Leute) cảnh báo (warnen) nấm nguy hiểm (gefährliche Pilze) từ trong rừng (aus dem Wald). Mới vừa (gerade) có ba đứa trẻ (Kinder) bị bệnh nặng (schwer krank). Chúng đã ăn (essen) nấm độc (giftige Pilze) trong rừng. Những đứa trẻ đang được điều trị (behandeln) trong bệnh viện (Kranken-Haus) ở thành phố (Stadt) Essen. Chúng đã ăn một loại nấm-lá-củ (Knollen-Blätter-Pilz). Đây là loại nấm độc nhất (giftigste Pilz) trong rừng ở Đức.

Nấm-lá-củ trông giống như (aussehen) nấm (Champignon). Nấm (Champignon) là loại không độc (nicht giftig), loại nấm được biết đến bán (verkaufen) trong siêu thị (Super-Markt).

Nấm độc có thể gây đau bụng dữ dội (schlimme Bauch-Schmerzen). Phải đi bác sĩ (zum Arzt gehen) khám lập tức (sofort). Một bác sĩ am hiểu (sich auskennen) về nấm (Pilze) khuyên (empfehlen): Hãy tránh xa (Finger weg) những loại nấm trong rừng rừng. Bác sĩ nói: Thậm chí (sogar) có thể tử vong (sterben) nếu ăn phải nấm độc. Bác sĩ còn khuyên: Chỉ (nur) nên thu hái (sammeln) nấm với một chuyên gia thực sự về nấm (echter Pilz-Expert). Tất cả những người khác nên mua (kaufen) nấm ở siêu thị.

Năm nay đặc biệt (besonders) có nhiều nấm trong rừng. Bởi năm nay trời mưa nhiều (oft regen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO / imagebroker / IMAGO / imageBROKER / FLPA / Dave PresslandNấm lá củ độc (giftige Knollenblätterpilze) trông rất giống (sehr ähnlich) nấm ăn được (essbare Champignons)

Thứ SÁU ngày 18.10.2024
Nhân viên Đại học Y Hannover đình công để đấu tranh giảm gánh nặng công việc nhiều hơn.

Nhiều nhân viên (viele Beschäftigte) tại Đại học Y Hannover (Medizinische Hochschule Hannover, MHH) đã ngừng làm việc (Arbeit niederlegen) trở lại (erneut) trong cuộc đấu tranh (im Ringen) để được giảm gánh nặng nhiều hơn (mehr Entlastung). Theo thông tin (Angaben) của bệnh viện đại học (Uni-Klinik), cuộc đình công cảnh báo kéo dài cả ngày (ganztägiger Warn-Streik) có nghĩa là (bedeuten) gây ra (verursachen) nhiều hạn chế đáng kể (erhebliche Einschränkungen) cho bệnh nhân (Patienten). Tuy nhiên (allerdings), MHH và công đoàn (Gewerkschaft) Verdi đã đi đến một thỏa thuận (Vereinbarung beschließen) về việc điều trị (Behandlung) cho những trường hợp khẩn cấp (Not-Fällen).

Trước Bộ Tài chính (Finanz-Ministerium) tiểu bang (Bundes-Land) Niedersachsen, những người tham gia (Teilnehmer) cuộc đình công cảnh báo (Warn-Streik) đã giơ cao (hochhalten) các áp phích (Plakate) với những khẩu hiệu (Slogan) như (wie): “Thật khó thở (Atemlos) qua (durch) các ca làm việc (Schicht), bạn đừng ghen tị (eifersüchtig) với chúng tôi về giờ nghĩ giải lao (Pause) của chúng tôi” và “Sự điều dưỡng thiếu thốn (Pflegenot) đang giết chết (totmachen) con người”. Các cuộc biểu dương (Kundgebung) tiếp sau đó (anschließend) đã được lên kế hoạch (planen) trước Phủ Thủ hiến tiểu bang (Staats-Kanzlei) và quảng trường Opernplatz.

Công đoàn Verdi ban đầu (ursprünglich) đã kêu gọi (aufrufen) một cuộc đình công cảnh báo kéo dài ba ngày (dreitägiger Warnstreik). Ngược lại (dagegen), tiểu bang Niedersachsen tự bảo vệ (sich wehren) điều này trước tòa (Gericht). Tòa án Lao động (Arbeits-Gericht) Hanover đã chấp nhận (stattgeben) đơn (Antrag) của tiểu bang (Land) và cấm (untersagen) các ngày đình công (Streik-Tage) trong ngày thứ Năm (Donnerstag) và thứ Sáu (Freitag).

Đồng thời (parallel), phía người lao động (Arbeit-Nehmer-Seite) và người sử dụng lao động (Arbeit-Geber-Seite) vẫn tiếp tục (weiter) đàm phán (verhandeln) mọi quy định (Regelung) để giảm bớt gánh nặng làm việc (Arbeits-Entlastung) cho nhân viên (Personal). Nữ Giám đốc tiểu bang (Landes-Chefin) của công đoàn Verdi, bà Andrea Wemheuer nói rằng (sagen): “Gần đây (zuletzt) đã thật sự (zwar) có sự chuyển động (Bewegung), nhưng (aber) hai bên (beide Seiten) vẫn còn đứng cách xa nhau (noch weit auseinander stehen) về những điểm chính của nội dung (zentrale inhaltliche Punkten)”.

Đã có (bereits) những cuộc đình công cảnh báo cảnh báo tại MHH trong tháng Tám (August) và tháng Chín (September). Tòa án lao động Hanover cũng (ebenfalls) đã cấm một cuộc đình công cảnh báo kéo dài ba ngày vào cuối tháng tám.
Nguồn: dpa/aerzteblatt.de. Hình: picture alliance, Fernando Martinez

Thứ NĂM ngày 17.10.2024
Ông Lauterbach nói về Corona: Xử lý mà không đổ lỗi
.

Các đảng đèn giao thông (Ampel-Parteien) đồng ý (sich einigen) rằng: Chính sách Corona (Corona-Politik) cần được làm sáng tỏ (aufklären). Nhưng có những bất đồng (Unstimmigkeit) về cách “làm thế nào” (wie). Quan điểm (Vorstellung) ​​của vị Bộ trưởng Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Minister) ra sao? Ông Karl Lauterbach, bộ trưởng bộ y tế Đức đã lên tiếng ủng hộ (sich dafür aussprechen) việc tái xử lý (Aufarbeitung) chính sách Corona mà không đổ lỗi (ohne Schuld-Zuweisung). “Tôi ủng hộ việc tái xử lý nó – nhưng khác với (aber anders) những gì nhiều người tưởng tượng (sich vorstellen)”, chính trị gia (Politiker) đảng SPD nói với nhật báo (Tages-Zeitung) “Handelsblatt”: „Đây không phải là việc đổ lỗi mà là (sondern) bài học (Lehren) cho những cuộc khủng hoảng trong tương lai (künftige Krisen)“.

Thật sai lầm (falsch) khi chỉ trích (kritisieren) những người xúc tiến (betreiben) chính sách thận trọng (vorsichtige Politik) vào thời điểm đó (damals) với lập luận (Argumentation) rằng đại dịch không nguy hiểm (nicht so gefährlich) đến mức và sự thận trọng (Vorsicht) là không cần thiết (nicht erforderlich). Cũng như (auch wie) lời cáo buộc (Vorwurf) rằng một “nhà nước thấp kém” (tiefer Staat) quấy nhiễu (schikanieren) người dân (Bürger) cũng là sai. “Không có những suy nghĩ mặt sau (Hintergrund-Gedanken) như vậy“. Ông Lauterbach nói: Chúng tôi luôn cố gắng (immer versuchen) bảo vệ (schützen) dân chúng.

Các câu hỏi hướng dẫn (Leit-Fragen) để tái xử lý (Aufarbeitung) – Đúng hơn (richtiger), những câu hỏi hướng dẫn nên là, liệu (ob) các công cụ đã được sử dụng (eingesetzte Instrumente) có “đúng về mặt y tế” (medizinisch richtig) hay không và làm thế nào (wie) người ta có thể ngăn chặn (verhindern) được sự phân cực (Polarisierung) của cuộc tranh luận (Debatte) trong các cuộc khủng hoảng trong tương lai (in künftigen Krisen), như đã xảy ra (stattfinden) trong đại dịch (Pandemie) Corona vừa qua.

Chính sách về Corona (Corona-Politik) trên nguyên tắc (in der Regel) là trách nhiệm (Verantwortung) của Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Ministerium) do ông Jens Spahn đảng CDU lãnh đạo (führen) tại thời điểm (zur Zeit) Corona bùng phát (Corona-Ausbruch) và những đợt lây lan đầu tiên (erste Verbreitungs-Wellen) ở Đức. Sau (nach) cuộc bầu cử quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl) năm 2021, ông Lauterbach lên nắm quyền (übernehmen). Đường lối chung (General-Linie) đã được quy định (vorgeben) từ Phủ Thủ tướng (Kanzler-Amt) dưới thời (unter Amts-Zeit) của bà Angela Merkel đảng CDU rồi đến (dann) ông Olaf Scholz đảng SPD. Ông Lauterbach luôn (immer wieder) ủng hộ (sich starkmachen) các biện pháp phòng hộ một cách nghiêm túc (strikte Schutz-Maßnahmen)

Liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) gần đây (zuletzt) đã bất đồng (sich uneins sein) về cách tái xử lý (Art der Aufarbeitung). Đảng FDP yêu cầu (fordern) thành lập một ủy ban nghiên cứu (Enquete-Kommission) của quốc hội Đức, trong khi đó đảng SPD thì ngược lại (hingegen) tán đồng (favorisieren) việc thành lập (gründen) một hội đồng nhân dân (Bürger-Rat) gồm những người tham gia (Teilnehmer) được lựa chọn (auswählen) ngẫu nhiên (zufällig).
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ TƯ ngày 16.10.2024
Nhiều khách du lịch hơn bao giờ hết ở Đức
.

Các kỳ nghỉ (Urlaub) ở Đức được yêu thích nhiều (beleibter) hơn trước (als Früher). Trong tháng tám (August), có nhiều người (viele Menschen) đi nghỉ ở Đức như chưa hề xảy ra (wie noch nie). Người đi nghỉ (Urlauber) còn được gọi là khách du lịch (Touristen).

Ngành du lịch (Tourismus-Branche) luôn tính (zählen) số lượng (Zahl) khách lưu trú qua đêm (Übernachtung). Điều này có nghĩa là (bedeuten): Chẳng hạn (etwa) những người đi nghỉ đã ngủ trong một khách sạn (in einem Hotel schlafen) ở Đức. Có 59 triệu lượt khách du lịch nghỉ qua đêm trong tháng tám. Một kỷ lục (Rekord). Năm ngoái (im letzten Jahr) cũng trong tháng tám, số người ở lại qua đêm ít hơn (weniger) 3 phần trăm (Prozent).

Những người đi nghỉ đến (kommen) từ Đức và nước ngoài (aus dem Ausland). Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) nói rằng: Có 49 triệu lượt lưu trú qua đêm là của các du khách người Đức. 10 triệu lượt lưu trú qua đêm là người đến thăm (Besucher) nước ngoài.

Hầu hết du khách (meiste Touristen) đều ngủ trong khách sạn (Hotel) và nhà nghỉ (Ferien-Häuser). Có nhiều người nghỉ đã cắm trại (campen) hơn trước. Điều đó có nghĩa là: Họ ngủ (schlafen) trong nhà di động (Wohn-Mobilen), xe lữ hành (Wohn-Wagen) hoặc lều (Zelt).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Georg WendtKhách du lịch tại một bãi đất cắm trại (Camping-Platz) ở Đức. Sông (Fluss) Elbe có thể được nhìn thấy ở phía sau (im Hintergrund)

Thứ BA ngày 15.10.2024
Xung đột ở Trung Đông . Tổ chức Ân xá Quốc tế chi nhánh tại Đức cáo buộc chính phủ Đức thiên vị.

Chi nhánh tại Đức (deutsche Sektion) của Tổ chức Ân xá Quốc tế (Amnesty International, viết tắt là AI) cáo buộc (vorwerfen) chính phủ Đức (Bundes-Regierung) thiên vị (einseitige Parteinahme) trong cuộc xung đột ở Trung Đông (Nahost-Konflikt). Nữ Tổng thư ký (General-Sekretärin) của tổ chức AI, bà Duchrow nói (sagen) trên đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng: Trong khi (während) những tội ác chiến tranh (Kriegs-Verbrechen) của Hamas bị chỉ trích một cách chính đáng (zu Recht kritisieren), thì chính phủ (Regierung) thậm chí (sogar) không xác định được (noch nicht einmal) để nêu ra (benennen) các hành động vi phạm luật pháp quốc tế (völkerrechtswidrige Handlungen) của Israel.

Điều này gây tổn hại (beschädigen) đến nhân quyền (Menschen-Rechte) và việc làm (Arbeit) của Tòa án Hình sự Quốc tế (Internationaler Straf-Gerichts-Hof). Các lý do của nhà nước Đức (deutsche Staats-Räson) không nên được ưu tiên hơn luật pháp (nicht über dem Recht stehen). Bà Duchrow cũng yêu cầu (fordern) chính phủ Đức hãy nỗ lực (sich einsetzen) kêu gọi (aufrufen) ngừng (stoppen) bắn ngay lập tức (sofortiger Waffen-Stillstand) và ngưng sự cung cấp (Lieferung) vũ khí (Waffen) ngay khi (sobald) có nguy cơ có thể xảy ra (Gefahr bestehen) tội ác chiến tranh.

Kể từ cuộc tấn công khủng bố (Terror-Angriff) của Hamas gần một năm trước (vor gut einem Jahr), quân đội (Militär) Israel đã có hành động (vorgehen) chống lại (gegen) tổ chức (Organisation) Palästina ở Dải Gaza (Gaza-Streifen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO / epd / IMAGO / Christian Ditsch .Hình: Dòng chữ (Schrift-Zug) trên tường nhà (Haus-Wand) trụ sở (Einrichtung) của Tổ chức Ân xá Quốc tế ở Berlin

Thứ HAI ngày 14.10.2024
Nhiều người tiết kiệm tiền vào rạp chiếu phim và nhà hàng.


Nền kinh tế (Wirtschaft) Đức đang (im Moment) yếu kém (schwach). Nhiều công ty (viele Unternehmen) có quá ít (zu wenig) đơn đặt hàng (Auftrag). Vì vậy (deshalb), nhiều người (viele Menschen) lo sợ (Angst haben) rằng, họ nay mai (bald) sẽ kiếm được ít tiền hơn (weniger verdienen) hoặc (oder) thậm chí (sogar) mất việc (verlieren). Do đó họ tìm cách (versuchen) chi tiêu (ausgeben) ít tiền hơn (weniger Geld).

Kết quả (Ergebnis) một cuộc thăm dò ý kiên (Umfrage) cho thấy (zeigen): Cứ (je) 10 (zehn) người thì có 4 (vier) đã nói (sagen) rằng: Chúng tôi không còn thường đến (nicht mehr so oft gehen) rạp chiếu phim (ins Kino) và rạp hát (Tins heater) nữa. Chúng tôi cũng ít đến (seltener gehen) nhà hàng (ins Restaurant) hơn.

Mỗi người thứ hai (jeder 2.) nói: Tôi đặt (bestellen) ít đồ ăn (weniger Essen) về nhà (nach Hause). Nhiều người cũng đã hủy (kündigen) việc đặt dịch vụ (Abonnement). Ví dụ (zum Beispiel) phòng tập thể dục (Fitness-Studios) hoặc từ các dịch vụ phát trực tuyến (Streaming-Diensten) như Netflix và Disney Plus.

Cuộc khảo sát (Untersuchung) là tin xấu (schlechte Nachricht) cho nền kinh tế ở Đức. Bởi vì (denn) khi (wenn) nhiều người tiết kiệm (sparen), các công ty thậm chí còn (noch) kiếm được ít tiền hơn (weniger Geld verdienen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Panthermedia / alphaspirit via imago-images.deNgười dân ở Đức ít đi xem phim hơn.

CHỦ NHẬT ngày 13.10.2024
Tăng giới hạn tốc độ 30 km/h và nhiều lằn đường dành cho xe đạp.


Quy định mới về giao thông đường bộ (neue Straßen-Verkehrs-Ordnung) đã có hiệu lực. (in Kraft treten).

Những thay đổi (Änderung) liên quan (betreffend) đến việc ví dụ (zum Beispiel) thiết lập (Errichtung) lằn đường đặc biệt (Sonder-Fahr-Streifen) chẳng hạn (etwa) cho người đi xe đạp (Rad-Fahrer) hoặc xe buýt (Linien-Bus). Những điều này bây giờ (nun) có thể được quyết định (beschließen) dễ dàng hơn (leichter).

Ngoài ra (zudem), còn có nhiều không gian hơn (mehr Spiel-Raum) cho chỗ đậu xe của cư dân (Anwohner-Park-Plätze). Các khu vực (Zonen) có giấy phép đậu xe (Park-Ausweise) cho người dân cư ngự (Anwohner) cho đến nay (bislang) chỉ (erst) được thực hiện (einführen) khi cái gọi là (sogenannte) áp lực đậu xe (Park-Druck) trong một vùng (in einer Gegend) sẳn đặc biệt cao (bereits hoher). Giờ đây chúng có thể được quyết định trước (vorher) để ngăn chặn (verhindern) những tình huống căng thẳng như vậy (solch angespannte Situationen) không thể (erst gar nicht) phát sinh (entstehen).

Ngoài ra (außerdem), những quy định (Vorgaben) sẽ được nới lỏng (lockern) để thực hiện tốc độ (Tempo) 30 km/h trong khu vực xung quanh (im Umfeld) các trường học (Schule) và nhà giữ trẻ ban ngày (Kinder-Tages-Stätte). Như vậy (damit), các tiểu bang (Bundes-Land) và đô thị (Kommune) có nhiều linh hoạt hơn (mehr Flexibilität) trong việc thiết kế (Gestaltung) lưu thông đường bộ (Straßen-Verkehr).

Nhìn chung (insgesamt), các quy định giao thông đường bộ mới có ý nghĩa lớn (große Bedeutung) trong việc bảo vệ (Schutz) môi trường (Umwelt) và sức khỏe (Gesundheit) hơn trước đây (als bisher).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Picture alliance / Shotshop / Lutz WallrothViệc cải cách (Reform) quy định giao thông đường bộ đã có hiệu lực, bao gồm cả việc tạo (Schaffung) thêm nhiều đường dành cho xe đạp (Fahr-Rad-Weg).

Thứ BẢY ngày 12.10.2024
Cô Heike Heubach. Nghị sĩ khiếm thính có bài phát biểu đầu tiên tại Quốc hội Đức



Lần đầu tiên (zum ersten Mal), một nữ nghị viên khiếm thính (gehörlose Abgeordnete) phát biểu (reden) trong Quốc hội Đức (im Deutschen Bundes-Tag).

Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) SPD, cô Heubach đã phát biểu (sich wenden) tại quốc hội (Parlament) bằng ngôn ngữ ký hiệu (Gebärden-Sprache). Cùng lúc đó (gleichzeitig), một nữ thông dịch viên (Dolmetscherin) đã dịch (übersetzen) bài phát biểu dài khoảng bốn phút (rund vierminütige Rede) trực tiếp (simultan). Nội dung (inhaltlich) liên quan đến (bezüglich) vấn đế (Fragen) phát triển đô thị (Stadt-Entwicklung) và nhà ở giá rẻ (bezahlbaren Wohn-Raum).

Cô Heubach đã nhấn mạnh (betonen) rằng, các đô thị (Kommunen) sẽ có nhiều cơ hội hơn (mehr Möglichkeiten) để các thành phố (Stadt) và địa phương (Gemeinde) thích ứng (anpassen) với biến đổi khí hậu (Klima-Wandel) trong tương lai (in der Zukunft). Sau bài phát biểu (nach der Rede), các nghị sĩ vỗ tay tán thưởng (Beifall spenden) bằng cách (indem) giơ cánh tay lên cao (Arme heben) và xoay hai bàn tay (Hände drehen).

Cô Heubach là thành viên (Mitglied) của Quốc hội Đức từ tháng 3 (März) và là thành viên khiếm thính đầu tiên (erste gehörlose Abgeordnete) duy nhất (überhaupt).

Nguồn: dpa. Hình: dpa/Kay Nietfeld

Thứ SÁU ngày 11.10.2024
35 năm Cách mạng Ôn hòa ở Công hòa Dân chủ Đức (DDR) trước đây . Thủ tướng Đức kêu gọi: Không để khẩu hiệu “Chúng tôi là nhân dân” cho những kẻ cực đoan.


Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler), ông Scholz tán dương (würdigen) thành tích (Leistung) của nhân dân Đức (deutsches Volk) trong cuộc Cách mạng Ôn hòa (friedliche Revolution) thời chế độ Công hòa Dân chủ Đức (Deutsche Demokratische Republik, viết tắt là DDR) trước đây phía Đông Đức (Ost-Deutschland).

Nhân (zum Anlass) kỷ niệm (Erinnerung) 35 năm (35. Jahrestag), Thủ tướng (Kanzler) phát biểu (sagen) trong một thông điệp video (Video-Botschaft) rằng: Những công dân dũng cảm (mutige Bürgerinnen und Bürger) đã viết (schreiben) nên lịch sử thế giới (Welt-Geschichte). Chúng ta không thể cho phép những kẻ cực đoan (Extremisten) lợi dụng (entwenden) khẩu hiệu thời điểm đó (damalige Parole) “Chúng tôi là nhân dân” (Wir sind das Volk). Ông Scholz nói thêm (hinzufügen) rằng: Sự thống nhất của nước Đức (deutsche Einheit) vẫn chưa hoàn thiện (noch nicht vollständig); nhưng chúng ta liên hoan đón mừng (feiern) những gì đã đạt được (gelingen) kể từ đó (seitdem). Thủ tướng Đức đã có bài phát biểu truyền thống (traditionelle Rede) về dân chủ (Demokratie) trong buổi lễ chính thức (offizielle Festakt) tại Gewandhaus ở Leipzig vào buổi chiều (am Nachmittag) hôm qua (gestern) thứ Tư (Mittwoch) ngày 09.10.2024. Nữ cựu đấu tranh cho dân quyền tại DDR trước đây (ehemalige DDR-Bürger-Rechtlerin) kiêm đặc ủy viên về hồ sơ Stasi (Stasi-Unterlagen-Beauftragte), bà Birthler là diễn giả chính của buổi lễ (Fest-Rednerin). Sau đó (anschließend), một buổi cầu nguyện hòa bình (Friedens-Gebet) tại nhà Thánh đường (Kirche) St. Nicholas.

Vào ngày 9 tháng 10 (Oktober) năm 1989, khoảng 70.000 người trong thành phố (in der Stadt) Leipzig phản đối (entgegenstellen) lực lượng an ninh (Sicherheits-Kräften) chế độ DDR trong một đoàn biểu tình (Demonstrations-Zug). Bốn tuần sau (vier Wochen später), bức tường (Mauer) đã chia cách (trennen) hai miền Đông (Osten) và Tây (Westen) Đức bị sụp đổ (fallen) sau khi (nachdem) các cuộc chống kháng rầm rộ (Massenproteste) cũng (auch) đã diễn ra (stattfinden) trong các thành phố khác (in anderen Städten) ở DDR trước đây.

Nguồn: dpa. Hình: dpa/Volkmar Heinz

Thứ NĂM ngày 10.10.2024
Nghèo đói ở tuổi già . Nhiều người về hưu hầu như đều phụ thuộc vào trợ cấp xã hội.


Theo bản tin của một phương tiện truyền thông (Medien-Bericht) cho biết (zeigen), ngoài lương hưu (Rente), ngày càng có nhiều (immer mehr) người cao tuổi (so viele Senioren) ở Đức phải phụ thuộc (anweisen) vào trợ cấp xã hội (Sozial-Hilfe) như chưa từng có (wie noch nie).

Theo nhật báo (Tages-Zeitung) “Neue Osnabrücker Zeitung” tường thuật (berichten) trích thông tin (Auskunft) của Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) qua thắc mắc (Anfrage) của khối (Fraktion) liên hiệp Sahra Wagenknecht (Bündnis Sahra Wagenknecht, BSW) trong Quốc hội Đức (Bundes-Tag). Theo đó (demnach), trong tháng 6 (Juni) năm nay có tầm (knapp) 729.000 người đã nhận được (erhalten) cái gọi là an sinh cơ bản (sogenannte Grund-Sicherung) ở tuổi già (im Alter). Nhiều hơn (mehr als) 37.000 so với một năm trước đó (als vor einem ein Jahr) và tương ứng (entsprechen) với mức cao mới (neuer Höchststand). Những người trên (älter als) 67 tuổi và lương hưu không đủ (nicht reichen) để trang trải chi phí sinh hoạt (Lebens-Unterhalt) được hưởng quyền lợi (Anspruch haben) an sinh cơ bản ở tuổi già.
Nữ Chủ tịch (Vorsitzende) liên hiệp BSW, bà Wagenknecht mô tả (bezeichnen) những con số này như một “lời thề mặc khải” (Offenbarungseid) cho liên minh cầm quyền (Regierungs-Koalition). Đảng (Partei) của bà đang yêu cầu (fordern) tái thiết cơ cấu (grundlegenden Umbau) hệ thống lương hưu (Renten-System) với mục đích (Ziel) đảm bảo (sorgen) rằng: Các công chức trong tương lai (künftig) cũng sẽ được trả lương (einzahlen).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ TƯ ngày 09.10.2024
Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng không bị phá sản.


Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng (Pflege-Versicherung) đang gặp (stecken) khó khăn tài chính (Finanz-Schwierigkeiten). Theo (laut) nguồn tin (Angaben) từ chính phủ Đức (Bundes-Regierung) thì sẽ không có nguy cơ (Drohung) mất khả năng thanh toán (Zahlungs-Unfähigkeit).

Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Ministerium) không nhận thấy (sehen) bất kỳ mối đe dọa nào đối với khả năng thanh toán của bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng. “Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng không bị phá sản (nicht Pleite). Cơ quan lập pháp (Gesetz-Geber) sẽ đảm bảo (sorgen) điều đó”, một nữ phát ngôn viên (Sprecherin) đã nói với các ký giả (Journalisten) tại Berlin. Bộ trưởng Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Minister), ông Karl Lauterbach đảng SPD đã trình bày (sich äußern) về đề (Thema) này hôm thứ Hai (Montag).

Theo (laut) Bộ (Ministerium), ông cũng có kế hoạch gần đây (in Kürze) đệ trình (vorlegen) một phương án (Konzept) về bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng, vốn đang gặp khó khăn lớn về tài chính. Như vậy (damit) sẽ đưa công ty bảo hiểm (Versicherung) trở lại (wieder) một chỗ đứng ổn định hơn (auf stabilere Füße stellen) trong cả ngắn hạn và dài hạn (sowohl kurz- als auch langfristig).

Theo một báo cáo (Bericht) của Mạng Biên tập Đức (Redaktions-Netz-Werk Deutschland, RND), liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) đang ráo riết (fieberhaft) thực hiện (erarbeiten) một chiến dịch khẩn cấp (Not-Operation). Mạng RND quy chiếu (unter Berufung) từ giới liên minh (Koalitions-Kreise) tiếp tục cho biết (weiter hinzufügen) rằng: Có nguy cơ vỡ nợ (Zahlungs-Unfähigkeit). Bộ Y tế (Gesundheits-Ministerium) không xác nhận (bestätigen) báo cáo với hình thức này (in dieser Form).

Nguồn: dpa. Hình: Oliver Berg/dpaBảo hiểm chăm sóc điều dưỡng đang thiếu (fehlen) tiền (Geld) – nhưng theo Bộ Y tế thì không có nguy cơ phá sản.

Thứ BA ngày 08.10.2024
Chính sách di cư . Văn kiện chín điểm của lãnh đạo nhóm nghị sĩ đảng FDP về một đường lối cứng rắn hơn
.

Theo một báo cáo (Bericht), hội đồng quản trị (Vorstand) của khối nghị sĩ trong Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Fraktion) của đảng FDP đã soạn thảo (erarbeiten) một dự thảo (Entwurf) chương trình chín điểm (Neun-Punkte-Programm) về chính sách di cư (Migrations-Politik), dự kiến (erwarten) ​​sẽ được quyết định (beschließen) vào cuối tuần này (an diesem Wochenende).

Qua đó (demnach), những người xin tỵ nạn bị từ chối (abgelehnte Asylbewerber) phải rời khỏi Đức (Deutschland verlassen müssen) sẽ nhận (erhalten) ít sự hỗ trợ hơn đáng kể (deutlich weniger Unterstützung). Vị lãnh đạo khối nghị sĩ (Fraktions-Chef), ông Dürr đã nói (sprechen) với tờ báo „Hình Ảnh ngày Chủ Nhật“ (Bild am Sonntag) về “mức tối thiểu là giường, xà phòng và bánh mì” (Bett-Seife-Brot-Minimum). Theo (zufolge) thông tin (Angaben), tất cả các trợ cấp xã hội khác (Alle anderen Sozialleistungen) sẽ bị hủy bỏ (streichen) ngoại trừ (bis auf) tiền tiêu vặt (Taschengeld).

Như (wie) tờ báo (Blatt) viết thêm (weiterschreiben), đây là những đề nghị (Vorschlag) từ ​​các tiểu bang (Bundes-Land) do liên minh (Koalition) đen-xanh (schwarz-grün) hai đảng Cơ-đốc CDU và Xanh quản lý (regieren), điều mà thành viên đảng Xanh trong chính phủ Đức (Bund) bác bỏ (ablehnen). Ngoài ra còn thêm việc mở rộng (Ausweitung) các quốc gia xuất xứ an toàn (sicheren Herkunfts-Staaten) và thắt chặt (Verschärfung) luật trục xuất (Ausweisungs-Recht).

Ông Dürr đã nhấn mạnh (betonen) rằng ở cấp tiểu bang (Landes-Ebene), những thành viên đảng Xanh đầu tiên đang dọn đường (den Weg frei machen) cho việc thắt chặt chung (zentrale Verschärfung) chính sách tỵ nạn (Asyl-politik), điều mà đảng FDP đã yêu cầu (fordern) từ lâu (seitlangem). Ông Dürr nghĩ (meinen) rằng, bây giờ (jetzt) mọi việc phụ thuộc vào Phó Thủ tướng (Vize-Kanzler) ông Habeck và đảng Xanh trong chính phủ Đức (im Bund).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet.

Thứ HAI ngày 07.10.20242024
Thuế ô-tô điện Trung Quốc . Ngành công nghiệp ô-tô dự đoán giá ô-tô điện sẽ tăng
.

Ngành công nghiệp ô-tô (Kraft-Fahrzeuge-Branche, Kfz-Branche) cảnh báo (warnen) giá (Preise) ô-tô điện (Elektro-Auto, E-Auto) sẽ tăng (steigen) nếu mức thuế bổ sung theo kế hoạch (geplanten Zusatz-Zölle) của EU đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc (chinesische Importe) được thực thi (einführen). Tuy nhiên (jedoch), các chính trị gia (Politiker) từ các đảng (Partei) SPD và Xanh (Grüne) trong Quốc hội Châu Âu (Europa-Parlament) lại bảo vệ (verteidigen) quyết định (Entscheidung) này.

Phó chủ tịch (Vize-Präsident) Hiệp hội Trung ương (Zentral-Verband) Thương mại Xe cơ giới Đức (Deutsches Kraft-Fahrzeug-Gewerbe), ông Peckruhn, nói (sagen) với nhật báo (Tages-Zeitung) “Augsburger Allgemeine” rằng: Giá cao hơn (höhere Preise) sẽ càng làm (ohnehin weiter) xấu đi (verschlechtern) tâm lý mua hàng vốn đã thận trọng (zurückhaltende Kauf-Laune)

Chính trị gia Châu Âu (Europa-Politiker) đảng SPD, ông Lange bảo vệ (verteidigen) mối đe dọa (Drohung) về thuế bổ sung (Zusatz-Zöllen). Chủ tịch (Vorsitzender) ủy ban thương mại (Handels-Ausschuss) tại Quốc hội châu Âu phát biểu trên Đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng: Trung Quốc (China) đang bóp méo (verzerren) sự cạnh tranh (Wettbewerb) bằng các khoản trợ cấp (Subvention) cho ô-tô điện trong nước (heimische Elektroautos). Tuy nhiên (dennoch), ông hy vọng (hoffen) rằng một giải pháp thương lượng (Verhandlungs-Lösung) có thể được tìm ra (finden) với Trung Quốc. Nữ Chủ tịch (Vorsitzende) Ủy ban Thị trường Nội địa (Ausschuss für Binnen-Markt) và Bảo vệ người Tiêu thụ (Verbraucher-Schutz), nữ chính trị gia (Politikerin) đảng Xanh (Grüne), bà Cavazzini cũng phát biểu (sich äußern) tương tự (ähnlich). Bà nói – cũng (ebenfalls) trên đài Deutschlandfunk – rằng: Việc lựa chọn (Option) thuế bổ sung (zusätzliche Zölle) sẽ củng cố (stärken) vị thế đàm phán (Verhandlungs-Position) của EU.

Theo giới ngoại giao (Diplomaten-Kreisen), chính phủ Đức (Bundes-Regierung) đã bỏ phiếu (abstimmen) chống lại (gegen) thuế quan (Zölle) vào tuần trước (vergangene Woche). Từ (aus) giới đối lập (Koalitionskreisen), người ta nói rằng Thủ tướng (Kanzler) Scholz đã sử dụng (Gebrauch gemachen) quyền chỉ đạo (Richtlinien-Kompetenz) của mình và tranh thủ cho bằng được (durchsetzen) việc bỏ phiếu “không” (Nein) chống lại (gegen) các Bộ trưởng (Minister) ông Habeck và bà Baerbock từ đảng Xanh.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / NurPhoto

CHỦ NHẬT ngày 06.10.2024
Ngày càng có ít người Đức di cư sang Mỹ.


Số lượng (Zahl) các cuộc hôn nhân lưỡng tịch (binationale Ehen) cũng (auch) đang giảm (sinken). Một hiệu ứng đặc biệt (Sonder-Effekt) tác dụng (zum Tragen kommen) đến việc nhập tịch (Einbürgerung).

Hoa Kỳ đã mất đi (einbüßen) sự ưa chuộng (Beliebtheit) như một điểm đến di cư (Auswanderungs-Ziel). Theo thông báo (Mitteilung) của Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt), có tầm (knapp) 9.200 người Đức (Deutsche) đã chuyển đến (ziehen) Hoa Kỳ trong năm 2023. Ngoại trừ (Ausnahme) những năm Corona, số lượng người Đức di cư (deutsche Auswandere) đến Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất (auf den tiefsten Stand) trong 20 năm qua. Năm 2003, còn có khoảng (noch gut) 12.300 người Đức đã chuyển (verlagern) chỗ cư ngụ (Wohnsitz) đến đó (dorthin) – gần hơn một phần tư (gut ein Viertel) so với trước năm 2023.

Tuy nhiên (jedoch), bất chấp (trotz) sự suy giảm (Rückgang), Mỹ (Vereinigten Staaten) vẫn còn là (noch immer) một trong những điểm đến di cư ưa chuộng nhất (beliebtesten Auswanderungs-Zielen) của người Đức trong năm ngoái (im vergangenen Jahr). Chỉ (nur) có các nước láng giềng (Nachbarländer) như Thụy Sĩ (Schweiz) với 21.000 và Áo (Österreich) với 12.500 người Đức di cư đến đó nhiều hơn.

Hơn (über) nửa triệu (halbe Million) người Đức sống (leben) ở Mỹ . Theo Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ (United State Census Bureau), tổng cộng (insgesamt) có khoảng (rund) 520.400 người Đức sống ở Hoa Kỳ trong năm 2023. Đó là mức thấp hơn (weniger) 11 phần trăm (Prozent) so với mười năm trước (als vor zehn Jahren). Ngược lại (im Gegensatz), có khoảng 125.800 công dân (Bürger) Hoa Kỳ sống ở Đức trong năm 2023. Đó là 29 phần trăm so với mười năm trước.

Theo (laut) Văn phòng Thống kê Nhập cư (Office of Immigration Statistics), có khoảng 4.200 người trưởng thành (Erwachsene) từ Đức (aus Deutschland) đã nhập tịch (einbürgern) vào Hoa Kỳ trong năm 2022. Con số này phần lớn (weitgehend) không đổi (konstant) từ nhiều năm qua (seit Jahren); dữ liệu (Daten) cho năm 2023 vẫn chưa có (noch nicht vorliegen).

Việc nhập tịch của người Đức ở Mỹ là không đổi . Số lượng người Mỹ nhập tịch ở Đức đã tăng hơn 8 lần (verachtfacht) trong năm 2023. Năm ngoái, có 2.000 người Mỹ đã có được quốc tịch Đức (deutsche Staats-Angehörigkeit) qua (per) việc nhập tịch.

“Phần lớn (Großteil) trong số này (davon) được gọi là (sogenannte) các trường hợp cũ và bồi thường (Alt- und Wieder-Gutmachungs-Fälle), họ là những công dân Đức trước đây bị thu hồi (entziehen) quốc tịch Đức vì lý do (Grund) chính trị (politisch), chủng tộc (rassisch) hoặc tôn giáo (religiös) từ năm 1933 đến năm 1945, cũng như (sowie) con cháu (Nachkommen) của họ, đều được nhập tịch,” Văn phòng Thống kê Đức giải thích (erklären).

Ít (weniger) còn sự kết hôn giữa người Mỹ và Đức (deutsch-amerikanische Ehen) . Số lượng kết hôn (Ehe-Schließung) giữa (zwischen) những người có quốc tịch Đức và Mỹ đã giảm (zurückgehen) trong 20 năm qua: Trong khi chỉ có tầm (noch knapp) 1.740 cặp đôi (Paare) như vậy kết hôn (heiraten) ở đất nước này (hierzulande) trước (vor) năm 2003 thì trong năm 2023 chỉ có còn 1.230 cặp. Điều này tương ứng (entsprechen) mức giảm (Rückgang) 29 Phần trăm.


Nguồn: dpa. Hình: Valerie Plesch/dpa

Thứ BẢY ngày 05.10.2024
Khảo sát của đài phát thanh và truyền hình NDR cho thấy các kho cảng khí lỏng ở Brunsbüttel sẽ đắt hơn đáng kể


Kho cảng khí lỏng theo kế hoạch (geplante Flüssig-Gas-Terminal) ở Brunsbüttel, tiểu bang (Bundes-Land) Schleswig-Holstein, rõ ràng (offenbar) sẽ đắt hơn đáng kể (deutlichteuer) so với kế hoạch (als geplant).

Theo (nach) những khảo sát (Recherchen) của đài phát thanh và truyền hình Bắc Đức (Nord-Deutscher Rundfunk, NDR) thì mọi chi phí (Kosten) của chính phủ Đức (Bundes-Regierung) tăng lên (steigen) gần (fast) một tỷ (Milliarde) Euro.

Vị Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đức (Bundes-Wirtschafts-Minister), ông Habeck đã dành (hinterlegen) 740 triệu (Millionen) Euro cho kho cảng (Terminal) khí lỏng vĩnh viễn (für immer) trong kế hoạch ngân sách (Haushalt-Planung) cho những năm tới (kommende Jahre) – Việc thiết lập (Errichtung) các kho cảng khí lỏng là phản ứng (Reaktion) đối với cuộc khủng hoảng khí đốt (Gas-Krise) do hệ quả (Folge) vụ Nga tấn công (russischer Angriff) Ukraine. Tuy nhiên (allerdings), vụ việc (Sache) vẫn còn tranh cãi (umstritten) liệu (ob) các kho cảng khí đốt cố định (fest) đắt tiền hơn (teuer) có cần thiết (nötig) ngoài (neben) các kho cảng nổi (schwimmemde Terminals) để đảm bảo an ninh nguồn cung (Versorgung-Sicherheit) hay không. Cho đến nay (bis heute), có ba kho cảng nổi (drei schwimmende Terminals) đang hoạt động (in Betrieb) ở Đức. Không có ((keines) một trong số này hoạt động hết công suất (voll auslasten).

Nguồn: dap. Hình: Internet

Thứ SÁU ngày 04.10.2024
Cần thêm nhiều nhân sự cho các bệnh viện tâm thần và tâm-thể
.

Cơ quan Chuyên gia Tâm lý Trị Liệu Đức (Bundes-Psycho-Therapeuten-Kammer, BPtK) chỉ trích (kritisieren) chính sách dậm chân tại chỗ (politischen Stillstand) trong việc bố trí nhân sự (Personal-Ausstattung) cho các bệnh viện tâm thần và tâm-thể (psychiatrische und psycho-somatische Kranken-Häuser).

Hôm thứ Ba (Dienstag), cơ quan này đã yêu cầu (fordern): “Khi (wenn) chính phủ Đức (Bundes-Regierung) và Ủy ban Hỗn hợp Đức (Gemeinsamer Bundes-Ausschuss) có những quan điểm khác nhau (unterschiedliche Auffassungen) về việc ai (wer) là người chịu trách nhiệm (verantworten) theo luật pháp (laut Gesetz), thì một yêu cầu pháp lý mới (euer gesetzlicher Auftrag) phải tạo ra (schaffen) một sự rõ ràng (Klarheit)”.

Quy chiếu (basieren) sự chỉ trích (Kritik) của mình, cơ quan BPtK đề cập đến (sich beziehen) sự phản hồi (Antwort) của chính phủ Đức đối với một nghi vấn nhỏ (kleine Anfrage) từ nhóm nghị sĩ khối Cơ đốc (Unions-Fraktion) về “Các dự án cải cách (Reform-Vorhaben) của chính phủ Đức đối với các bệnh viện tâm thần (psychiatrische Krankenhäusern) và sự bố trí nhân sự của họ”.

Câu trả lời này cho thấy (sich zeigen) rằng, sẽ không có đề nghị lập pháp (Gesetzes-Vorschlag) nào về việc bố trí nhân sự tốt hơn (bessere Personal-Ausstattung) cho các bệnh viện tâm thần và tâm-thể trong nhiệm kỳ (Legislatur-Periode) này. Theo (laut) bà Andrea Benecke, Chủ tịch (Präsidentin) cơ quan BPtK, cho nên tình trạng (Lage) này dẫn đến (führen) một hậu quả (Folge) là “cho đến nay (bis heute), bệnh nhân (Patienten) chưa nhận được (erhalten) thêm một phút (keine zusätzliche Minute) trị liệu tâm lý (Psycho-Therapie) nào tại bệnh viện tâm thần (Psychiatrie)”.

Bà ấy đã chỉ trích thực tế (tatsächlich) là từ nhiều năm (seit Jahren), cơ quan G-BA đã trì hoãn (verschieben) một quyết định (Entscheidung) tăng (Erhöhung) phút nào (Minuten-Werte) cho những hướng dẫn (Richtlinien) liên quan đến việc bố trí nhân sự cho tâm thần học (Psychiatrie) và tâm-thể học (Psycho-Somatik), điều này gây bất lợi (zulasten) cho bệnh nhân.

Do đó (daher), các nhà lập pháp (Gesetzgeber) có bổn phận (Plicht) phải đảm bảo (sorgen) việc chăm sóc trị liệu tâm lý phù hợp theo hướng dẫn (leitliniengerechte psychotherapeutische Versorgung) và bố trí nhân sự phù hợp theo nhu cầu (bedarfsgerechte Personal-Ausstattung) trong lãnh vực nội trú (stationärer Bereich) – ngay cả (zwar) đối với yêu cầu pháp lý mới.

Cơ quan BPtK cũng quan tâm (beachten) việc học bổ túc (Weiter-Bildung): “Các bệnh viện tâm thần là trung tâm cơ bản cho việc học bổ túc (elementare Weiter-Bildungs-Stätten) và phải được đảm bảo (zusichern) về mặt pháp lý (gesetzlich) bằng những điều kiện căn bản (Rahmen-Bedingungen) để có thể cung cấp (anbieten) các nơi đào tạo nâng cao kiến thức tâm lý trị liệu (psychotherapeutische Weiter-Bildungs-Stellen)”, theo bà Benecke.

Nguồn: hil/aerzteblatt.de. Hình: Picture alliance, BSIP

Thứ NĂM ngày 03.10.2024
Ngày nước Đức Thống Nhất . Đặc ủy viên phía Đông nhận thấy có sự tương đồng giữa Đông và Tây
.

Theo quan điểm (Ansicht) của vị Đặc ủy Viên phía Đông (Ost-Beauftragter) của Chính phủ Đức (Bundes-Regierung), ông Schneider thì giữa (zwischen) Đông Đức (Ost-Deutschland) và Tây Đức (West-Deutschland) biểu hiện (darstellen) sự tương đồng thường hơn (viel ähnlicher als häufig). Ông Schneider nói với Đài phát thanh Đức quốc (Sender Deutschland-Funk) Nova rằng, vẫn có nhiều sự khác biệt (Unterschiede) giữa thành phố (Stadt) và nông thôn (Land) thường lớn hơn (oft viel größer) so với (im Vergleich) sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây. Các thành phố lớn (Groß-Städte) như Köln, Trung Đức (Mitte-Deutschland) và Leipzig, Đông Đức (Ost-Deutschland) đã có rất nhiều sự tương đồng (viele Gemeinsamkeiten).

Đồng thời (zugleich), chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) SPD đề cập đến (verweisen) những bất công hiện có (bestehende Ungerechtigkeiten), chẳng hạn (etwa) liên quan đến (mit Blick) việc tham gia (Teil-Habe) vào xã hội (Gesellschaft). Hiện giờ (derzeit) chỉ có 4 phần trăm (Prozent) vị trí lãnh đạo (Führungs-Position) trong nền kinh tế (Wirtschaft) do (durch) người Đông Đức (Ostdeutsche) nắm giữ (besetzen), mặc dù (obwohl) tỷ lệ (Anteil) trong tổng dân số (Gesamt-Bevölkerung) là 20 phần trăm. Điều này cần phải (brauchen) thay đổi (Änderung).

Lễ kỷ niệm (Gedenk-Tag) Ngày nước Đức Thống Nhất (Tag der Deutschen Einheit) được tổ chức (organisieren) ở Schwerin vào buổi chiều (Nach-Mittag). Lễ hội quần chúng (Bürger-Fest) kéo dài (dauern) ba ngày sẽ do bà Schwesig, nữ Thủ Hiến (Landes-Minister-Präsidentin) kiêm Chủ tịch Thượng viện Đức (Bundes-Rat-Präsidentin) khai mạc (eröffnen). Ngoài (neben) chủ nhà (Gast-Geber) là tiểu bang (Mecklenburg-Vorpommern), tất cả các tiểu bang còn lại cũng sẽ tổ chức liên hoan kỷ niệm (Fest-Feierlichkeit) ngày lịch sử vô cùng trọng đại này (höchst wichtigster historischer Tag) của toàn dân Đức (deutsches Volk).

Nguồn: dpa. Hình: InternetÔng Tổng thống Mỹ, John F. Kennedy đã từng tuyên bi61 (ankündigen) rằng: “Bức tường (Mauer) không phải là giải pháp hay lằm (keine sehr schöne Lösung!)”

Thứ TƯ ngày 02.10.2024
Vài thay đổi từ ngày 01 tháng 10 . Quy định mới về lốp xe mùa đông và tỷ lệ Bafög cao hơn.


Kể từ ngày hôm qua (gestern) thứ Hai (Montag) ngày 01 tháng 10 (Oktober) đã áp dụng (gelten) quy định mới (neue Regeln) về lốp mùa đông (Winter-Reifen).

Trong điều kiện thời tiết mùa đông (bei winterlichen Wetter-Verhältnissen), ô tô (Auto) nay (nun) chỉ còn (nur noch) được phép lái xe (fahren) với lốp xe (Reifen) có dấu hiệu (Symbol) Alpine. Nó bao gồm một hình dáng dãy núi (stilisierten Bergmassiv) với một bông tuyết (Schnee-Flocken) trong đó. Cho đến nay (bisher), loại lốp M+S sản xuất (herstellen) trước (vor) năm 2018 cũng được cho phép (erlauben) sử dụng (benutzen).

Kể từ ngày 1 tháng 10, người thuê nhà (Mieter) cũng sẽ dễ dàng hơn (leichter) cho việc thiết lập (anbringen) hệ thống điện ban công (Balkon-Kraft-Werk). Chủ nhà (Vermieter) không còn được phép cấm (nicht mehr verbieten) điều này mà không có lý do chính đáng (ohne triftigen Grund).

Một thay đổi mới (neue Änderung) nữa là chi số (Satz) Bafög cao hơn một chút (leicht höher): Kể từ ngày hôm qua, việc hỗ trợ (Förderung) sự học nghề (Ausbildung) hoặc sinh viên (Studium) là 475 Euro, nhiều hơn (mehr als) 5 phần tra7m (Prozent) so với trước đây (zuvor).

Mức giá chung cho chi phí nhà ở (Wohn-Kosten-Pauschale) cũng (auch) tăng (steigen) – từ 360 lên 380 Euro. Ngoài ra (zudem), sinh viên năm đầu tiên (Studienanfänger) dưới (unter) 25 tuổi đến từ các hộ gia đình nghèo hơn (aus ärmeren Haushalten) cũng có quyền (Anspruch) nhận trợ cấp một lần cho việc bắt đầu học (einmalige Starterhilfe) với mức (in Höhe) 1.000 Euro.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO/Guido SchieferHình núi ba cánh (dreigezacktes Berg-Piktogramm) với bông tuyết (Schnee-Flocke) ở giữa (in der Mitte) là bắt buộc (Plicht) đối với lốp ô tô (Auto-Reifen) trong điều kiện mùa đông (Winter-Verhältnisse)

Thứ BA ngày 01.10.2024
Quấy rối phụ nữ mang thai sẽ bị trừng phạt.

Khi một phụ nữ mang thai (schwangere Frau) muốn phá thai (abtreiben) ở Đức, trước tiên (vorher) cô ấy phải đến một trung tâm tư vấn (Beratungs-Stelle). Việc phá thai (Abtreibung) có nghĩa (bedeuten) là: Chấm dứt Beenden) thai kỳ (Schwangerschaft). Phụ nữ thường (oft) bị chỉ trích (kritisieren) hoặc (oder) thậm chí (sogar) bị chửi bới (beschimpfen) vì phá thai. Phụ nữ giờ đây (jetzt) cần được bảo vệ (schützen) tốt hơn (besser) khỏi sự quấy rối như vậy (solche Belästigung).

Có một luật mới (neues Gesetz) cho việc này. Nói rằng: Cấm (Verbot) quấy rối (beröstigen) phụ nữ mang thai trước (vor) các trung tâm tư vấn (Beratungs-Stellen), bệnh viện (Kranken-Häuser) hoặc phòng khám bệnh của bác sĩ (Arzt-Praxis). Ai (wer) không tuân thủ (sich einhalten) pháp luật (Gesetz) thì phải nộp phạt (Buß-Geld zahlen). Số tiền này có thể lên tới (bis zu) 5.000 Euro.

Có những quy định rõ ràng (klare Regel) về việc phá thai ở Đức. Ví dụ (zum Beispiel), một người phụ nữ không được phép mang thai quá (nicht länger als) 12 tuần (Woche). Nếu em bé (Baby) bị bệnh (krank) hoặc sức khỏe (Gesundheit) của người phụ nữ gặp nguy hiểm (in Gefahr) thì sau đó vẫn có thể (noch möglich).

Nhưng có những người về cơ bản (grundsätzlich) chống lại (gegen) việc phá thai. Bất kể lý do gì (egal aus welchem Grund) nó được thực hiện (machen). Họ còn được gọi (nennen) là những người phản đối việc phá thai (Abtreibungs-Gegner). Phụ nữ cần được bảo vệ trước thành phần này bởi luật mới.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet