Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 10.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 10.2024

Mục Hội PTVNTN

Thứ BA ngày 15.10.2024
Xung đột ở Trung Đông . Tổ chức Ân xá Quốc tế chi nhánh tại Đức cáo buộc chính phủ Đức thiên vị.

Chi nhánh tại Đức (deutsche Sektion) của Tổ chức Ân xá Quốc tế (Amnesty International, viết tắt là AI) cáo buộc (vorwerfen) chính phủ Đức (Bundes-Regierung) thiên vị (einseitige Parteinahme) trong cuộc xung đột ở Trung Đông (Nahost-Konflikt). Nữ Tổng thư ký (General-Sekretärin) của tổ chức AI, bà Duchrow nói (sagen) trên đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng: Trong khi (während) những tội ác chiến tranh (Kriegs-Verbrechen) của Hamas bị chỉ trích một cách chính đáng (zu Recht kritisieren), thì chính phủ (Regierung) thậm chí (sogar) không xác định được (noch nicht einmal) để nêu ra (benennen) các hành động vi phạm luật pháp quốc tế (völkerrechtswidrige Handlungen) của Israel.

Điều này gây tổn hại (beschädigen) đến nhân quyền (Menschen-Rechte) và việc làm (Arbeit) của Tòa án Hình sự Quốc tế (Internationaler Straf-Gerichts-Hof). Các lý do của nhà nước Đức (deutsche Staats-Räson) không nên được ưu tiên hơn luật pháp (nicht über dem Recht stehen). Bà Duchrow cũng yêu cầu (fordern) chính phủ Đức hãy nỗ lực (sich einsetzen) kêu gọi (aufrufen) ngừng (stoppen) bắn ngay lập tức (sofortiger Waffen-Stillstand) và ngưng sự cung cấp (Lieferung) vũ khí (Waffen) ngay khi (sobald) có nguy cơ có thể xảy ra (Gefahr bestehen) tội ác chiến tranh.

Kể từ cuộc tấn công khủng bố (Terror-Angriff) của Hamas gần một năm trước (vor gut einem Jahr), quân đội (Militär) Israel đã có hành động (vorgehen) chống lại (gegen) tổ chức (Organisation) Palästina ở Dải Gaza (Gaza-Streifen).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO / epd / IMAGO / Christian Ditsch .Hình: Dòng chữ (Schrift-Zug) trên tường nhà (Haus-Wand) trụ sở (Einrichtung) của Tổ chức Ân xá Quốc tế ở Berlin

Thứ HAI ngày 14.10.2024
Nhiều người tiết kiệm tiền vào rạp chiếu phim và nhà hàng.


Nền kinh tế (Wirtschaft) Đức đang (im Moment) yếu kém (schwach). Nhiều công ty (viele Unternehmen) có quá ít (zu wenig) đơn đặt hàng (Auftrag). Vì vậy (deshalb), nhiều người (viele Menschen) lo sợ (Angst haben) rằng, họ nay mai (bald) sẽ kiếm được ít tiền hơn (weniger verdienen) hoặc (oder) thậm chí (sogar) mất việc (verlieren). Do đó họ tìm cách (versuchen) chi tiêu (ausgeben) ít tiền hơn (weniger Geld).

Kết quả (Ergebnis) một cuộc thăm dò ý kiên (Umfrage) cho thấy (zeigen): Cứ (je) 10 (zehn) người thì có 4 (vier) đã nói (sagen) rằng: Chúng tôi không còn thường đến (nicht mehr so oft gehen) rạp chiếu phim (ins Kino) và rạp hát (Tins heater) nữa. Chúng tôi cũng ít đến (seltener gehen) nhà hàng (ins Restaurant) hơn.

Mỗi người thứ hai (jeder 2.) nói: Tôi đặt (bestellen) ít đồ ăn (weniger Essen) về nhà (nach Hause). Nhiều người cũng đã hủy (kündigen) việc đặt dịch vụ (Abonnement). Ví dụ (zum Beispiel) phòng tập thể dục (Fitness-Studios) hoặc từ các dịch vụ phát trực tuyến (Streaming-Diensten) như Netflix và Disney Plus.

Cuộc khảo sát (Untersuchung) là tin xấu (schlechte Nachricht) cho nền kinh tế ở Đức. Bởi vì (denn) khi (wenn) nhiều người tiết kiệm (sparen), các công ty thậm chí còn (noch) kiếm được ít tiền hơn (weniger Geld verdienen).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Panthermedia / alphaspirit via imago-images.deNgười dân ở Đức ít đi xem phim hơn.

CHỦ NHẬT ngày 13.10.2024
Tăng giới hạn tốc độ 30 km/h và nhiều lằn đường dành cho xe đạp.


Quy định mới về giao thông đường bộ (neue Straßen-Verkehrs-Ordnung) đã có hiệu lực. (in Kraft treten).

Những thay đổi (Änderung) liên quan (betreffend) đến việc ví dụ (zum Beispiel) thiết lập (Errichtung) lằn đường đặc biệt (Sonder-Fahr-Streifen) chẳng hạn (etwa) cho người đi xe đạp (Rad-Fahrer) hoặc xe buýt (Linien-Bus). Những điều này bây giờ (nun) có thể được quyết định (beschließen) dễ dàng hơn (leichter).

Ngoài ra (zudem), còn có nhiều không gian hơn (mehr Spiel-Raum) cho chỗ đậu xe của cư dân (Anwohner-Park-Plätze). Các khu vực (Zonen) có giấy phép đậu xe (Park-Ausweise) cho người dân cư ngự (Anwohner) cho đến nay (bislang) chỉ (erst) được thực hiện (einführen) khi cái gọi là (sogenannte) áp lực đậu xe (Park-Druck) trong một vùng (in einer Gegend) sẳn đặc biệt cao (bereits hoher). Giờ đây chúng có thể được quyết định trước (vorher) để ngăn chặn (verhindern) những tình huống căng thẳng như vậy (solch angespannte Situationen) không thể (erst gar nicht) phát sinh (entstehen).

Ngoài ra (außerdem), những quy định (Vorgaben) sẽ được nới lỏng (lockern) để thực hiện tốc độ (Tempo) 30 km/h trong khu vực xung quanh (im Umfeld) các trường học (Schule) và nhà giữ trẻ ban ngày (Kinder-Tages-Stätte). Như vậy (damit), các tiểu bang (Bundes-Land) và đô thị (Kommune) có nhiều linh hoạt hơn (mehr Flexibilität) trong việc thiết kế (Gestaltung) lưu thông đường bộ (Straßen-Verkehr).

Nhìn chung (insgesamt), các quy định giao thông đường bộ mới có ý nghĩa lớn (große Bedeutung) trong việc bảo vệ (Schutz) môi trường (Umwelt) và sức khỏe (Gesundheit) hơn trước đây (als bisher).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Picture alliance / Shotshop / Lutz WallrothViệc cải cách (Reform) quy định giao thông đường bộ đã có hiệu lực, bao gồm cả việc tạo (Schaffung) thêm nhiều đường dành cho xe đạp (Fahr-Rad-Weg).

Thứ BẢY ngày 12.10.2024
Cô Heike Heubach. Nghị sĩ khiếm thính có bài phát biểu đầu tiên tại Quốc hội Đức



Lần đầu tiên (zum ersten Mal), một nữ nghị viên khiếm thính (gehörlose Abgeordnete) phát biểu (reden) trong Quốc hội Đức (im Deutschen Bundes-Tag).

Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) SPD, cô Heubach đã phát biểu (sich wenden) tại quốc hội (Parlament) bằng ngôn ngữ ký hiệu (Gebärden-Sprache). Cùng lúc đó (gleichzeitig), một nữ thông dịch viên (Dolmetscherin) đã dịch (übersetzen) bài phát biểu dài khoảng bốn phút (rund vierminütige Rede) trực tiếp (simultan). Nội dung (inhaltlich) liên quan đến (bezüglich) vấn đế (Fragen) phát triển đô thị (Stadt-Entwicklung) và nhà ở giá rẻ (bezahlbaren Wohn-Raum).

Cô Heubach đã nhấn mạnh (betonen) rằng, các đô thị (Kommunen) sẽ có nhiều cơ hội hơn (mehr Möglichkeiten) để các thành phố (Stadt) và địa phương (Gemeinde) thích ứng (anpassen) với biến đổi khí hậu (Klima-Wandel) trong tương lai (in der Zukunft). Sau bài phát biểu (nach der Rede), các nghị sĩ vỗ tay tán thưởng (Beifall spenden) bằng cách (indem) giơ cánh tay lên cao (Arme heben) và xoay hai bàn tay (Hände drehen).

Cô Heubach là thành viên (Mitglied) của Quốc hội Đức từ tháng 3 (März) và là thành viên khiếm thính đầu tiên (erste gehörlose Abgeordnete) duy nhất (überhaupt).

Nguồn: dpa. Hình: dpa/Kay Nietfeld

Thứ SÁU ngày 11.10.2024
35 năm Cách mạng Ôn hòa ở Công hòa Dân chủ Đức (DDR) trước đây . Thủ tướng Đức kêu gọi: Không để khẩu hiệu “Chúng tôi là nhân dân” cho những kẻ cực đoan.


Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler), ông Scholz tán dương (würdigen) thành tích (Leistung) của nhân dân Đức (deutsches Volk) trong cuộc Cách mạng Ôn hòa (friedliche Revolution) thời chế độ Công hòa Dân chủ Đức (Deutsche Demokratische Republik, viết tắt là DDR) trước đây phía Đông Đức (Ost-Deutschland).

Nhân (zum Anlass) kỷ niệm (Erinnerung) 35 năm (35. Jahrestag), Thủ tướng (Kanzler) phát biểu (sagen) trong một thông điệp video (Video-Botschaft) rằng: Những công dân dũng cảm (mutige Bürgerinnen und Bürger) đã viết (schreiben) nên lịch sử thế giới (Welt-Geschichte). Chúng ta không thể cho phép những kẻ cực đoan (Extremisten) lợi dụng (entwenden) khẩu hiệu thời điểm đó (damalige Parole) “Chúng tôi là nhân dân” (Wir sind das Volk). Ông Scholz nói thêm (hinzufügen) rằng: Sự thống nhất của nước Đức (deutsche Einheit) vẫn chưa hoàn thiện (noch nicht vollständig); nhưng chúng ta liên hoan đón mừng (feiern) những gì đã đạt được (gelingen) kể từ đó (seitdem). Thủ tướng Đức đã có bài phát biểu truyền thống (traditionelle Rede) về dân chủ (Demokratie) trong buổi lễ chính thức (offizielle Festakt) tại Gewandhaus ở Leipzig vào buổi chiều (am Nachmittag) hôm qua (gestern) thứ Tư (Mittwoch) ngày 09.10.2024. Nữ cựu đấu tranh cho dân quyền tại DDR trước đây (ehemalige DDR-Bürger-Rechtlerin) kiêm đặc ủy viên về hồ sơ Stasi (Stasi-Unterlagen-Beauftragte), bà Birthler là diễn giả chính của buổi lễ (Fest-Rednerin). Sau đó (anschließend), một buổi cầu nguyện hòa bình (Friedens-Gebet) tại nhà Thánh đường (Kirche) St. Nicholas.

Vào ngày 9 tháng 10 (Oktober) năm 1989, khoảng 70.000 người trong thành phố (in der Stadt) Leipzig phản đối (entgegenstellen) lực lượng an ninh (Sicherheits-Kräften) chế độ DDR trong một đoàn biểu tình (Demonstrations-Zug). Bốn tuần sau (vier Wochen später), bức tường (Mauer) đã chia cách (trennen) hai miền Đông (Osten) và Tây (Westen) Đức bị sụp đổ (fallen) sau khi (nachdem) các cuộc chống kháng rầm rộ (Massenproteste) cũng (auch) đã diễn ra (stattfinden) trong các thành phố khác (in anderen Städten) ở DDR trước đây.

Nguồn: dpa. Hình: dpa/Volkmar Heinz

Thứ NĂM ngày 10.10.2024
Nghèo đói ở tuổi già . Nhiều người về hưu hầu như đều phụ thuộc vào trợ cấp xã hội.


Theo bản tin của một phương tiện truyền thông (Medien-Bericht) cho biết (zeigen), ngoài lương hưu (Rente), ngày càng có nhiều (immer mehr) người cao tuổi (so viele Senioren) ở Đức phải phụ thuộc (anweisen) vào trợ cấp xã hội (Sozial-Hilfe) như chưa từng có (wie noch nie).

Theo nhật báo (Tages-Zeitung) “Neue Osnabrücker Zeitung” tường thuật (berichten) trích thông tin (Auskunft) của Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) qua thắc mắc (Anfrage) của khối (Fraktion) liên hiệp Sahra Wagenknecht (Bündnis Sahra Wagenknecht, BSW) trong Quốc hội Đức (Bundes-Tag). Theo đó (demnach), trong tháng 6 (Juni) năm nay có tầm (knapp) 729.000 người đã nhận được (erhalten) cái gọi là an sinh cơ bản (sogenannte Grund-Sicherung) ở tuổi già (im Alter). Nhiều hơn (mehr als) 37.000 so với một năm trước đó (als vor einem ein Jahr) và tương ứng (entsprechen) với mức cao mới (neuer Höchststand). Những người trên (älter als) 67 tuổi và lương hưu không đủ (nicht reichen) để trang trải chi phí sinh hoạt (Lebens-Unterhalt) được hưởng quyền lợi (Anspruch haben) an sinh cơ bản ở tuổi già.
Nữ Chủ tịch (Vorsitzende) liên hiệp BSW, bà Wagenknecht mô tả (bezeichnen) những con số này như một “lời thề mặc khải” (Offenbarungseid) cho liên minh cầm quyền (Regierungs-Koalition). Đảng (Partei) của bà đang yêu cầu (fordern) tái thiết cơ cấu (grundlegenden Umbau) hệ thống lương hưu (Renten-System) với mục đích (Ziel) đảm bảo (sorgen) rằng: Các công chức trong tương lai (künftig) cũng sẽ được trả lương (einzahlen).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ TƯ ngày 09.10.2024
Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng không bị phá sản.


Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng (Pflege-Versicherung) đang gặp (stecken) khó khăn tài chính (Finanz-Schwierigkeiten). Theo (laut) nguồn tin (Angaben) từ chính phủ Đức (Bundes-Regierung) thì sẽ không có nguy cơ (Drohung) mất khả năng thanh toán (Zahlungs-Unfähigkeit).

Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Ministerium) không nhận thấy (sehen) bất kỳ mối đe dọa nào đối với khả năng thanh toán của bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng. “Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng không bị phá sản (nicht Pleite). Cơ quan lập pháp (Gesetz-Geber) sẽ đảm bảo (sorgen) điều đó”, một nữ phát ngôn viên (Sprecherin) đã nói với các ký giả (Journalisten) tại Berlin. Bộ trưởng Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Minister), ông Karl Lauterbach đảng SPD đã trình bày (sich äußern) về đề (Thema) này hôm thứ Hai (Montag).

Theo (laut) Bộ (Ministerium), ông cũng có kế hoạch gần đây (in Kürze) đệ trình (vorlegen) một phương án (Konzept) về bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng, vốn đang gặp khó khăn lớn về tài chính. Như vậy (damit) sẽ đưa công ty bảo hiểm (Versicherung) trở lại (wieder) một chỗ đứng ổn định hơn (auf stabilere Füße stellen) trong cả ngắn hạn và dài hạn (sowohl kurz- als auch langfristig).

Theo một báo cáo (Bericht) của Mạng Biên tập Đức (Redaktions-Netz-Werk Deutschland, RND), liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) đang ráo riết (fieberhaft) thực hiện (erarbeiten) một chiến dịch khẩn cấp (Not-Operation). Mạng RND quy chiếu (unter Berufung) từ giới liên minh (Koalitions-Kreise) tiếp tục cho biết (weiter hinzufügen) rằng: Có nguy cơ vỡ nợ (Zahlungs-Unfähigkeit). Bộ Y tế (Gesundheits-Ministerium) không xác nhận (bestätigen) báo cáo với hình thức này (in dieser Form).

Nguồn: dpa. Hình: Oliver Berg/dpaBảo hiểm chăm sóc điều dưỡng đang thiếu (fehlen) tiền (Geld) – nhưng theo Bộ Y tế thì không có nguy cơ phá sản.

Thứ BA ngày 08.10.2024
Chính sách di cư . Văn kiện chín điểm của lãnh đạo nhóm nghị sĩ đảng FDP về một đường lối cứng rắn hơn
.

Theo một báo cáo (Bericht), hội đồng quản trị (Vorstand) của khối nghị sĩ trong Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Fraktion) của đảng FDP đã soạn thảo (erarbeiten) một dự thảo (Entwurf) chương trình chín điểm (Neun-Punkte-Programm) về chính sách di cư (Migrations-Politik), dự kiến (erwarten) ​​sẽ được quyết định (beschließen) vào cuối tuần này (an diesem Wochenende).

Qua đó (demnach), những người xin tỵ nạn bị từ chối (abgelehnte Asylbewerber) phải rời khỏi Đức (Deutschland verlassen müssen) sẽ nhận (erhalten) ít sự hỗ trợ hơn đáng kể (deutlich weniger Unterstützung). Vị lãnh đạo khối nghị sĩ (Fraktions-Chef), ông Dürr đã nói (sprechen) với tờ báo „Hình Ảnh ngày Chủ Nhật“ (Bild am Sonntag) về “mức tối thiểu là giường, xà phòng và bánh mì” (Bett-Seife-Brot-Minimum). Theo (zufolge) thông tin (Angaben), tất cả các trợ cấp xã hội khác (Alle anderen Sozialleistungen) sẽ bị hủy bỏ (streichen) ngoại trừ (bis auf) tiền tiêu vặt (Taschengeld).

Như (wie) tờ báo (Blatt) viết thêm (weiterschreiben), đây là những đề nghị (Vorschlag) từ ​​các tiểu bang (Bundes-Land) do liên minh (Koalition) đen-xanh (schwarz-grün) hai đảng Cơ-đốc CDU và Xanh quản lý (regieren), điều mà thành viên đảng Xanh trong chính phủ Đức (Bund) bác bỏ (ablehnen). Ngoài ra còn thêm việc mở rộng (Ausweitung) các quốc gia xuất xứ an toàn (sicheren Herkunfts-Staaten) và thắt chặt (Verschärfung) luật trục xuất (Ausweisungs-Recht).

Ông Dürr đã nhấn mạnh (betonen) rằng ở cấp tiểu bang (Landes-Ebene), những thành viên đảng Xanh đầu tiên đang dọn đường (den Weg frei machen) cho việc thắt chặt chung (zentrale Verschärfung) chính sách tỵ nạn (Asyl-politik), điều mà đảng FDP đã yêu cầu (fordern) từ lâu (seitlangem). Ông Dürr nghĩ (meinen) rằng, bây giờ (jetzt) mọi việc phụ thuộc vào Phó Thủ tướng (Vize-Kanzler) ông Habeck và đảng Xanh trong chính phủ Đức (im Bund).

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet.

Thứ HAI ngày 07.10.20242024
Thuế ô-tô điện Trung Quốc . Ngành công nghiệp ô-tô dự đoán giá ô-tô điện sẽ tăng
.

Ngành công nghiệp ô-tô (Kraft-Fahrzeuge-Branche, Kfz-Branche) cảnh báo (warnen) giá (Preise) ô-tô điện (Elektro-Auto, E-Auto) sẽ tăng (steigen) nếu mức thuế bổ sung theo kế hoạch (geplanten Zusatz-Zölle) của EU đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc (chinesische Importe) được thực thi (einführen). Tuy nhiên (jedoch), các chính trị gia (Politiker) từ các đảng (Partei) SPD và Xanh (Grüne) trong Quốc hội Châu Âu (Europa-Parlament) lại bảo vệ (verteidigen) quyết định (Entscheidung) này.

Phó chủ tịch (Vize-Präsident) Hiệp hội Trung ương (Zentral-Verband) Thương mại Xe cơ giới Đức (Deutsches Kraft-Fahrzeug-Gewerbe), ông Peckruhn, nói (sagen) với nhật báo (Tages-Zeitung) “Augsburger Allgemeine” rằng: Giá cao hơn (höhere Preise) sẽ càng làm (ohnehin weiter) xấu đi (verschlechtern) tâm lý mua hàng vốn đã thận trọng (zurückhaltende Kauf-Laune)

Chính trị gia Châu Âu (Europa-Politiker) đảng SPD, ông Lange bảo vệ (verteidigen) mối đe dọa (Drohung) về thuế bổ sung (Zusatz-Zöllen). Chủ tịch (Vorsitzender) ủy ban thương mại (Handels-Ausschuss) tại Quốc hội châu Âu phát biểu trên Đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng: Trung Quốc (China) đang bóp méo (verzerren) sự cạnh tranh (Wettbewerb) bằng các khoản trợ cấp (Subvention) cho ô-tô điện trong nước (heimische Elektroautos). Tuy nhiên (dennoch), ông hy vọng (hoffen) rằng một giải pháp thương lượng (Verhandlungs-Lösung) có thể được tìm ra (finden) với Trung Quốc. Nữ Chủ tịch (Vorsitzende) Ủy ban Thị trường Nội địa (Ausschuss für Binnen-Markt) và Bảo vệ người Tiêu thụ (Verbraucher-Schutz), nữ chính trị gia (Politikerin) đảng Xanh (Grüne), bà Cavazzini cũng phát biểu (sich äußern) tương tự (ähnlich). Bà nói – cũng (ebenfalls) trên đài Deutschlandfunk – rằng: Việc lựa chọn (Option) thuế bổ sung (zusätzliche Zölle) sẽ củng cố (stärken) vị thế đàm phán (Verhandlungs-Position) của EU.

Theo giới ngoại giao (Diplomaten-Kreisen), chính phủ Đức (Bundes-Regierung) đã bỏ phiếu (abstimmen) chống lại (gegen) thuế quan (Zölle) vào tuần trước (vergangene Woche). Từ (aus) giới đối lập (Koalitionskreisen), người ta nói rằng Thủ tướng (Kanzler) Scholz đã sử dụng (Gebrauch gemachen) quyền chỉ đạo (Richtlinien-Kompetenz) của mình và tranh thủ cho bằng được (durchsetzen) việc bỏ phiếu “không” (Nein) chống lại (gegen) các Bộ trưởng (Minister) ông Habeck và bà Baerbock từ đảng Xanh.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / NurPhoto

CHỦ NHẬT ngày 06.10.2024
Ngày càng có ít người Đức di cư sang Mỹ.


Số lượng (Zahl) các cuộc hôn nhân lưỡng tịch (binationale Ehen) cũng (auch) đang giảm (sinken). Một hiệu ứng đặc biệt (Sonder-Effekt) tác dụng (zum Tragen kommen) đến việc nhập tịch (Einbürgerung).

Hoa Kỳ đã mất đi (einbüßen) sự ưa chuộng (Beliebtheit) như một điểm đến di cư (Auswanderungs-Ziel). Theo thông báo (Mitteilung) của Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt), có tầm (knapp) 9.200 người Đức (Deutsche) đã chuyển đến (ziehen) Hoa Kỳ trong năm 2023. Ngoại trừ (Ausnahme) những năm Corona, số lượng người Đức di cư (deutsche Auswandere) đến Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất (auf den tiefsten Stand) trong 20 năm qua. Năm 2003, còn có khoảng (noch gut) 12.300 người Đức đã chuyển (verlagern) chỗ cư ngụ (Wohnsitz) đến đó (dorthin) – gần hơn một phần tư (gut ein Viertel) so với trước năm 2023.

Tuy nhiên (jedoch), bất chấp (trotz) sự suy giảm (Rückgang), Mỹ (Vereinigten Staaten) vẫn còn là (noch immer) một trong những điểm đến di cư ưa chuộng nhất (beliebtesten Auswanderungs-Zielen) của người Đức trong năm ngoái (im vergangenen Jahr). Chỉ (nur) có các nước láng giềng (Nachbarländer) như Thụy Sĩ (Schweiz) với 21.000 và Áo (Österreich) với 12.500 người Đức di cư đến đó nhiều hơn.

Hơn (über) nửa triệu (halbe Million) người Đức sống (leben) ở Mỹ . Theo Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ (United State Census Bureau), tổng cộng (insgesamt) có khoảng (rund) 520.400 người Đức sống ở Hoa Kỳ trong năm 2023. Đó là mức thấp hơn (weniger) 11 phần trăm (Prozent) so với mười năm trước (als vor zehn Jahren). Ngược lại (im Gegensatz), có khoảng 125.800 công dân (Bürger) Hoa Kỳ sống ở Đức trong năm 2023. Đó là 29 phần trăm so với mười năm trước.

Theo (laut) Văn phòng Thống kê Nhập cư (Office of Immigration Statistics), có khoảng 4.200 người trưởng thành (Erwachsene) từ Đức (aus Deutschland) đã nhập tịch (einbürgern) vào Hoa Kỳ trong năm 2022. Con số này phần lớn (weitgehend) không đổi (konstant) từ nhiều năm qua (seit Jahren); dữ liệu (Daten) cho năm 2023 vẫn chưa có (noch nicht vorliegen).

Việc nhập tịch của người Đức ở Mỹ là không đổi . Số lượng người Mỹ nhập tịch ở Đức đã tăng hơn 8 lần (verachtfacht) trong năm 2023. Năm ngoái, có 2.000 người Mỹ đã có được quốc tịch Đức (deutsche Staats-Angehörigkeit) qua (per) việc nhập tịch.

“Phần lớn (Großteil) trong số này (davon) được gọi là (sogenannte) các trường hợp cũ và bồi thường (Alt- und Wieder-Gutmachungs-Fälle), họ là những công dân Đức trước đây bị thu hồi (entziehen) quốc tịch Đức vì lý do (Grund) chính trị (politisch), chủng tộc (rassisch) hoặc tôn giáo (religiös) từ năm 1933 đến năm 1945, cũng như (sowie) con cháu (Nachkommen) của họ, đều được nhập tịch,” Văn phòng Thống kê Đức giải thích (erklären).

Ít (weniger) còn sự kết hôn giữa người Mỹ và Đức (deutsch-amerikanische Ehen) . Số lượng kết hôn (Ehe-Schließung) giữa (zwischen) những người có quốc tịch Đức và Mỹ đã giảm (zurückgehen) trong 20 năm qua: Trong khi chỉ có tầm (noch knapp) 1.740 cặp đôi (Paare) như vậy kết hôn (heiraten) ở đất nước này (hierzulande) trước (vor) năm 2003 thì trong năm 2023 chỉ có còn 1.230 cặp. Điều này tương ứng (entsprechen) mức giảm (Rückgang) 29 Phần trăm.


Nguồn: dpa. Hình: Valerie Plesch/dpa

Thứ BẢY ngày 05.10.2024
Khảo sát của đài phát thanh và truyền hình NDR cho thấy các kho cảng khí lỏng ở Brunsbüttel sẽ đắt hơn đáng kể


Kho cảng khí lỏng theo kế hoạch (geplante Flüssig-Gas-Terminal) ở Brunsbüttel, tiểu bang (Bundes-Land) Schleswig-Holstein, rõ ràng (offenbar) sẽ đắt hơn đáng kể (deutlichteuer) so với kế hoạch (als geplant).

Theo (nach) những khảo sát (Recherchen) của đài phát thanh và truyền hình Bắc Đức (Nord-Deutscher Rundfunk, NDR) thì mọi chi phí (Kosten) của chính phủ Đức (Bundes-Regierung) tăng lên (steigen) gần (fast) một tỷ (Milliarde) Euro.

Vị Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đức (Bundes-Wirtschafts-Minister), ông Habeck đã dành (hinterlegen) 740 triệu (Millionen) Euro cho kho cảng (Terminal) khí lỏng vĩnh viễn (für immer) trong kế hoạch ngân sách (Haushalt-Planung) cho những năm tới (kommende Jahre) – Việc thiết lập (Errichtung) các kho cảng khí lỏng là phản ứng (Reaktion) đối với cuộc khủng hoảng khí đốt (Gas-Krise) do hệ quả (Folge) vụ Nga tấn công (russischer Angriff) Ukraine. Tuy nhiên (allerdings), vụ việc (Sache) vẫn còn tranh cãi (umstritten) liệu (ob) các kho cảng khí đốt cố định (fest) đắt tiền hơn (teuer) có cần thiết (nötig) ngoài (neben) các kho cảng nổi (schwimmemde Terminals) để đảm bảo an ninh nguồn cung (Versorgung-Sicherheit) hay không. Cho đến nay (bis heute), có ba kho cảng nổi (drei schwimmende Terminals) đang hoạt động (in Betrieb) ở Đức. Không có ((keines) một trong số này hoạt động hết công suất (voll auslasten).

Nguồn: dap. Hình: Internet

Thứ SÁU ngày 04.10.2024
Cần thêm nhiều nhân sự cho các bệnh viện tâm thần và tâm-thể
.

Cơ quan Chuyên gia Tâm lý Trị Liệu Đức (Bundes-Psycho-Therapeuten-Kammer, BPtK) chỉ trích (kritisieren) chính sách dậm chân tại chỗ (politischen Stillstand) trong việc bố trí nhân sự (Personal-Ausstattung) cho các bệnh viện tâm thần và tâm-thể (psychiatrische und psycho-somatische Kranken-Häuser).

Hôm thứ Ba (Dienstag), cơ quan này đã yêu cầu (fordern): “Khi (wenn) chính phủ Đức (Bundes-Regierung) và Ủy ban Hỗn hợp Đức (Gemeinsamer Bundes-Ausschuss) có những quan điểm khác nhau (unterschiedliche Auffassungen) về việc ai (wer) là người chịu trách nhiệm (verantworten) theo luật pháp (laut Gesetz), thì một yêu cầu pháp lý mới (euer gesetzlicher Auftrag) phải tạo ra (schaffen) một sự rõ ràng (Klarheit)”.

Quy chiếu (basieren) sự chỉ trích (Kritik) của mình, cơ quan BPtK đề cập đến (sich beziehen) sự phản hồi (Antwort) của chính phủ Đức đối với một nghi vấn nhỏ (kleine Anfrage) từ nhóm nghị sĩ khối Cơ đốc (Unions-Fraktion) về “Các dự án cải cách (Reform-Vorhaben) của chính phủ Đức đối với các bệnh viện tâm thần (psychiatrische Krankenhäusern) và sự bố trí nhân sự của họ”.

Câu trả lời này cho thấy (sich zeigen) rằng, sẽ không có đề nghị lập pháp (Gesetzes-Vorschlag) nào về việc bố trí nhân sự tốt hơn (bessere Personal-Ausstattung) cho các bệnh viện tâm thần và tâm-thể trong nhiệm kỳ (Legislatur-Periode) này. Theo (laut) bà Andrea Benecke, Chủ tịch (Präsidentin) cơ quan BPtK, cho nên tình trạng (Lage) này dẫn đến (führen) một hậu quả (Folge) là “cho đến nay (bis heute), bệnh nhân (Patienten) chưa nhận được (erhalten) thêm một phút (keine zusätzliche Minute) trị liệu tâm lý (Psycho-Therapie) nào tại bệnh viện tâm thần (Psychiatrie)”.

Bà ấy đã chỉ trích thực tế (tatsächlich) là từ nhiều năm (seit Jahren), cơ quan G-BA đã trì hoãn (verschieben) một quyết định (Entscheidung) tăng (Erhöhung) phút nào (Minuten-Werte) cho những hướng dẫn (Richtlinien) liên quan đến việc bố trí nhân sự cho tâm thần học (Psychiatrie) và tâm-thể học (Psycho-Somatik), điều này gây bất lợi (zulasten) cho bệnh nhân.

Do đó (daher), các nhà lập pháp (Gesetzgeber) có bổn phận (Plicht) phải đảm bảo (sorgen) việc chăm sóc trị liệu tâm lý phù hợp theo hướng dẫn (leitliniengerechte psychotherapeutische Versorgung) và bố trí nhân sự phù hợp theo nhu cầu (bedarfsgerechte Personal-Ausstattung) trong lãnh vực nội trú (stationärer Bereich) – ngay cả (zwar) đối với yêu cầu pháp lý mới.

Cơ quan BPtK cũng quan tâm (beachten) việc học bổ túc (Weiter-Bildung): “Các bệnh viện tâm thần là trung tâm cơ bản cho việc học bổ túc (elementare Weiter-Bildungs-Stätten) và phải được đảm bảo (zusichern) về mặt pháp lý (gesetzlich) bằng những điều kiện căn bản (Rahmen-Bedingungen) để có thể cung cấp (anbieten) các nơi đào tạo nâng cao kiến thức tâm lý trị liệu (psychotherapeutische Weiter-Bildungs-Stellen)”, theo bà Benecke.

Nguồn: hil/aerzteblatt.de. Hình: Picture alliance, BSIP

Thứ NĂM ngày 03.10.2024
Ngày nước Đức Thống Nhất . Đặc ủy viên phía Đông nhận thấy có sự tương đồng giữa Đông và Tây
.

Theo quan điểm (Ansicht) của vị Đặc ủy Viên phía Đông (Ost-Beauftragter) của Chính phủ Đức (Bundes-Regierung), ông Schneider thì giữa (zwischen) Đông Đức (Ost-Deutschland) và Tây Đức (West-Deutschland) biểu hiện (darstellen) sự tương đồng thường hơn (viel ähnlicher als häufig). Ông Schneider nói với Đài phát thanh Đức quốc (Sender Deutschland-Funk) Nova rằng, vẫn có nhiều sự khác biệt (Unterschiede) giữa thành phố (Stadt) và nông thôn (Land) thường lớn hơn (oft viel größer) so với (im Vergleich) sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây. Các thành phố lớn (Groß-Städte) như Köln, Trung Đức (Mitte-Deutschland) và Leipzig, Đông Đức (Ost-Deutschland) đã có rất nhiều sự tương đồng (viele Gemeinsamkeiten).

Đồng thời (zugleich), chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) SPD đề cập đến (verweisen) những bất công hiện có (bestehende Ungerechtigkeiten), chẳng hạn (etwa) liên quan đến (mit Blick) việc tham gia (Teil-Habe) vào xã hội (Gesellschaft). Hiện giờ (derzeit) chỉ có 4 phần trăm (Prozent) vị trí lãnh đạo (Führungs-Position) trong nền kinh tế (Wirtschaft) do (durch) người Đông Đức (Ostdeutsche) nắm giữ (besetzen), mặc dù (obwohl) tỷ lệ (Anteil) trong tổng dân số (Gesamt-Bevölkerung) là 20 phần trăm. Điều này cần phải (brauchen) thay đổi (Änderung).

Lễ kỷ niệm (Gedenk-Tag) Ngày nước Đức Thống Nhất (Tag der Deutschen Einheit) được tổ chức (organisieren) ở Schwerin vào buổi chiều (Nach-Mittag). Lễ hội quần chúng (Bürger-Fest) kéo dài (dauern) ba ngày sẽ do bà Schwesig, nữ Thủ Hiến (Landes-Minister-Präsidentin) kiêm Chủ tịch Thượng viện Đức (Bundes-Rat-Präsidentin) khai mạc (eröffnen). Ngoài (neben) chủ nhà (Gast-Geber) là tiểu bang (Mecklenburg-Vorpommern), tất cả các tiểu bang còn lại cũng sẽ tổ chức liên hoan kỷ niệm (Fest-Feierlichkeit) ngày lịch sử vô cùng trọng đại này (höchst wichtigster historischer Tag) của toàn dân Đức (deutsches Volk).

Nguồn: dpa. Hình: InternetÔng Tổng thống Mỹ, John F. Kennedy đã từng tuyên bi61 (ankündigen) rằng: “Bức tường (Mauer) không phải là giải pháp hay lằm (keine sehr schöne Lösung!)”

Thứ TƯ ngày 02.10.2024
Vài thay đổi từ ngày 01 tháng 10 . Quy định mới về lốp xe mùa đông và tỷ lệ Bafög cao hơn.


Kể từ ngày hôm qua (gestern) thứ Hai (Montag) ngày 01 tháng 10 (Oktober) đã áp dụng (gelten) quy định mới (neue Regeln) về lốp mùa đông (Winter-Reifen).

Trong điều kiện thời tiết mùa đông (bei winterlichen Wetter-Verhältnissen), ô tô (Auto) nay (nun) chỉ còn (nur noch) được phép lái xe (fahren) với lốp xe (Reifen) có dấu hiệu (Symbol) Alpine. Nó bao gồm một hình dáng dãy núi (stilisierten Bergmassiv) với một bông tuyết (Schnee-Flocken) trong đó. Cho đến nay (bisher), loại lốp M+S sản xuất (herstellen) trước (vor) năm 2018 cũng được cho phép (erlauben) sử dụng (benutzen).

Kể từ ngày 1 tháng 10, người thuê nhà (Mieter) cũng sẽ dễ dàng hơn (leichter) cho việc thiết lập (anbringen) hệ thống điện ban công (Balkon-Kraft-Werk). Chủ nhà (Vermieter) không còn được phép cấm (nicht mehr verbieten) điều này mà không có lý do chính đáng (ohne triftigen Grund).

Một thay đổi mới (neue Änderung) nữa là chi số (Satz) Bafög cao hơn một chút (leicht höher): Kể từ ngày hôm qua, việc hỗ trợ (Förderung) sự học nghề (Ausbildung) hoặc sinh viên (Studium) là 475 Euro, nhiều hơn (mehr als) 5 phần tra7m (Prozent) so với trước đây (zuvor).

Mức giá chung cho chi phí nhà ở (Wohn-Kosten-Pauschale) cũng (auch) tăng (steigen) – từ 360 lên 380 Euro. Ngoài ra (zudem), sinh viên năm đầu tiên (Studienanfänger) dưới (unter) 25 tuổi đến từ các hộ gia đình nghèo hơn (aus ärmeren Haushalten) cũng có quyền (Anspruch) nhận trợ cấp một lần cho việc bắt đầu học (einmalige Starterhilfe) với mức (in Höhe) 1.000 Euro.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO/Guido SchieferHình núi ba cánh (dreigezacktes Berg-Piktogramm) với bông tuyết (Schnee-Flocke) ở giữa (in der Mitte) là bắt buộc (Plicht) đối với lốp ô tô (Auto-Reifen) trong điều kiện mùa đông (Winter-Verhältnisse)

Thứ BA ngày 01.10.2024
Quấy rối phụ nữ mang thai sẽ bị trừng phạt.

Khi một phụ nữ mang thai (schwangere Frau) muốn phá thai (abtreiben) ở Đức, trước tiên (vorher) cô ấy phải đến một trung tâm tư vấn (Beratungs-Stelle). Việc phá thai (Abtreibung) có nghĩa (bedeuten) là: Chấm dứt Beenden) thai kỳ (Schwangerschaft). Phụ nữ thường (oft) bị chỉ trích (kritisieren) hoặc (oder) thậm chí (sogar) bị chửi bới (beschimpfen) vì phá thai. Phụ nữ giờ đây (jetzt) cần được bảo vệ (schützen) tốt hơn (besser) khỏi sự quấy rối như vậy (solche Belästigung).

Có một luật mới (neues Gesetz) cho việc này. Nói rằng: Cấm (Verbot) quấy rối (beröstigen) phụ nữ mang thai trước (vor) các trung tâm tư vấn (Beratungs-Stellen), bệnh viện (Kranken-Häuser) hoặc phòng khám bệnh của bác sĩ (Arzt-Praxis). Ai (wer) không tuân thủ (sich einhalten) pháp luật (Gesetz) thì phải nộp phạt (Buß-Geld zahlen). Số tiền này có thể lên tới (bis zu) 5.000 Euro.

Có những quy định rõ ràng (klare Regel) về việc phá thai ở Đức. Ví dụ (zum Beispiel), một người phụ nữ không được phép mang thai quá (nicht länger als) 12 tuần (Woche). Nếu em bé (Baby) bị bệnh (krank) hoặc sức khỏe (Gesundheit) của người phụ nữ gặp nguy hiểm (in Gefahr) thì sau đó vẫn có thể (noch möglich).

Nhưng có những người về cơ bản (grundsätzlich) chống lại (gegen) việc phá thai. Bất kể lý do gì (egal aus welchem Grund) nó được thực hiện (machen). Họ còn được gọi (nennen) là những người phản đối việc phá thai (Abtreibungs-Gegner). Phụ nữ cần được bảo vệ trước thành phần này bởi luật mới.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet