Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 12.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 12.2024

Mục Hội PTVNTN

Thứ BA ngày 31.12.2025
Phê bình ngôn ngữ. Có hơn 2.800 dự thi gửi đến cho chiến dịch chọn „Từ Vô duyên trong năm“.


Ban giám khảo (Jury) cho chiến dịch (Aktion) phê bình ngôn ngữ (Sprach-Kritik) đã nhận được (erhalten) hơn (mehr als) 2.800 bài dự thi (Einsendung) cho giải (Preis) „Từ Vô Duyên Của Năm 2024“ (Un-Wort des Jahres 2024). Nữ phát ngôn viên (Sprecherin) của ban giám khảo, bà Spieß cho biết sau Tết (nach Neujahr), khoảng (rund) 600 khái niệm (Begriffe) được đề nghị (vorschlagen) sẽ được phân loại (einteilen) tùy theo việc chúng có phù hợp (entsprechend) với định nghĩa (Definition) của từ vô duyên (Un-Wort).

Theo ban giám khảo ngôn ngữ (Sprach-Jury), các từ (Wort) sẽ trở thành từ vô duyên (Un-Wort) nếu chúng mâu thuẫn (widersprechen) với phẩm giá con người (Menschen-Würde), mang tính phân biệt đối xử (diskriminierend) hoặc (oder) mỹ ngữ (beschönigend). Từ vô duyên của năm sẽ được công bố (bekanntgeben) vào ngày 13 tháng Giêng (Januar) năm 2025 tại Marburg.

Đối với năm 2023, khái niệm đó là đó là „tái di cư“! (Re-Migration). Sự biện giải (Begründung) được đưa ra, đây là một khái niệm đấu tranh (Kampf-Begriff) mang tính mỹ ngữ và nhằm mục đích che đậy (verschleiern) một hành vi trục xuất vô nhân đạo (menschenunwürdige Abschiebe-Praxis).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Aviation-Stock / Markus Mainka

Thứ HAI ngày 30.12.2024
Cuộc bầu cử Quốc hội Đức mới sẽ diễn ra vào ngày 23 tháng Hai
năm 2025.

Ông Frank-Walter Steinmeier là Tổng thống Đức (deutscher Bundes-Präsident) đã giải tán (auflösen) Quốc hội Đức hay Hạ Viện (Bundes-Tag). Điều này có nghĩa là (bedeuten): Phải có một cuộc bầu cử mới (Neu-Wahl). Lịch (Termin) là ngày 23 tháng Hai (Februar) năm 2025. Các đảng phái (Partei) SPD, CDU và CSU đã đồng ý (sich einigen) về điều này.

Ông Steinmeier phát biểu (sagen) tại Berlin: Cuộc bầu cử mới là con đường đúng đắn (richtiger Weg) cho nước Đức. Tất cả các đảng phái nên có một cuộc tranh cử công bằng (fairer Wahl-Kampf) mà không (ohne) hận thù (Hass) và bạo lực (Gewalt). Ông Steinmeier cũng cho biết rằng: Tất cả cử tri (Wähler) nên tham gia bầu cử (teilnehmen).

Cho đến gần đây (bis vor kurzem), đảng SPD vẫn điều hành (regieren) cùng với các đảng Xanh (Grüne) và FDP. Nhưng vào tháng 11 (November) năm 2024 đã xảy ra một cuộc tranh cãi lớn (großer Streit). Kể từ đó (seitdem), đảng FDP không còn là một phần (Teil) của chính phủ Đức (Bundes-Regierung) nữa. Và các đảng chính phủ (Regierungs-Parteien) không còn chiếm đa số (Mehrheit) trong Quốc hội Đức nữa.

Ông Olaf Scholz là Thủ tướng Đức (deutscher Bundes-Kanzler) đến từ đảng SPD. Ông ấy muốn có những cuộc bầu cử mới. Ông Scholz muốn trở thành thủ tướng (Kanzler) một lần nữa (erneut).
Nguồn: dpa. Hình: dpa: picture alliance / dpa / Michael Kappeler

CHỦ NHẬT ngày 29.12.2024
Hơn 15.000 người quay lại sau khi được chuyển sang các nước EU khác


Trong Liên minh Châu Âu (Europäischen Union, EU) có cái gọi là (sogenannte) quy tắc (Regeln) Dublin, trong đó (darin) xác định (festlegen) quốc gia thành viên (Mitglied-Staat) nào có trách nhiệm (zuständig) về thủ tục tỵ nạn (Asyl-Verfahren). Nhưng, những ước muốn (Wünsche) của người nộp đơn (Antrags-Steller) thường khác hẳn (oft anders aussehen)

Hơn (mehr als) 15.000 người nước ngoài (Ausländer) đã lưu trú (sich aufhalten) trong mùa Thu (Herbst) và họ (vroher) trước đây đã một lần (bereits einmal) được chuyển giao cho (überstellen) một quốc gia thành viên khác của EU. Điều này là sự phản hồi (Antwort) của chính phủ Đức (Bundes-Regierung) liên quan đến thắc mắc (Anfrage) của nhóm (Gruppe) Tả khuynh (Die Linke) được Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) có được (vorlegen). Hơn 4.000 trong số thành phần này tái (erneut) xuất hiện (auftauchen) ở Đức trong năm 2023 và 2024. Ở những người khác (bei der Anderen), thời điểm (Zeit-Punkt) họ quay lại (zurückkehren) theo nguồn tin (Angaben zufolge) đã có cách đây một thời gian khá lâu (schon länger).

Hơn 3.300 người đã quay lại Đức sau khi được chuyển giao (Überstellung) cho Ý (Italien). Chỉ (nur) có một sự quay lại (Rückkehr) Ba Lan được ghi nhận (verzeichnen) trong 2.192 trường hợp (Fall).

Chỉ có khoảng (nur etwa) một trong ba người (jeder Dritter) có bổn phận phải rời khỏi nước (ausreisepflichtig) . Trong tổng số (von den insgesamt) 15.608 người được đưa (bringen) từ Đức đến một quốc gia châu Âu khác trước đây, tính đến ngày 31 tháng 10 (Oktober) đã có 5.131 theo thông tin cho biết họ có bổn phận phải rồi khỏi nước Đức. Nhóm lớn nhất (größte Gruppe) trong số những người quay lại sau khi được chuyển giao đến một quốc gia thành viên khác của EU là những người có suất xứ (stammen) từ Liên bang Nga (Russischen Föderation), kế tiếp (gefolgt) là người Afghane và Iraker.

Theo như (wie) chính phủ Đức giải thích (ausführen) thêm (weiter) thì vào cuối tháng 10 có 1.747 người nước ngoài đã từng được chuyển giao một lần (schon einmal) cho một quốc gia khác trong Liên minh Châu Âu để được tạm dung (Duldung) nghĩa là gia hạn lưu trú (Aufenthalts-Duldung) bởi vì (wegen) đơn xin tị nạn tiếp (Asyl-Folge-Antrag), thiếu giấy thông hành (fehlende Reisedokumente) hoặc (oder) từ lý do khác (aus anderen Gründen) của họ.

Nữ nghị sĩ (Abgeordnete), bà Clara Bünger thuộc đảng (Partei) Tả khuynh (Die Linke) nói rằng: “Chỉ có dưới (gerade einmal knapp) 6.000 người tỵ nạn (Geflüchtete) sống ở Đức cần bị trục xuất (abschieben) sang một quốc gia EU khác để được cứu xét tỵ nạn (Asyl-prüfung)”. “Điều này đã xem nhe (relativieren) hoàn toàn (ganz) đáng kể (erheblich) về cuộc tranh luận đôi khi (zum Teil) cuồng loạn về tỵ nạn (hysterische Asyldebatte) trong thời gian gần đây (letzte Zeit).”

Ngoài ra (zudem), trong mười tháng đầu (in den ersten zehn Monaten) năm 2024 đã có ít nhất (mindestens) 21.110 người ở Đức đã nộp đơn xin tỵ nạn (Asyl-Antrag stellen) và họ đã sẳn (bereits) được cấp quy chế bảo vệ (Schutz-Status) ở Hy Lạp (Griechenland).

Tòa án hành chính (Verwaltungs-Gericht) Gelsenkirchen đã quyết định (entcheiden) trong tháng Tám (August) năm ngoái (im vergangenen August) rằng: Việc người tỵ nạn (Flüchtlinge) quay lại là không khả thi (unzumutbar). Vì lẽ (weil), “những rào cản quan liêu đáng kể (erhebliche bürokratische Hürden) cũng như sự thiếu hỗ trợ của nhà nước (mangelnde staatliche Unterstützung) trước sau (nach wie vor) là cơ sở (grundsätzlich) vẫn cho rằng (annehmen), những người được hưởng quyền bảo vệ (Schutz-Berechtigte) ở Hy Lạp rất có thể (beachtliche Wahrscheinlichkeit) không có khả năng (in der Lage) tìm được (finden) một chỗ ở an toàn (gesicherte Unterkunft) và sự đảm bảo (Sicherung) sinh kế (Lebensunterhalt) của họ thông qua (durch) một việc làm hợp pháp (legale Beschäftigung) hoặc nhận được (erhalten) mọi sự hỗ trợ của nhà nước (staatliche Unterstützung).”
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Bernd von Jutrczenka

Thứ BẢY ngày 28.12.2024
Thực phẩm . Chủ tịch nông dân vẫn dự kiến giá bơ tăng cao
.

Theo (nach) ước tính (Einschätzung) của Hiệp hội Nông dân Đức (Deutscher Bauern-Verband), giá (Preis) bơ (Butter) sẽ vẫn ở mức cao (weiter hoch bleiben).

Vị Chủ tịch (Präsident), ông Rukwied nêu (nennen) lý do (Grund) là tình trạng thiếu nguồn cung (knappe Versorgung) trên thị trường sữa (Milch-Markt) và giá sữa cao (hoher Milch-Preis). Nhìn chung (insgesamt), chi phí (Kosten) cho việc sản xuất (Erzeugung) thực phẩm (Lebens-Mitteln) đã tăng mạnh (stark steigen), cho nên (daher) người nông dân (Bauer) cũng (auch) cần (brauchen) giá cao hơn (höhere Preise) để có thể dễ kinh tế (auskömmlich wirtschaften), ông Rukwied đã nói với tờ báo (Zeitung) “Rheinische Post”. Theo (laut) tờ báo, bơ gần đây (zuletzt) có giá giữa (zwischen) 2,40 Euro và 4 (vier) Euro cho 250 Gram.
Nguồn: dpa. Hình: Patrick Pleul / dpa

Thứ SÁU ngày 27.12.2024
Chăm sóc sức khỏe . Các công ty bảo hiểm y tế phàn nàn về cách đối xử phân biệt đối với những người có bảo hiểm y tế theo luật định – yêu cầu cho thời điểm hẹn công bằng.


Hiệp hội hàng đầu (Spitzen-Verband) các công ty bảo hiểm y tế theo luật định (gesetzliche Krankenkassen) yêu cầu (fordern) rằng, khi cho thời điểm hẹn (Termin-Vergabe) tại phòng khám của bác sĩ (Arzt-Praxis) thì không được phép hỏi xem ai đó (ob jemand) có bảo hiểm (versichern) theo luật định (gesetzlich) hay tư nhân (privat).

Điều này phải được đảm bảo (sorgen) vì bệnh nhân (Patienten) muốn được đối xử bình đẳng thực sự (echte Gleich-Behandlung) theo nữ phó giám đốc (stellvertretende Chefin) của bảo hiểm y tế theo luật định (Gesetzliche Kranken-Versicherung, GKV), bà Stoff-Ahnis đã nói (sagen) với những tờ báo (Zeitung) của mạng biên tập Đức (Redaktions-Netz-Werk). Khi truy cập một sàn đặt trước (Buchungs-Portal) và tìm (suche) một thời điểm hẹn với bác sĩ chuyên khoa (Facharzt-Termin) với tư cách là người có bảo hiểm y tế theo luật định (als gesetzlich Versicherter) thì người này sẽ được cung cấp (anbieten) một thời điểm hẹn sau sáu tuần (in sechs Wochen) hoặc (oder) thậm chí (sogar) muộn hơn (noch später).

Ngược lại (dagegen), đối với bệnh nhân tư (Privat-Patienten) thì thường (oft) có thời điểm hẹn ngay ngày hôm sau (schon am nächsten Tag). Bà Stoff-Ahnis lưu ý (verweisen) rằng, ở Đức có 90 phần trăm (Prozent) người dân (Bürger) đóng bảo hiểm theo luật định (gesetzlich versichern). Đó là lý do (deshalb) tại sao bà cho rằng cần phải công bằng hơn nữa (für mehr als gerechtfertigt) cho thời điểm hẹn 100 phần trăm liên quan đến sự cấp thiết về mặt y tế (medizinische Notwendigkeit).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: mago / Westend61

Thứ NĂM ngày 26.12.2024
Phần lớn các công ty bảo hiểm y tế đều tăng phí bảo hiểm
.

Chi phí (Kosten) trong hệ thống y tế (Gesundheits-System) vẫn luôn tiếp tục (immer weiter) tăng (steigen). Nên khoản đóng phí bảo hiểm y tế (Krankenkasse-Beitrag) cũng tăng theo (mitsteigen). Đối với nhiều người (für viele), nó sẽ đắt hơn (teuer) đáng kể (spürbar) trong năm tới (im kommenden Jahr).

Theo sự đánh giá (Auswertung) của sàn so sánh (Vergleichs-Portal) Check24, ít nhất (mindestens) có 51 trong số hơn 90 công ty bảo hiểm y tế theo luật định (gesetzliche Krankenkassen) đang tăng (erhöhen) khoản phí đóng bổ sung (Zusatz-Beitrag) vào thời điểm đầu năm (Jahres-Wechsel). Gần (knapp) 44 triệu (Millionen) thành viên (Mitglieder) bị ảnh hưởng (betreffen)). Sàn thông tin (Infos-Portal) này cho biết (mitteilen) mức tăng (Anstieg) là từ 0,4 đến 1,9 điểm phần trăm (Prozent-Punkte). Một số công ty bảo hiểm y tế vẫn chưa công bố (bekanntgeben) quyết định (Entscheidung) độ cao trong tương lai (künftige Höhe) về khoản phí đóng bổ sung, còn những công ty khác dự định (planen) không tăng (keine Anhebung).

Các chuyên gia (Experte) đã tính toán (errechnen) mức tăng phí trung bình (durchschnittlicher Beitrags-Anstieg) từ 0,8 điểm phần trăm lên 2,5 phần trăm (Prozent) trong năm tới để (damit) các công ty bảo hiểm y tế có thể trang trải (decken) những chi phí ngày càng tăng (stetig steigende Kosten) của họ.

Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Ministerium) đã đặt ra (festlegen) trị số (Wert) này như là mức làm chuẩn (Orientierungs-Marke). Cuối cùng (am Ende), các công ty bảo hiểm y tế tự (selbst) quyết định có tăng hay không và tăng bao nhiêu, tùy thuộc vào tình hình tài chính (Finanz-Lage) của họ. Điều này có thể xảy ra (passieren) không chỉ (nicht nur) vào đầu năm mà còn (sondern) ở giữa năm (zwischendurch).
Nguồn: dpa. Hình: dpa/Jens Kalaene

Thứ TƯ ngày 25.12.2024
Ông Steinmeier kêu gọi hãy sát cánh với nhau sau vụ tấn công Magdeburg
.

Tổng thống Đức (Bundes-Präsident), ông Steinmeier đã trình bày (vorstellen) bài phát biểu Giáng sinh (Weihnachts-Ansprache) của mình một cách khác (anders). Nó được đã thay đổi (ändern) qua cuộc tấn công (Anschlag) vào chợ Giáng sinh (Weihnachts-Markt) ở thành phố Magdeburg, thủ phủ tiểu bang (Landes-Hauptstadt) Sachsen-Anhalt thuộc miền Đông (Osten) nước Đức (Deutschland).

Sau vụ tấn công ở Magdeburg, Tổng thống Đức, ông Frank-Walter Steinmeier đã kêu gọi (aufrufen) xã hội (Gesellschaft) Đức hãy sát cánh cùng nhau (Zusammen-Halt). «Sự thù hận (Hass) và bạo lực (Gewalt) không phải là lời cuối (letztes Wort). Chúng ta đừng để mình bị tách rời nhau (auseinandertreiben). Hãy sát cánh cùng nhau (zusammenstehen)”, ông Steinmeier đã nói trong bài phát biểu Giáng sinh của ông được công bố (veröffentlichen) trước (vorab).

Lễ hội Giáng sinh (Weihnachts-Fest) bị „bóng tối“ (dunkler Schatten) bao phủ. Buồn rầu (Trauer), đau đớn (Schmerzen), kinh hoàng (Entsetzen) và hoang mang (Fassungslosigkeit) chiếm ngự (herrschen) về những gì đã xảy ra (geschehen) ở Magdeburg. Tâm tư của nhiều người trĩu nặng (schwer) trong mùa Giáng Sinh năm nay. Họ rối loạn (aufwühlen) và bất an (verunsichern), thậm chí (sogar) cũng có thể (vielleicht auch) sợ hãi (Angst).

«Tất cả những cảm giác (Gefühle) này đều có thể hiểu được (verständlich). Nhưng chúng không được phép chế ngự (beherrschen) chúng ta và không được phép làm cho chúng ta bị tê liệt (lähmen)”, Tổng thống Đức nói.
Nguồn dpa. Hình: dpa / Annegret Hilse/Reuters/Pool

Thứ BA ngày 24.12.2024
Cuộc tấn công Magdeburg . Hội đồng Trưởng lão của Quốc hội Tiểu bang mở phiên họp đặc biệt – Đảng AfD hữu khuynh kêu gọi biểu tình.


Ở Magdeburg, xử lý chính trị (politische Aufarbeitung) sau (nach) vụ tấn công (Anschlag) vào chợ Giáng sinh (Weihnachts-Markt) đã bắt đầu (beginnen) từ hôm qua (gestern) thứ Hai (Montag) ngày 23.12.2024. Hội đồng Trưởng lão (Ältesten-Rat) của quốc hội tiểu bang (Lands-Tag) Sachsen-Anhalt gặp nhau (zusammenkommen) mở phiên họp đặc biệt (Sonder-Sitzung) vào buổi chiều (am Nach-Mittag).

Trước tiên (zunächst), hội đồng (Gremium) phải nắm bắt tình hình (Bild der Lage verschaffen) để sau đó quyết định (entscheiden) về những nguyên nhân (Ursachen) và hậu quả (Folgen) trình (vorlegen) quốc hội tiểu bang xem xét thêm (weitere parlamentarische Befassung). Ngoài (neben) các bộ trưởng tiểu bang (Landes-Ministerinnen), tư pháp (Justiz) và xã hội (Soziales) của tiểu bang, những phát ngôn viên về nội chính (innenpolitische Sprecher) của tất cả (alle) sáu nhóm nghị viện trong quốc hội tiểu bang (sechs Land-Tags-Fraktionen) cũng tham gia (teilnehmen) cuộc họp.

Đảng (Partei) AfD hữu khuynh đã tuyên bố (ankündigen) tổ chức (veranstalten) một cuộc biểu tình (Kundgebung) phản đối (gegen) chính sách nhập cư (Ein-Wanderungs-Politik) vào đầu giờ tối (frühen Abend) trên quảng trường nhà thờ (Dom-Platz) ở Magdeburg và nữ chủ tịch Đức (Bundes-Vorsitzende) của đảng này, bà Weidel cũng sẽ tham gia. Song song đó (parallel), một sáng kiến (Initiative) ​​với phương châm (Motto) “Đừng tạo cơ hội (keine Chance geben) cho hận thù (Hass)” đã được kêu gọi (aufrufen) để người dân (Bürger) thành lập một chuỗi người (Menschen-Kette) bao quanh (um) khu Chợ Cũ (Alter Markt).
Nguồn: dpa. Hình: Klaus-Dietmar Gabbert / dpa

Thứ HAI ngày 23.12.2024
Chết và bị thương trong vụ tấn công chợ Giáng sinh
.

Tại thành phố (Stadt) Magdeburg, một người đàn ông (Mann) đã lái (steuern) ô-tô tông vào một nhóm người (Gruppe von Menschen) ở chợ Giáng sinh (Weihnachts-Markt). Hậu quả (Folge) là nhiều người (mehrere Menschen) đã tử vong (sterben). Khoảng (ungefähr) 200 người bị thương (verletzen). 40 người bị thương rất nặng (sehr schwer verletzen). Cảnh sát (Polizei) nói (sagen): Đây có lẽ (wahrscheinlich) là một cuộc tấn công (Anschlag).

Cảnh sát đã bắt giữ (festnehmen) một người đàn ông. Anh ta được cho là đã thực hiện vụ tấn công (Anschlag verüben). Người đàn ông 50 tuổi đến từ đất nước Ả Rập (Saudi-Arabien). Anh đến (einreisen) Đức năm 2006. Anh làm việc (arbeiten) ở đây với tư cách là (als) một bác sĩ (Arzt). Hiện chưa rõ lý do (unklar) tại sao (warum) người đàn ông này đã thực hiện vụ tấn công. Nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerin), bà Faeser nói: Người đàn ông này là một người cực đoan phản đối (radikaler Gegner) chống tôn giáo (Religion) Hồi giáo (Islam).

Nhiều chính trị gia (viele Politiker) đã đến (kommen nach) Magdeburg. Họ mang (mitbringen) hoa (Blumen) đến tặng các nạn nhân (Opfer). Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler), ông Scholz nói: Đây là một hành động khủng khiếp (schreckliche Tat). Người dân ở Đức nên gắn bó với nhau (zusammenhalten). Hận thù (Hass) không được phép chiến thắng (gewinnen).

Ả Rập (Saudi-Arabien) là một quốc gia (Land) ở Châu Á (Asien). Thủ đô (Hauptstadt) là Riad. Một vị vua (König) ngự trị (regieren) ở đó (dort). Ả Rập có diện tích (Fläche) lớn hơn größer) nước Đức khoảng (ungefähr) 6 (sechs) lần. Nhưng lại (wiederum) có ít (wenig) người sống (leben) ở đó hơn ở Đức. Phần lớn (großer Teil) lãnh thổ Ả Rập là sa mạc (Wüste). Tuy nhiên (trotzdem), đây là một đất nước rất giàu có (sehr reiches Land) vì ở đó có (geben) rất nhiều dầu mỏ (viel Erd-Öl).
Nguồn: dpa: Hình: dpa / Heiko Rebsch 

CHỦ NHẬT ngày 22.12.2024
Vé tàu tuyến gần. Thượng và Hạ viện Đức giải quyết vé tàu Đức.


Hạ viện Đức hay Quốc hội Đức (Bundes-Tag) và Thượng viện Đức (Bundes-Rat) muốn quyết định hôm thứ Sáu (Freitag) 20.12.2024 về vé tàu Đức (Deutschland-Ticket) cho năm tới (kommendes Jahr).

Để đạt được mục tiêu (Ziel) này, luật khu vực hóa (Regionalisierungs-Gesetz) cần được thay đổi (ändern) để số tiền đã được lập ngân sách (eingeplantes Geld) cũng (auch) vẫn còn được sử dụng (noch nutzen) trong nhiều năm tiếp theo (in Folgejahren). Các đảng (Partei) SPD, Xanh (Grüne) và Liên hiệp Cơ đốc (Union) đã đồng ý (einigen) về sự thay đổi (Änderung) này.

Ngoài (neben) Hạ viện, Thượng viện cũng phải chấp thuận (zustimmen). Vé tàu Đức sau đó (dann) cũng sẽ được đảm bảo (sichern) cho 12 tháng tới (kommende zwölf Monate), mặc dù (wenn auch) với giá tăng (erhöhter Preis) lên là 58 Euro thay vì (statt) 49 Euro mỗi tháng (im Monat) như tới nay (bislang). Việc cung ứng (Angebot) được tiếp tục (weitergehen) lâu dài (langfristig) như thế nào (wie), vẫn còn bỏ ngõ (noch offen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / pressefoto_korb / Micha Korb

Thứ BẢY ngày 21.12.2024
Magdeburg: Tấn công khủng bố lao xe vào chợ Giáng sinh.

Một tài xế ô-tô (Auto-Fahrer) lao vào (zusteuern) phía người dân (auf Menschen) tại chợ Giáng sinh (Weihnachts-Markt) ở thủ phủ tiểu bang (Landes-Haupt-Stadt). Người đàn ông (Mann) đã bị bắt (festnehmen). Đây có phải là một cuộc tấn công khủng bố (Terror-Anschlag) chăng?

Theo (zufolge) các nhân chứng (Augen-Zeugen), có nhiều người bị thương (mehrere Verletzte). Theo (nach Angaben) phát ngôn viên chính quyền (Regierungs-Sprecher) tiểu bang (Bundes-Land) Sachsen-Anhalt, ông Matthias Schuppe, đây “có thể là một cuộc tấn công khủng bố”. Người phát ngôn của thành phố (Stadt-Sprecher), ông Marcel Reif cũng nói rằng, theo tình huống ban đầu (nach erstem Stand) thì đây là một vụ tấn công (Anschlag). Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) được biết (erfahren) từ giới chính quyền (Regierungs-Kreise) tiểu bang Sachsen-Anhalt thì ngay vào tối đó (am Abend) người lái xe đã bị bắt.

Một nữ phóng viên (Reporterin) của DPA nói rằng còi báo động (Sirenen) vang khắp nơi (überall), đèn xanh nhấp nháy (Blaulicht), đội cứu hỏa (Feuerwehr): chợ Giáng sinh tràn ngập (wimmeln) những xe cứu thương (Rettungs-Wagen) và nhân viên y tế (Sanitäter): Những người bị thương được chăm sóc(versorgen) tại kim tự tháp Giáng sinh lớn (große Weihnachts-Pyramide) dựng (aufstellen) trong chợ Giáng sinh. Nhiều người bị thương nặng đã được khiêng đi (wegtragen).

“Chợ Giáng sinh ở trung tâm thành phố (Innen-Stadt) đã đóng cửa (schließen)”, cảnh sát (Polizei) thông báo (mitteilen). Chợ Giáng sinh tọa lạc (sich befinden) trên Chợ Cũ (Alter Markt), ngay (direkt) cạnh tòa thị chánh (Rat-Haus) gần (in der Nähe) sông Elbe. Có một trung tâm mua sắm lớn (großes Einkaufs-Zentrum) nằm (liegen) gần đó. Vào buổi tối, mọi người có thể xem (sehen) các video trên nền (Platt-Form) X, trong đó có thể nhìn thấy vô số xe công tác (zahlreiche Einsatz-Fahrzeuge).

Gần đúng ngày này (fast auf den Tag genau) 8 năm trước (vor acht Jahren), vào ngày 19 tháng 12 (Dezember) năm 2016, một tên khủng bố Hồi giáo (islamistischer Terrorist) đã lái một chiếc xe tải bị cướp (entführter Last-Wagen) lao vào (rasten) chợ Giáng sinh tại quảng trường (Platz) Breitscheid ở Berlin. Mười hai (zwölf) người bị thiệt mạng (töten) và nạn nhân (Opfer) thứ 13 chết vào năm 2021. Hơn (mehr als) 70 người bị thương. Kẻ ám sát (Attentäter) trốn (fliehen) sang Ý (Italien) và đã bị cảnh sát bắn chết (erschießen).
Nguồn: dpa. Hình: Dörthe Hein/dpa-Zentralbild

Thứ SÁU ngày 20.12.2024
Nếu không có công nhân Syria, mọi chuyện có thể sẽ thêm khó khăn
.

Nước Đức có thể gập nhiều khó khăn (mehr Schwierigkeiten) nếu (wenn) nhiều người tỵ nạn (viele Geflüchtete) quay trở lại (zurückehren) Syrien. Sau đó (dann) sẽ thiếu (fehlen) nhiều người (Menschen) trong các công việc quan trọng (in wichtigen Berufen). Điều này được nêu (nennen) trong một nghiên cứu (Studie) của Viện Kinh tế Đức (Institut der deutschen Wirtschaft).

Người tỵ nạn (Flüchtlinge) đến từ Syrien làm việc (arbeiten) trong những bệnh viện (Kranken-Häuser) và viện dưỡng lão (Alten-Heimen) ở Đức. Họ cũng (auch) làm việc tại các trung tâm giữ trẻ (Kinder-Tages-Stätte. Kita) và trường học (Schule).

Nghiên cứu nói rằng: Nếu những người Syrien này rời khỏi (verlassen) Đức, thì người sử dụng lao động (Abeit-Geber) sẽ gặp (bekommen) vấn đề (Probleme). Bởi vì (denn) họ không thể thay thế (ersetzen) con người một cách nhanh chóng (schnell). Công việc sẽ không còn được giải quyết (erledigen) được nữa.

Những người thực hiện (Macher) nghiê ncứu nói rằng: Nước Đức phải tự xử lý (sich kümmern) vấn đề này. Các chính trị gia (Politiker) nên đảm bảo (sorgen) rằng người Syrien ở lại (bleiben) Đức.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Funke Foto Services / OlafxFuhrmannNhiều người đến từ Syrien làm việc tại các viện dưỡng lão. Ở đó còn tìm nhiều (viel) nhân viên (Mehr-Mitarbeiter)

Thứ NĂM ngày 19.12.2024
Bầu Quốc hội Đức. Cử tri Tự do, Đảng Bảo vệ Động vật, Volt & Co. – quan điểm chính trị của các đảng “khác”
.

Trọng tâm (im Focus) trước (vor) cuộc bầu Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl) chắc chắn (zwangsläufig) về phía các đảng lớn (große Parteien). Dù vậy (trotzdem), những đảng nhỏ (kleine Parteien) luôn (immer) được liệt vào thành phần “Khác” (Sonstige) theo sự thăm dò ý kiến (Umfrage) lại đóng một vai trò quan trọng (wichtige Rolle spielen) trong nền dân chủ (Demokratie). Tổng quát (Überblick) về những đảng nhỏ được kể là (zählen) trong số những đảng mạnh nhất (stärkste Partei) trong cuộc bầu Quốc hội Đức năm 2021 và quan điểm chính trị (politische Position) của họ ra sao (wie).

Cuộc bầu Quốc hội Đức diễn ra sớm (vorgezogene Bundes-Tags-Wahl) đặt ra (stellen) nhiều thử thách đặc biệt (besondere Herausforderungen) cho các đảng nhỏ. Trong những tuần tới (in den kommenden Wochen), họ sẽ phải quảng cáo (sich werben) về bản thân (für sich) và các chương trình (Programme) của mình – và thậm chí (überhaupt) có nhận được sự chấp thuận (Zulassung bekommen) hay không. Bất chấp điều này (ungeachtet dessen), các đảng được cho là nhỏ (vermeintlich kleine Parteien) cũng phải đáp ứng (erfüllen) mọi chức năng quan trọng (wichtige Funktion). Ví dụ (zum Beispiel), họ tập trung (sich konzentrieren) đặc biệt (in besonderer Weise) vào các chủ đề (Themen) được nhiều người khác (von den Anderen) thường chú ý hơn (oft eher) khi lướt qua (beiläufig beachten).

Có 44 cái gọi là đảng nhỏ (sogenannte Klein-Parteien) đã được cho phép (zulassen) tham gia (Beteiligung) vào cuộc bầu Quốc hội Đức năm 2021. Tất cả đều thất bại (scheitern) ở cản 5 phần trăm (Fünf-Prozent-Hürde). Chỉ có duy nhất (einzig) hiệp hội cử tri (Wählerverband) Nam (Süd) Schleswig-Holstein (SSW) được áp dụng (gelten) quy tắc ngoại lệ (Ausnahme-Regel) vì nó đại diện (Vertretung) cho dân tộc thiểu số quốc gia (nationale Minderheit) nên mới có một nghị sĩ (Abgeordnete) vào (einziehen) Quốc hội Đức.

Cử tri tự do (Freie Wähler).
Liên hội Cử tri Tự do (Bundes-Vereinigung Freie Wähler), với tên gọi (bezeichnen) để phân biệt (zur Unterscheidung) với các tổ chức khác cùng tên (von anderen Organisationen gleichen Namens) nói rằng: Họ là những người “bảo thủ tự do” (liberal-konservativ) hoặc “bảo thủ giá trị” (wert-konservativ). Họ khẳng định (sich positionieren) rằng họ là đối trọng mạnh mẽ (stark als Gegengewicht) với đảng Xanh (Grüne) và bảo vệ (verteidigen) quan điểm (Ansicht) về kinh tế truyền thống  (traditionelle Wirtschaften) trong cả (sowohl) nông nghiệp (Lands-Wirtschaft) lẫn (als auch) công nghiệp (Industrie).

Lãnh đạo đảng (Parteichef) này kiêm Phó Thủ hiến (Vize-Minister-Präsident) tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, nam Đức (Süd-Deutschland), ông Hubert Aiwanger, cũng tin rằng việc nhập cư không được kiểm soát (unkontrollierte Zuwanderung) đã làm gia tăng (zunehmen) chủ nghĩa bài Do Thái (Antisemitismus) ở Đức. Năm 2023, bản thân (selbst) ông Aiwanger cũng bị chỉ trích (kritisieren). Khi còn đi học (Schul-Zeit), người ta tìm thấy “một hoặc vài văn bản (Exemplare)“ của một tờ rơi bài Do Thái (antisemitisches Flugblatt) trong cặp (Schul-Tasche) của ông. Ông Aiwanger đã tránh né (sich distanzieren) nội dung (vom Inhalt) vụ việc.

Cử tri Tự do, những người đã đạt được (erzielen) kết quả tốt nhất (bestes Ergebnis) cho đến nay (bislang) trong cuộc bầu Quốc hội Đức năm 2021 với 2,4 phần trăm (Prozent) số phiếu bầu (Stimmen). Nhờ (dank) điều khoản về ứng cử viên cơ bản (Grund-Mandats-Klausel) nên giờ đây (nun) họ hy vọng (hoffen) giành được (gewinnen) ít nhất (mindestens) ba (drei) ứng viên trực tiếp (Direkt-Mandate) và ông là ứng cử viên hàng đầu (Spitzen-Kandidat) trong cuộc bầu cử sắp tới (bei der kommenden Wahl) và như vậy họ được vào Quốc hội Đức. Mục tiêu (Ziel) của họ là một “liên minh quần chúng” (bürgerliche Koalition) với liên hiệp Cơ-đốc (Union) gồm CDU/CSU và đảng FDP.

Đảng Bảo vệ Động vật (Tier-Schutz-Partei).
Đ
ảng (Partei) Bảo vệ (Schutz) Con người (Mensch) Môi trường (Umwelt) và Động Vật (Tier) cũng (auch) được gọi (benannt) là „Đảng Bảo vệ Động vật“. Đảng này thực hiện (sich einsetzen) nhiều điều kiện tốt hơn (bessere Bedingungen) cho việc chăn nuôi động vật (Tier-Haltung) trong nông nghiệp (Landwirtschaft) và yêu cầu (fordern) cấm (Verbot) mọi thử nghiệm động vật (Tier-Versuchen) trong khoa học (Wissenschaft) cũng như (sowie) kết nối (verankern) những quyền cơ bản (Grund-Rechte) cho động vật vào hiến pháp (Verfassung).

Ngoài ra, đảng này còn ủng hộ (sich aussprechen) việc đưa vấn đề bảo vệ khí hậu (Klima-Schutz) vào Luật cơ bản (Grund-Gesetz). Nhân quyền (Menschen-Rechte) và công bằng xã hội (soziale Gerechtigkeit) cùng nhiều trọng tâm khác (weitere Schwer-Punkte) trong công việc (Arbeit) của họ. Trong cuộc bầu Quốc hội Đức ba năm trước (vor drei Jahren), đảng này đã nhận được (erhalten) 1,5 phần trăm số phiếu bầu. Nữ chủ tịch đảng (Vorsitzende) là bà Paula López.

Đảng Dân chủ Cơ bản Đức (Basisdemokratische Partei Deutschland).
Gọi tắt là “die Basis”, tên viết tắt (Kurz-Bezeichnung) của đảng này, hình thành (entstehen) từ một sự kết hợp chung (Zusammen-Schluss) gồm những người được gọi là “Phiến loạn Corona” (Corona Rebellen) và họ đã chống lại (gegen) những biện pháp của chính phủ (staatliche Maßnahmen) trong thời kỳ (während) đại dịch (Pandemie). Các thành viên (Mitglieder) đại diện (vertreten) quan điểm (Ansicht) cho rằng, nhà nước (Staat) nên đứng ngoài (sich heraushalten) việc giáo dục (Erziehung) và chăm sóc (Fürsorge).

Theo (zufolge) các chuyên gia (Experte), đảng này không thể sắp vào (sich einordnen) tả (links) hay hữu (rechts). Từng cán bộ (einzelne Funktionäre) được để ý đến (auffallen) qua những phát biểu bài Do thái (antisemitische Äußerungen) và xem nhẹ (Relativierung) Holocaust. Ba (drei) ứng viên tranh cử Quốc hội Đức trước đây (frühere Bundes-Tags-Kandidaten) kể từ (seit) năm nay phải hầu tòa (vor Gericht stehen) vì tinh nghi là thành viên (mutmaßliche Mitglieder) những hiệp hội khủng bố hữu khuynh (rechtsterroristische Vereinigungen). Chủ tịch liên bang (Bundes-Vorsitzender) là ông Sven Lingreen. Dù vậy (trotzdem), đảng này đã đạt được 1,4 phần trăm phiếu bầu ở cuộc bầu Quốc hội Đức cách đây ba năm.

Đảng Công lý (Die Gerechtigkeits-Partei) – Đội (Team) Todenhöfer.
Năm 2021, cựu chính trị gia (ehemalige Politiker) đảng CDU là ông Jürgen Todenhöfer đã thành lập Đảng Công lý. Đảng này ủng hộ (antreten) cho một nền “chính trị dựa (orientierte Politik) trên các giá trị (Werten) của chủ nghĩa nhân văn (Humanismus)” là Tự do (Freiheit), Bình đẳng (Gleichheit) và Tình Huynh đệ (Geschwisterlichkeit). Nhóm Todenhöfer tập trung (sich konzentrieren) vào chính sách hòa bình (Friedens-Politik) và kêu gọi (fordern) sự chấm dứt (Beendigung) mọi công tác nước ngoài (Auslands-Einsätze) của quân đội Đức (Bundes-Wehr) cũng như ngừng (Stopp) xuất khẩu vũ khí (Waffen-Exporten) đến các khu vực khủng hoảng (Krisen-Gebiete). Ông Todenhöfer từ lâu (schon seit Längerem) đã tố cáo (prangern) thói đạo đức giả (Heuchelei) của phương Tây (Westen).

Trong bối cảnh (Kontext) này, ông cũng chỉ trích (kritisieren) việc ủng hộ (Unterstützung) Ukraine. Trong tháng Bảy (Juli) năm nay, ông cho (meinen) rằng chính sách (Politik) của liên minh chính phủ (Regierungs-Allianz) đèn giao thông (Ampel) đối với Nga đang trở nên “ngày càng (immer mehr) hung hãn (aggressiver) và nguy hiểm (gefährlicher) hơn”, “mặc dù (obwohl) Nga không làm gì (nichts tun), hoàn toàn không làm gì (auch gar nichts tun) đối với Đức“. Cho dù (zwar), Nga đang tiến hành (führen) một cuộc chiến bất hợp pháp (rechtswidriger Krieg) chống lại (gegen) Ukraine, nhưng không phải chống lại (aber nicht gegen) Đức.”

Cách đây nhiều năm (vor Jahren), ông đã gây (erregen) sự chú ý (Aufmerksamkeit) khi cái gọi là “vương quốc” (Kalifat) của các chiến binh thánh chiến IS (IS-Dschihadisten) ở Iraq và Syria và là người phát ngôn (Sprach-Rohr) cho những chiến binh tàn bạo (brutale Kämpfer) ở đó (dort). Trong cuộc bầu Quốc hội Đức năm 2021, đảng của ông nhận được 0,5 phần trăm số phiếu bầu.

Đảng Hải tặc Đức (Piraten-Partei Deutschland).
Khi được thành lập (Gründung) vào năm 2006, đảng Hải tặc là một đảng duy nhất chỉ (ausschließlich) tập trung (sich konzentrieren) hoàn toàn vào một đề tài chính trị (Ein-Thema-Partei) liên quan đến chính sách mạng (Netz-Politik). Sau khi vào được quốc hội một số tiểu bang (Landes-Parlamente), đảng này đã mất đi tầm quan trọng (an Bedeutung verlieren) do những tranh cãi nội bộ (durch interne Querelen).

Hiện nay (derzeit), đảng này có một ghế (Sitz) trong Quốc hội châu Âu (Europa-Parlament) và khoảng (etwa) 130 nghị viên trên bình diện địa phương (kommunale Ebene)

Đảng Volt Đức. Đảng Volt, được thành lập (gründen) vào năm 2017, đặc biệt thành công (vor allem erfolgreich) ở những cử tri (Wähler) thuộc thế hệ trẻ (junge Generation). Đảng này đã đăng ký chính thức (offiziell registrieren) tại 16 quốc gia châu Âu (europäische Länder) và tập trung vào các vấn đề ủng hộ châu Âu (proeuropäische Themen) và công lý khí hậu (Klima-Gerechtigkeit). Chương trình bầu cử cụ thể (konkretes Wahl-Programm) của họ cho cuộc bầu Quốc hội Đức năm 2025 hiện đang (derzeit) được biên soạn (erarbeiten) và sẽ được công bố (öffentlichen) trên trang Web sau khi (nach) được phê duyệt (Verabschiedung).

Đảng Volt hiện có ba nghị viên trong Quốc hội Châu Âu (Europäisches Parlament). Trong cuộc bầu Quốc hội Đức vừa qua, đảng này đã nhận được 0,35 phần trăm số phiếu bầu.

Đảng Dân chủ Sinh thái (Ökologisch-Demokratische Partei, ÖDP).
Đảng ÖDP thành hình vào năm 1981 từ phong trào sinh thái (Ökologie-Bewegung). Trọng tâm của công tác chính trị (politische Arbeit) là dân chủ (Demokratie), chính sách môi trường (Umwelt-Politik), nghiêm túc tăng trưởng (Wachstums-Kritik) và chính sách gia đình (Familien-Politik). Năm 2010, một cuộc trưng cầu ý dân (Volks-Begehren) do đảng này khởi xướng (initiieren) ở tiểu bang (Nundes-Land) Bayern đã dẫn đến việc thu hồi (Rücknahme) sự nới lỏng (Lockerung) lệnh cấm hút thuốc (Rauch-Verbot) trong các nhà hàng (Gast-Stätte) và vũ trường (Disko-Theke)

Đảng ÖDP được đại diện với một ghế trong Quốc hội Châu Âu và nhận được 0,24 phần trăm số phiếu bầu trong cuộc bầu cử Quốc hội Đức ba năm trước.

Đảng „Đảng“ (Die Partei) .
Đảng „Đảng“ được thành lập cách đây 20 năm bởi ông Martin Sonneborn, cựu biên tập viên Titanic (ehemaligen Titanic-Redakteur), cùng nhiều người khác (unter anderem). Đảng này dựa vào tính hài hước (Humor) và châm biếm (Satire) trong chương trình của họ cũng như trên các áp phích tranh cử (Wahl-Plakaten) và họ cũng đã thành công (erfolgreich).

Năm 2014, ông Sonneborn vào Quốc hội Châu Âu. Từ năm 2020 đến năm 2021, Đảng “Đảng” có nghị viên không thuộc đảng khối nào trong Quốc hội Đức (fraktionslose Abgeordneter) là ông Marco Bülow, trước đây ông là thành viên của đảng SPD (ehemals SPD-Mitglied) và cuối cùng (schließlich) đã gia nhập (beitreten) đảng „Đảng“.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago images / Christian Grube

Thứ TƯ ngày 18.12.2024
Các đảng tham gia chiến dịch bầu cử giới thiệu chương trình ứng cử của mình.


Hôm qua (gestern) thứ Hai (Montag) ngày 16.12.2024, Liên minh Cơ đốc (Union), đảng SPD và Liên hiệp (Bündnis) Xanh (Grüne) đã giới thiệu (vorstellen) các chương trình (Programme) của họ ở Berlin cho cuộc bầu cử Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl). Nhiều nội dung (viele Inhalte) đã được (bereits) biết (bekannt) trong những ngày qua (in den vergangenen Tagen).

Chẳng hạn (etwa), liên minh Cơ đốc CDU và CSU đặt trọng tâm (Schwer-Punkt) vào việc cắt giảm thuế (Steuer-Senkung) và một đường hướng cứng rắn (harter Kurs) về chính sách tỵ nạn (Asyl-Politik). Trong khi đó (währenddessen), đảng SPD muốn đầu tư (investieren) vào cơ sở hạ tầng (Infra-Struktur) và việc cải cách (reformieren) hãm nợ (Schulden-Bremse). Trong số những điều khác (unter anderem), đảng Xanh đề nghị (vorschlagen) chi trả (auszahlen) phí khí hậu (Klima-Geld) và muốn cải cách bảo hiễm điều dưỡng và y tế (Pflege- und Krankenversicherung). Vị lãnh đạo mới (neuer Vorsitzende) của đảng Xanh là ông Banaszak cho rằng chương trình bầu cử (Wahl-Programm) của đảng ông được nghiêm túc (seriös) tài trợ (finanzieren).

Một phép tính (Rechnung) có hiệu quả (funktionieren) đã được đặt ra (aufstellen), ông Banaszak nói trên đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk). Theo ông, Đảng Xanh cũng (ebenfalls) muốn cải cách việc hãm nợ để tạo điều kiện (ermöglichen) cho những việc đầu tư trong tương lai (Zukunftsinvestitionen). Ông Banaszak nói đến (nennen) thuế tiền tỷ (Miliardärs-Steuer) là một trong những nguồn thu (Einnahme-Quellen).

Hôm qua, ông Scholz đã yêu cầu bỏ phiếu (abstimmen) tín nhiệm (Vertrauens-Frage) và đúng như dự định (beabsichtigen) đa số cần thiết (erforderliche Mehrheit) trong quốc hội Đức (Bundes-Tag) đã thiếu (verfehlen). Tổng thống Đức (Bundes-Präsident), ông Steinmeier nay (jetzt) quyết định (entscheiden) có nên giải tán (Auflösung) quốc hội (Parlament) hay không. Lịch (Termin) bầu cử trước thời hạn (vorgezogene Neuwahl) dự kiến (vorsehen) là ngày 23 tháng Hai (Februar).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / CHROMORANGE

Thứ BA ngày 17.12.2024
Ông Scholz cố tình làm mất lòng tin
.

Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler) là ông Olaf Scholz. Ông Olaf Scholz đã nêu ra “thắc mắc về lòng tin” (Vertrauens-Frage) trong quốc hội (Parlament). Và ông đã thất bại (verlieren).

Thắc mắc về lòng tin có nghĩa là (bedeuten): Thủ tướng Đức hỏi (fragen) các nghị viên (Abgeordnete) của Hạ viện (Bundes-Tag) liệu (ob) họ có ủng hộ chính sách (Politik) của ông hay không. Nếu đa số (Mehrheit) nghị sĩ nói “không” (Nein), thì Tổng thống Đức (Bundes-Präsident) phải quyết định (entscheiden) có bầu cử mới (neue Wahl) hay không.

Điều đặc biệt (Besondere) trong trường hợp (Fall) này: Ông Olaf Scholz cố tình (mit Absicht) muốn thất bại về vấn đề lòng tin. Bởi vì (denn) ông ấy muốn có cuộc bầu cử mới. Ông Scholz đến từ đảng (Partei) SPD. Cho đến gần đây (bis vor kurzem), đảng SPD vẫn điều hành chung (zusammen regieren) với các đảng Xanh (Grüne) và FDP. Nhưng trong tháng 11 (November) đã xảy ra một cuộc tranh cãi lớn (großer Streit). Kể từ đó (seitdem), đảng FDP không còn là một phần (Teil) của chính phủ (Regierung) nữa. Và các đảng chính phủ (Regierungs-Parteien) không còn chiếm đa số trong quốc hội Đức nữa.

Lịch (Termin) bầu cử mới (Neu-Wahlen) cũng đã (auch schon) được ấn định (feststehen). Quốc hội mới (neues Parlament) dự kiến ​​sẽ được bầu (wählen) vào ngày 23 tháng Hai (Februar). Ông Olaf Scholz hy vọng (hoffen) rằng sau đó (dann) ông sẽ lại (wieder) trở thành Thủ tướng Đức.
Nguồn: dpa. Hình: dpa/Christoph Soeder

Thứ HAI ngày 16.12.2024
Xã hội . Ngày càng nhiều người sống trong cảnh nghèo đói vì tiền mướn nhà cao.


Theo một nghiên cứu (Studie), nhiều người sống ở Đức trong cảnh nghèo đói (in Armut leben) so với giả định trước đây (als bisher angenommen) do (wegen) giá thuê nhà cao (hohe Mieten) và chi phí bổ sung (Neben-Kosten).

Nhiều gia đình (viele Haushalte) chi (ausgeben) hơn (mehr als) 1/3 (ein Drittel) thu nhập (Einkommen) của mình cho chi phí nhà ở (Wohn-Kosten), thậm chí (sogar) có người (manche) còn chi hơn một nửa (Hälfte). Điều này là kết quả (Ergebnis) trích từ một nghiên cứu của Liên hội Từ thiện (Paritätische Gesamt-Verbande). Sau khi trừ (nach Abzug) tiền thuê nhà (Miete), phí bổ sung (Neben-Kosten), lãi vay tín dụng (Kredit-Zinsen) và những thứ khác (unter anderem) thì hơn 17,5 triệu người sẽ có sự thu nhập đang có (verfügbares Einkommen) ở mức nghèo (Armuts-Bereich). Con số này nhiều hơn 5,4 triệu so với giả định trước đây (bisher).

Liên hội chỉ trích (kritisieren) rằng, bất cứ ai chỉ (nur) nhìn vào (betrachten) sự thu nhập mà không quan tâm đến (berücksichtigen) chi phí nhà ở cao thì sẽ lơ là (übersehen) mức độ (Ausmaß) nghèo đói (Armut) ở Đức.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / SvenSimon / Frank Hoermann

Thứ BẢY ngày 14.12.2024
Tin tức truyền thông. Kết quả thăm dò ý kiến cho thấy, có bốn trong số mười công ty muốn cắt giảm chỗ làm trong năm tới.

Theo một cuộc thăm dò ý kiến (Umfrage) cho thấy, có gần 40 phần trăm (Prozent) công ty Đức (deutsche Unternehmen) muốn cắt giảm chỗ làm (Stellen abbauen) trong năm tới (im kommenden Jahr) vì (wegen) nền kinh tế yếu kém (schwache Konjunktur).

Tờ “Handelsblatt” „Thương mại thời báo) đưa tin (berichten) về việc khảo sát (Erhebung) do Viện Kinh tế Đức (Institut der Deutschen Wirtschaft) gần gũi người sử dụng lao động (arbeitgebernah) thực hiện (ausführen). Theo đó (demnach), có 38 phần trăm doanh nghiệp được hỏi (befragen) đã lên kế hoạch (planen) giảm (reduzieren) lực lượng lao động (Belegschaft).

Chỉ có 23 phần trăm công ty lên kế hoạch đầu tư bổ sung (zusätzliche Investition) và 40 phần trăm cho rằng (ausgehen) họ bị suy thoái (Rückgang). Báo cáo (Bericht) cho biết sự gia tăng việc làm (anhaltende Beschäftigungsaufbau) ở Đức diễn ra từ (seit) năm 2005 đã chấm dứt (zu Ende gehen).

Điều này chủa yếu (vor allem) có giá trị (gelten) cho ngành công nghiệp (Industrie) bị ảnh hưởng (betreffen) bởi cuộc khủng hoảng cơ cấu (Struktur-Krise). Ngành cơ khí (Maschinen-Bau) và kỹ nghê ô tô (Automobil-Industrie), cùng với những ngành khác (unter anderem), gần đây (zuletzt) đã khai cáo (melden) gặp nhiều vấn đề kinh tế (wirtschaftliche Probleme).

Với hơn (mehr als) 46 triệu người lao động (Erwerbstätige), trong năm 2024 ở Đức có rất nhiều người (so viele Menschen) có công ăn việc làm (beshcäftigen) hơn bao giờ hết (wie nie zuvor)
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Jens Kalaene

Thứ SÁU ngày 13.12.2024
Nhiều người lớn ở Đức đọc kém
.

Một phần năm người lớn (jeder 5. Erwachsene) ở Đức chỉ có thể đọc kém (nur schlecht lesen). Đây là những gì một nghiên cứu mới (neue Studie) cho thấy (zeigen). Hơn 160.000 người ở nhiều quốc gia (in vielen Ländern) đã tham gia (mitmachen) nghiên cứu.

Ví dụ (zum Beispiel), người lớn hãy đọc (lesen) một danh sách (Liste) với nhiều quy tắc (mit Regeln) của một khu vườn trẻ (Kinder-Garten). Sau đó (danach) họ đã trả lời (antworten) các câu hỏi (Fragen) về các quy tắc được liệt kê (auflisten) này. Rất nhiều người gặp vấn đề (Problem) vì họ không hiểu (verstehen) chính xác (nicht richtig) văn bản (Text).

Những người làm (Macher) nghiên cứu nói (sagen) rằng: Tỷ lệ (Anteil) người có những vấn đề đọc (Lese-Probleme) sẽ lớn hơn (größer) trong nhiều quốc gia. Lý do (Grund) có thể là do Internet. Bởi (denn), những văn bản ở đó (dort) thường (oft) ngắn (kurz) và được viết (schreiben) rất đơn giản (sehr einfach).

Nghiên cứu cũng kiểm tra (prüfen) xem người lớn có thể tính toán (rechnen) tốt (gut) như thế nào (wie).

Đức nằm (liegen) ở giữa (in der Mitte) trong việc so sánh (im Vergleich) giữa các nước. Người lớn (Erwachsene) ở các quốc gia (Länder) như (wie) Phần Lan (Finnland), Nhật Bản  (Japan) và Thụy Điển (Schweden) giỏi nhất (am bestens) về đọc (Lesen) và tính toán (Rechnen). Người lớn ở Chile, Bồ Đào Nha (Portugal) và Ba Lan (Polen) là tồi tệ nhất (am schlechtesten)

Một điều đáng chú ý (auffallen) ở Đức là: Khoảng cách (Abstand) giữa (zwischen) những người có thành tích tốt nhất (beste Leistung) và những người có thành tích kém nhất (schlechteste Leistung) đặc biệt (besonders) lớn (groß). Lý do thường (oft) ở cha mẹ (Eltern). Nếu cha mẹ có (verfügen) một nền giáo dục tốt (gute Bildung) và thu nhập tốt (gutes Einkommen) thì con cái (Kinder) có thể đọc và làm toán tốt hơn (besser). Điều này được gọi (nennen) là tính „bất bình đẳng trong việc giáo dục“ (Bildungs-Ungleichheit).

Tính bất bình đẳng trong việc giáo dục đặc biệt lớn ở Hoa Kỳ. Các quốc gia khác (andere Länder) đang thực hiện (schaffen) làm sao để tiền (Geld) và giáo dục (Bildung) từ cha mẹ (von den Eltern) không đóng một vai trò lớn (große Rolle spielen) như vậy.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / dts-Agentur 

Thứ NĂM ngày 12.12.2024
Phán quyết về việc sử dụng phương tiện lưu thông khi có ảnh hưởng của rượu. Theo Tòa án Hành chính cấp cao Münster: Không được phép cấm đi xe đạp.


Cơ quan chức trách (Behörde) không được cấm (verbieten) người tham gia giao thông (Verkehrs-Teilnehmer) trong tình trạng say rượu (unter Alkohol-Einfluss stehen) sử dụng (benutzen) xe đạp (Fahrrad).

Điều này đã được quyết định (entscheiden) bởi Tòa án hành chính cấp cao (Ober-Verwaltungs-Gericht) ở Münster thuộc tiểu bang (Bundes-Land) Nordrhein-Westfalen. Lý do biện giải (Begründung) là lệnh cấm như vậy (solches Verbot) chưa tương xứng (verhältnismäßig) mặt khác (zudem) còn hạn chế (einschränken) quyền tự do đi lại (Bewegungs-Freiheit). Một người đi xe đạp (Rad-Fahrer) bị cảnh sát (Polizei) bắt (erwischen) với nồng độ cồn (Alkohol) 2 phần trăm (zwei Promille) đã khởi kiện (klagen). Sau đó (daraufhin), cơ quan chức trách (Behörde) đã thu hồi (entziehen) giấy phép (Erlaubnis) sử dụng (benutzen) xe đạp trong lưu thông đường xá (Straßen-Verkehr) của anh

Theo Tòa án Hành chính Cấp cao Münster đã thông báo thêm (weiter mitteilen) rằng, các lệnh cấm lái như vậy (solche Fahr-Verbote) cũng không được phép (nicht zulässig) đối với xe tay ga điện tử (E-Scooter)

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Martin Schutt

Thứ TƯ ngày 11.12.2024
Sản xuất điện. Chỉ số sử dụng năng lượng tái tạo ở Đức đạt mức cao mới tính theo quý.


Chỉ số (Anteil) sử dụng (Nutzen) năng lượng tái tạo (erneuerbare Energien) trong việc sản xuất điện (Strom-Erzeugung) đã tăng lên (steigen) 63,4 phần trăm (Prozent) trong quý ba (im dritten Quartal) năm 2024.

Theo thông tin (nach Angaben) của Cục Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt), tổng cộng (insgesamt) có 96,3 tỷ Kilowatt giờ (Stunden) điện (Strom) đã được tạo ra (erzeugen) và đưa vào mạng điện (ins Netz einspeisen) giữa (zwischen) tháng Bảy (Juli) và tháng Chín (September). Con số này nhiều hơn (mehr als) 2,5 phần trăm so với cùng kỳ năm ngoái (Vorjahres-Zeit-Raum). Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo tăng 7,1 phần trăm và đạt (erreichen) mức cao mới (neuer Quartals-Höchststand) trong quý ba. Năng lượng gió (Wind-Kraft) vẫn là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng nhất (wichtigste Energie-Träger) trong việc sản xuất điện trong nước (im Land), tiếp theo (gefolgt) là quang điện (Photovoltaik), có mức tăng trưởng mạnh nhất (stärkstes Wachstum).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Jochen Tack

Thứ HAI ngày 09.12.2024
Điều luật 218 . Yêu cầu có quy định mới của các đảng phái về việc phá thai được thảo luận tại Quốc hội Đức.


Quốc hội Đức hay Hạ viện Đức (Bundes-Tag) lần đầu tiên (erstmal) giải quyết (sich beschäftigen) một đơn kiến nghị liên khối đảng (fraktionsübergreifender Gruppen-Antrag) về một quy định mới (Neu-Regelung) liên quan đến việc phá thai (Schwangerschaftsabbruch).

Bài thuyết trình đầu tiên (erste Lesung) đã được thêm vào (aufnehmen) chương trình nghị sự (Tages-Ordnung). Trong đơn yêu cầu này cũng có liệt kê (auflisten) gần (knapp) 330 nghị viên (Abgeordnete) đang làm việc cùng nhau (sich gemeinsam einsetzen) cho việc thực hiện quy định mới. Đạo luật (Gesetz) nhằm hợp pháp hóa (legalisieren) việc phá thai cho đến (bis zu) tuần thứ mười hai (zwölften Woche) có nghĩa là (bedeuten) sau (nach) ba tháng (drei Monate). Cụ thể (konkret), điều luật (Paragraf) 218 trong Bộ luật Hình sự (Straf-Gesetz-Buch) sẽ được quy định mới (neu regeln). Phá thai hiện nay (derzeit) bất hợp pháp (rechtswidrig), nhưng vẫn không bị trừng phạt (straffrei) cho đến tuần thứ mười hai khi có tư vấn bắt buộc (Pflicht-Beratung). Đơn kiến nghị ghi rằng, việc duy trì (Beibehaltung) tình trạng pháp lý hiện nay (jetzige Rechts-Lage) không thể hiện (darstellen) một giải pháp thay thế khả thi (tragfähige Alternative) và đã vi phạm (verstoßen) nhiều quyền cơ bản (Grund-Rechte) của phụ nữ mang thai (Schwangere).

Hiện chưa rõ (noch offen) liệu (ob) dự thảo (Entwurf) có còn được bỏ phiếu lần cuối (Schluss-Abstimmung) trong quốc hội (Parlament) trước (vor) cuộc bầu cử Hạ viện Đức (Bundes-Tags-Wahl) dự kiến (geplant) ​​diễn ra (stattfinden) vào ngày 23 tháng Hai (Februar) năm 2025 hay không.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Thomas Trutschel

Thứ SÁU 06.12.2024
Quỹ Bertelsmann: Tình trạng thiếu chuyên viên tại các trung tâm giữ trẻ tiếp tục tăng.


Theo một nghiên cứu (einer Studie zufolge), tình trạng thiếu chuyên viên (Fachkräfte-Mangel) tại các trung tâm giữ trẻ trong ngày (Kindertagesstätte, Kita) trên toàn quốc (bundesweit) càng gia tăng (zunehmen). Theo báo cáo (berichten) của Quỹ (Stiftung) Bertelsmann trong một cuộc khảo sát mới các tiểu bang (neue Ländermonitoring), cứ ba (jede dritte) trung tâm giữ trẻ (Kita) thì có một trung tâm vẫn còn giữ (einhalten) chỉ số chuyên viên (Fachkraft-Quote) trên (über) 80 phần trăm (Prozent).

Theo đó (demnach), năm 2017 còn (noch) 40 phần trăm số cơ sở giữ trẻ (Kitas) vẫn đáp ứng chỉ số (Quote) này. Các nhà điều hành nghiên cứu (Studien-Leiter) viết (schreiben) rằng: Hầu hết ở khắp mọi nơi (fast überall) nỗ lực (versuchen) bù đắp (auffangen) sự thiếu hụt nhân sự (Personal-Mangel) bởi những nhân viên (Beschäftigte) không có đủ điều kiện sư phạm (ohne ausreichende pädagogische Voraussetzungen). Điều này làm giảm (mindern) chất lượng (Qualität) công việc (Arbeit) với trẻ em (mit den Kindern) và gây thêm (zusätzlich) căng thẳng (belasten) cho những chuyên viên hiện có (vorhandenes Fachpersonal). Theo nghiên cứu, nhiều nhân viên giữ trẻ (viele Kita-Beschäftigte) cho rằng (halten) có thể (wahrscheinlich) họ sẽ rời bỏ (verlassen) lĩnh vực nghề nghiệp (Berufs-Feld) trong thời gian ngắn và trung hạn (kurz- bis mittelfristig).

Quỹ Bertelsmann khuyến nghị (empfehlen) mở rộng (ausbauen) chỉ số chjuyên viên tại các trung tâm giữ trẻ lên tới (bis zu) 85 phần trăm.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Picture alliance / Jochen Eckel 

Thứ NĂM ngày 05.12.2024
Wolfsburg. Cuộc họp xí nghiệp của tập đoàn sản suất ô-tô VW sau cuộc đình công cảnh cáo – Bộ trưởng Lao động Đức có tham gia
.

Sau cuộc đình công cảnh cáo toàn quốc (flächendeckender Warn-Streik) tại tập đoàn (Konzern) ô-tô Volkswagen, lực lượng lao động (Belegschaft) ở Wolfsburg đã gặp nhau (zusammentreffen) họp toàn bộ xí nghiệp (Betriebs-Versammlung). Vị lãnh đạo tập đoàn (Konzern-Chef), ông Blume muốn trình bày (vorstellen) một báo cáo của công ty (Unternehmens-Bericht). Vị Bộ trưởng Lao động Đức (Bundes-ARbeits-Minister), ông Heil cũng (auch) có mặt theo lời mời (Einladung) của hội đồng xí nghiệp (Betriebs-Rat) và muốn phát biểu (Rede halten).

Theo Công đoàn Công nghệ Kim loại (Industrie Gewerkschaft Metall, IG Metall) Đức có khoảng 100.000 nhân viên (beschäftigte) tại 9 (neun) địa điểm (Stand-Ort) của tậpđoàn ô-tô VW đã ngừng làm việc (Arbeit niederlegen) hôm thứ Hai (Montag). Nhiều người đã đình công cảnh cáo trong hai giờ (zwei Stunden).

Tập đoàn ô-tô VW muốn cắt giảm lương 10 (zehn) phần trăm (Prozent). Ngoài ra (außerdem) còn có nhiều xưởng đóng cửa (Werks-Schließungen) và nhiều sa thải bởi xí nghiệp (betriebsbedingte Kündigungen). Việc đàm phán lương định chuẩn (Tarif-Verhandlung) sẽ tiếp tục (fortsetzen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Julian Stratenschulte

Thứ TƯ ngày 04.12.2024
Bảo vệ thanh thiếu niên và hút thuốc thụ động. Bộ trưởng Y tế EU khuyến nghị cấm hút thuốc ngoài trời.


Để bảo vệ (Schutz) trẻ em (Kinder) và thanh thiếu niên (Jugendliche), đa số (mehrheitlich) bộ trưởng y tế (Gesundheits-Minister) liên minh châu Âu (Europäische Union, EU) đã lên tiếng ủng hộ (sich aussprechen) việc cấm hút thuốc (Rauch-Verbot) ngay cả (auch) ngoài trời (im Freien).

Cụ thể (konkret), điều này liên quan (angesichts) đến những nơi (Ort) như (wie) sân chơi công cộng (öffentliche Spielplätze), công viên vui chơi (Freizeitpark) hay (oder) hồ bơi ngoài trời (Freibäder). Với quyết định (Beschluss) của mình, các bộ trưởng y tế đã tuân theo (folgen) khuyến nghị (Empfehlung) của Ủy ban (Kommission) EU, vốn muốn hạn chế (begrenzen) việc tiêu thụ thuốc lá (Tabak-Konsum) và như thế (damit) hạn chế cả nguy cơ (Risiko) ung thư (Krebs-Erkrankung) về lâu dài (langfristig). Khuyến nghị từ Brussels không mang tính ràng buộc (nicht bindend) và do đó (deshalb) không gây hậu quả trực tiếp (keine direkten Konsequenzen) trong nước Đức. Chính phủ Đức (deutsche Bundesregierung) đã bỏ phiếu trắng (sich enthalten) lúc bỏ phiếu (bei der Abstimmung).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / blickwinkel / R. Rebmann

Thứ BA ngày 03.12.2024
Rất nhiều thứ được lan truyền trên mạng vì bực tức.


Nhiều người chia sẻ (verteilen) tin (Nachrichten) lên mạng (Internet) vì họ tức giận (Wut). Các nhà khoa học (Wissenschaftler) đã nhìn thấy (sich ansehen) những gì mọi người chia sẻ trên Facebook và Twitter. Twitter hiện giờ (mittlerweile) được gọi (heißen) là X.

Các nhà nghiên cứu (Forscher) cũng nhận xét những lời bình (Kommentare) của mọi người đối với thông tin và biểu tượng cảm xúc (Emotion) mà họ đã mặc định (festlegen). Ở rất nhiều người, có thể nhận thấy (erkennen) họ đang chua xót (sauer).

Nhưng (aber), cũng có nhiều người không đọc (lesen) gì cả. Các nhà khoa học phát hiện ra (herausfinden) rằng, hầu hết mọi người chỉ (nur) nhìn (gucken) vào bức ảnh (Foto), dòng chữ tiêu đề (Überschrift) và đoạn văn bản nhỏ đọc trước (kleiner Vorschau-Text). Sau đó (dann) họ đã (schon) chia sẻ (teilen) tin tức. Họ không thấy điều quan trọng (Wichtiges) chính là nội dung chính xác (genauer Inhalt) trong văn bản (in dem Text) là gì.

Các nhà khoa học cũng đã hỏi (fragen) mọi người (Menschen): Bạn có nghĩ (glauben) rằng, tin này thật (wirklich) không? Nhiều người nói: Không (nein). Đó là những lời dối trá (Lüge). Tuy nhiên (allerdings), mọi người vẫn tiếp tục truyền bá (weiter-leiten) tin.

Vì lẽ, họ không quan tâm đến tin thực tế (echte Nachrichten). Họ muốn cho bạn bè thấy (Freunde zeigen): Tôi thấy những điều này tồi tệ (schlecht). Vì vậy họ muốn chia sẻ ý kiến (Meinung teilen) ​​của mình.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Becker&Bredel / BeckerBredel

Thứ HAI ngày 02.12.2024
Từ thiện. Các tổ chức Từ thiện của các Giáo hội bắt đầu nhiều chiến dịch gây quỹ trong mùa Giáng sinh
.

Hôm qua (gestern) ngày đầu Mùa Vọng (1. Advent), các tổ chức từ thiện của giáo hội (kirchlichen Hilfs-Werke) đã bắt đầu (beginnen) các chiến dịch gây quỹ (Spenden-Aktionen) trong mùa Giáng sinh (Weihnachts-Zeit).

Với buổi Thánh lễ được truyền hình (Fernseh-Gottes-Dienst) ở Bamberg, tổ chức Tin Lành (evangelische Organisation) “Bánh mì cho Thế giới” (Brot für die Welt) đã vận động (werben) hỗ trợ tài chính (finanzielle Unterstützung) cho cuộc chiến (Kampf) chống (gegen) đói (Hunger).

Tổ chức Từ thiện Cơ-đốc giáo (katholisches Hilfswerk) “Adveniat” đã bắt đầu chiến dịch (Kampagne) của mình bằng một buổi liên hoan Thánh lễ (Fest-Gottes-Dienst) ở Königsbrunn thuộc giáo phận (Bistum) Augsburg. Trọng tâm (Schwer-Punkt) của ý tưởng ​​gây quỹ (Spenden-Initiative) này là giúp đỡ (Hilfe) những người trẻ tuổi (Jugendliche) ở Mỹ La Tinh (Lateinamerika) bị đe dọa (bedrohen) bằng bạo lực (Gewalt).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Rolf Vennenbernd

CHỦ NHẬT ngày 01.12.2024
Cấm truyền thông xã hội. Quyền tham gia kỹ thuật số không chỉ bắt đầu ở tuổi 16, theo nữ Chủ tịch Ủy ban Kỹ thuật số trong Quốc hội Đức.


Nữ chủ tịch (Vorsitzende) Ủy ban các vấn đề kỹ thuật số trong Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Ausschusses für Digitales), bà Rößner, cân nhắc (abwägen) những lời kêu gọi (Forderung) cấm phương tiệntruyền thông mạng xã hội (Social-Media-Verbot) đối với những người trẻ tuổi (Jugendliche) có tính chất chủ nghĩa dân túy (populistisch). Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng Xanh (Grüne) đề cập đến (verweisen) trên đài Phát thanh đức quốc (Deutschland-Funk) rằng: Hiện (inzwischen) đã có (bereits) việc bảo vệ mạnh mẽ (starker Schutz) cho trẻ em (Kinder) và thanh thiếu niên (Jugendliche), tuy nhiên (allerdings) điều này cũng (auch) cần phải được thực hiện (umsetzen)

Nhiều truyền thông mạng xã hội cung cấp (bieten) cho trẻ em va thanh thiếu niên cơ hội (Möglichkeit) tự nối kết (sich vernetzen) và truy cập (finden) danh tánh (Identität) của chúng. Bà Rößler nhấn mạnh (betonen) trong cuộc phỏng vấn (Interview) rằng: Phụ huynh (Eltern) và nhà trường (Schule) cần truyền đạt (vermitteln) các kỹ năng kỹ thuật số (digitale Kompetenzen). EU cũng đang nỗ lực (sich bemühen) tăng cường (verstärken) việc bảo vệ thanh thiếu niên (Jugend-Schutz)

Úc (Australien) thực thi (einführen) giới hạn độ tuổi (Altersgrenze) từ (ab) 16 . Cuộc thảo luận (Diskussion) được khơi dậy (auslösen) bởi quyết định (Entscheidung) của Quốc hội (Parlament) Úc cấm (verbieten) phương tiện truyền thông xã hội (Soziale Medien) đối với thanh thiếu niên dưới (unter) 16 tuổi. Bà Rößner nhấn mạnh (unterstreichen) rằng: Quyền (Recht) tham gia kỹ thuật số (digitale Teilhabe) không bắt đầu (anfangen) ở tuổi 16. Ở Úc, giới hạn độ tuổi đối với các mạng (Netzwerke) như (wie) Facebook, Instagram hay Tiktok là hợp lý (begründet) để bảo vệ (schützen) khỏi những ảnh hưởng tiêu cực (vor negativen Einflüssen). Nhưng (aber) ở đó (dort), các nhà phê bình (Kritiker) cũng đã cảnh báo (warnen) chống lại (gegen) sự cô lập xã hội (gesellschaftliche Isolation) đối với trẻ vị thành niên (Minderjährige).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Frank Schneider