Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 02.2025

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 02.2025

Mục Hội PTVNTN

Thứ SÁU ngày 28.02.2025
Tranh chấp tiền lương. Công đoàn Verdi mở rộng cảnh báo đình công tại bưu chính Đức.


Trong cuộc tranh chấp tiền lương (Tarif-Konflikt) với Bưu chính Đức (Deutsche Post), công đoàn (Gewerkschaft) Verdi đang mở rộng (ausweiten) các cuộc đình công cảnh báo (Warn-Streik).

Trong một thông báo (Mit-Teilung), công đoàn Verdi cho biết đã kêu gọi (aufrufen) nhân viên giao hàng (Beschäftigte in der Zustellung) tại một số địa điểm được chọn (ausgewählten Stand-Orten) cũng như (sowie) các chi nhánh dịch vụ (Servise-Niederlassung) trên khắp nước Đức (bundesweit) ngưng làm việc (Arbeits-Niederlegung) vào ngày hôm qua (gestern) thứ Năm (Donnerstag). Vào đêm rạng ngày thứ tư (in der Nacht zu Mittwoch), công đoàn Verdi đã kêu gọi nhân viên tại các trung tâm bưu kiện (Paket-Zentrum) đứng lên phản kháng (Auf-Stand). Công đoàn yêu cầu (fordern) đưa ra lời đề nghị tốt hơn (verbessertes Angebot) trong vòng đàm phán thứ tư (vierte Verhandlungs-Runde) vào tuần tới (nächste Woche).

Ngoài ra (außerdem), còn có các cuộc đình công cảnh báo ở nhiều nơi khác (andernorts) trong ngày hôm qua thứ Năm, chẳng hạn (etwa) như tại các sân bay (Flug-hafen) Hamburg và München.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Political-Moments

Thứ NĂM ngày 27.02.2025
Ngân hàng Đức bị thâm thụt lần đầu tiên sau 45 năm
.

Ngân hàng Đức (Deutsche Bundes-Bank) đã bị thâm thụt (Verlust machen) lần đầu tiên (ersten Mal) kể từ (seit) năm 1979. Điều này có nghĩa là (bedeuten) Ngân hàng Đức không thể chuyển tiền (Geld überweisen) cho nhà nước (Staat). Số tiền (Geld) bị thiếu hụt (fehlen) trong ngân sách liên bang (Bundes-Haushalt) và như vậy (damit) sẽ khiến mất sự chi tiêu của nhà nước (staatliche Aus-Gaben).

Ví dụ (zum Beispiel) về những chi tiêu của nhà nước như (wie) xây dựng đường sá (Straßen-Bauen), bảo vệ khí hậu (Klima-Schutz) hoặc hỗ trợ (fördern) khoa học (Wissenschaft). Người đứng đầu (Chef) Bundes-Bank là ông Joachim Nagel. Ông nói (sagen): Năm ngoái (im letzten Jahr), Bundes-Bank đã lỗ hơn 19 tỷ (Milliarden) Euro. Ngân hàng Bundes-Bank sẽ tiếp tục (weiter) thâm thụt trong những năm tới (in den nächsten Jahren). Ông Nagel cho biết: Điều này do lãi suất tăng (gestiegene Zinsen).

Đây là tin xấu (schlechte Nachricht) cho chính phủ Đức (Bundes-Regierung).  Nó sẽ có ít tiền hơn (weniger Geld) để sử dụng (zur Verfügung). Nhưng (aber) chính ngay (gerade) đương thời (im Moment) nó cần rất nhiều tiền (sehr viel Geld) ví dụ, để tái vũ trang (Auf-Rüstung) cho quân đội Đức (Bundes-Wehr). Những viện trợ (Hilfe) cho Ukraine cũng rất tốn kém (sehr teuer). Ngân hàng Bundes-Bank là ngân hàng quan trọng nhất (wichtigste Bank) ở Đức. Nó đảm bảo (sorgen) có đủ tiền mặt (genug Bar-Geld). Nó cũng đảm bảo (aufpassen) giá trị (Wert) đồng tiền (Geld) của nước Đức phải luôn được ổn định (stabil bleiben).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Pexels | Robert Anasch

Thứ TƯ ngày 26.02.2025
Tòa thánh Vatican . Hàng ngàn tín đồ cầu nguyện cho Đức Giáo hoàng Franciskus đang bị bệnh nặng


Tại Rome, hàng ngàn tín đồ (tausende Gläubige) đã cầu nguyện (beten) cho Đức Giáo hoàng (Papst) Francis đang bị bệnh nặng (schwer krank).

Họ đã vân tập (sich versammeln) vào tối thứ Hai (Montag-Abend) để cầu nguyện (Andacht) tại quảng trường (Platz) Thánh Peter. Đức Franziskus đã được điều trị (behandeln) bệnh viêm phổi (Lungen-Entzündung) tại một bệnh viện (Klinik) ở Rome từ một tuần rưỡi nay (seit anderthalb Wochen). Các bác sĩ (Ärzte) gần đây (zuletzt) đã chẩn đoán (feststellen) được bệnh nhân bắt đầu bị suy thận (beginnende Nieren-Insuffizienz). Tình trạng sức khỏe (Gesundheits-Zustand) của Đức Giáo hoàng được mô tả (bezeichnen) là nguy kịch (als kritisch).
Nguồn: dpa/AP. Hình: Bernat Armangue/AP/dpa

Thứ BA ngày 25.02.2025
Thành công trong cuộc bầu cử của đảng AfD. Nhà xã hội học Quent: Sự phân ly giữa Đông và Tây vẫn tiếp diễn
.

Theo quan điểm (aus Sicht) của nhà xã hội học (Soziologe) kiêm nghiên cứu chủ nghĩa cực đoan (Extremismus-Forscher), ông Matthias Quent cho thấy kết quả (Ergebnis) của cuộc bầu cử Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl) một lần nữa (erneut) chứng minh (belegen) rằng đảng AfD đã khẳng định được vị thế (sich etablieren) của họ vượt xa (hinaus) một môi trường cực đoan hữu khuynh (rechtsradikales Milieu)

Vị Giáo sư (Professor) tại Cao học Ứng dụng (Hoch-Schule) Magdeburg-Stendal nhận thấy (sehen) có sự phân ly về chính trị và văn hóa (politisch-kulturelle Spaltung) giữa (zwischen) Đông Đức và Tây Đức (Ost- und West-Deutschland), như ông giải thích (erklären) trong một cuộc phỏng vấn (Interview) của Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa).

Đặc biệt (besonders) ở các vùng nông thôn (in den ländlichen Regionen) phía đông (im Osten), đảng AfD là đảng mạnh nhất (stärkste Partei). Điều này đã từng (schon) nhận ra (sehen) ​​trong các cuộc bầu cử địa phương (Kommunal-Wahl) và bầu cử quốc hội tiểu bang (Land-Tags-Wahl) năm ngoái (im letzten Jahr).

Ở mặt khác (auf der anderen Seite), người ta (man) cũng có thể (aber auch) thấy rằng, đa số (Mehrheit) – bao gồm cả người dân Đông Đức (ostdeutsche Bevölkerung) – trước sau (nach wie vor) vẫn từ chối (ablehnen) đảng AfD.

Theo ông Quent, chính phủ mới của Đức (neue Bundes-Regierung) trong mọi trường hợp (in jedem Fall) phải đưa ra (stiften) một sự định hướng (Orientierung) thể hiện (ausstrahlen) sự đoàn kết (Geschlossenheit) và mang trở lại (wieder geben) cho người dân có cảm giác (Gefühl) rằng họ hoàn toàn (hinweg) có kế hoạch (Plan haben) đối với những tháng khủng hoảng sắp tới (nächste Krisenmonate) và điều này sau đó (dann) cũng sẽ được phản ánh (wiederspiegeln) qua những kết quả kinh tế (Wirtschafts-Ergebnisse).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Eibner-Pressefoto / Marcel von Fehrn)

Thứ HAI ngày 24.02.2025
sự thay đổi quyền lực. Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội Đức năm 2025 đã có.


Sau (nach) cuộc bầu cử Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl), Liên minh Cơ đốc (Union) có thể thành lập chính phủ (Regierung bilden) với đảng (Partei) SPD. Theo kết quả sơ bộ (vorläufiges Ergebnis) được Ban điều hành bầu cử Quốc hội Đức (Bundes-Wahl-Leitung) công bố (veröffentlichen) vào tối Chủ Nhật (Sonntag-Abend) cho thấy đảng BSW đã không vượt qua được rào cản (Hürde) 5 phần trăm (Prozent) với số phiếu (Stimmen) là 4,97 phần trăm.

Nếu đảng thành công (gelingen) vào (einziehen) Quốc hội thì liên minh Cơ-đốc CDU/CSU và đảng SPD sẽ phải nhờ đến (angewiesen) đối tác thứ ba (dritter Partner). Mặc dù (zwar) một liên minh (Koalition) đen-xanh (Schwarz-Blau) cũng có khả thi (möglich) về mặt toán học (rechnerisch), nhưng sự giao thoa (Konstellation) này đã bị liên minh Cơ đốc  loại trừ (ausschließen).

Sau khi kiểm phiếu (Stimmen auszählen) tại tất cả các khu vực bầu cử (Wahl-Kreise), đảng CDU và CSU gộp lại (gemeinsam) là lực lượng mạnh nhất (stärkste Kraft) với 28,6 phần trăm, tương ứng (entsprechen) với mức tăng (Plus) 4,4 điểm (Punkte) so với (im Vergleich) cuộc bỏ phiếu (Abstimmung) trước đây (vor) khoảng (rund) ba năm rưỡi (rund dreieinhalb Jahren).

Đảng AfD đã tăng gấp đôi (verdoppeln) tỷ lệ phiếu bầu (Stimmen-Anteil) lên 20,8 phần trăm. Với 16,4 phần trăm và mất (Minus) 9,3 điểm, đảng SPD đã đạt được (erzielen) kết quả tệ nhất (schlechtestes Ergebnis) mang tính lịch sử (historisch) trong các cuộc bầu cử Quốc hội Đức. Đảng Xanh (Grüne) đạt được 11,6 phần trăm, giảm (Rückgang) 3,1 điểm. Đảng Tả khuynh (Linke) tăng (zulegen) 3,9 điểm lên 8,8 phần trăm. Giống như (wie) đảng BSW, đảng FDP cũng không đạt được (scheitern) ở ngưỡng (Sperr-Klausel) với 4,3 phần trăm và mất 7,1 điểm.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / dts Nachrichtenagentur

CHỦ NHẬT ngày 23.02.2025
Verdi thông báo đình công cảnh báo tại các sân bay trong tiểu bang Nordrhein-Westfalen NRW vào ngày thứ Hai
.

Công đoàn (Gewerkschaft) Verdi đã kêu gọi (aufrufen) nhân viên (Beschäftigte) dịch vụ công (öffentlicher Dienst) tại các sân bay  (Flug-Hafen) Düsseldorf và Köln đình công cảnh báo (Warn-Streik) vào ngày thứ Hai (Montag) tuần tới (nächste Woche). Verdi dự tính (rechnen) sẽ có nhiều tác động trên bình diện rộng (umfangreiche Auswirkungen) tới các chuyến bay hành khách (Passagier-Flug)

Theo báo cáo (Bericht), cuộc đình công (Arbeits-Niederlegung) kéo dài (dauern) 24 giờ (Stunde) sẽ bắt đầu (beginnen) ở Köln vào tối Chủ Nhật (Sonntag-Abend) và ở Düsseldorf vào sáng sớm Thứ Hai (am frühen Montag-Morgen). Nhiều nhóm nghề (mehrere Berufs-Gruppen) sẽ bị ảnh hưởng (betreffen), bao gồm (unter anderem) nhân viên làm thủ tục lên máy bay (Beschäftigte am Check-In) và nhân viên hướng dẫn (einweisen) sân đậu máy bay (Vor-Feld-Mitarbeiter) cũng như (sowie) bốc dỡ (be- und entladen) hàng hóa lên và xuống máy bay (Flug-Zeuge).

Đình công cảnh báo giao thông gần (Nah-Verkehr) bị hạn chế nghiêm trọng (massive En-Schränkungen).
Công đoàn đã kêu gọi đình công cảnh báo trên diện rộng (großflächig) trong ngành giao thông công cộng gần (öffentlichen Nah-Verkehr) tại sáu (sechs) tiểu bang (Bundes-Länder) hôm thứ sáu (Freitag) tuần trước (Vor-Woche). Đã có nhiều hạn chế lớn đối với hàng triệu (Millionen) hành khách (Fahr-Gäste) xe buýt (Bus) và tàu hỏa (Bahn). Công đoàn Verdi đã kêu gọi hơn 50.000 nhân viên tại các công ty xe buýt (Bus-Betrieb) và đường sắt (Bahn-Betrieb) địa phương (kommunal) tham gia (teilnehmen) cuộc đình công cảnh báo. Đã xảy ra các cuộc đình công ở trong các tiểu bang Niedersachsen, Nordrhein-Westfalen, Rheinland-Pfalz, Hessen, Baden-Württemberg và Bremen, và ngay cả (auch) ở Berlin.

Vòng đàm phán thương lượng lương
(Tarif-Gespräche-Runde) tiếp theo (nächste) vào giữa tháng Ba (Mitte März).
Guiao thông xa (Fern-Verkehr) và khu vực (Regional-Verkehr) của công ty (Unternehmen) Đường sắt Đức (Deutsche Bahn, DB) không bị ảnh hưởng (nicht betroffen). Ngay (bereits) từ ngày hôm thứ Sáu (Freitag), ở nhiều khu vực vẫn chưa có hoạt động thu gom rác (Müll-Abfuhr), các nhà trẻ (Kinder-Tages-Stätte, Kitas) và văn phòng (Amt) vẫn đóng cửa (geschlossen bleiben). Vòng đàm phán thứ hai (zweite Verhandlungs-Runde) trước đó (zuvor) đã kết thúc (zu Ende) nhưng không có kết quả (ohne Ergebnis). Cuộc đàm phán thương lượng lương (Tarif-Gespräche) tiếp theo sẽ diễn ra (stattfinden) vào giữa tháng Ba. Công đoàn Verdi phàn nàn (beklagen) về việc thiếu đề nghị (ausbleibendes Angebot) của chủ nhân công (Arbeit-Geber). Công đoàn đang yêu cầu (fordern) tám (acht) phần trăm (Prozent) tiền nhiều hơn (mehr Geld) và giờ làm việc linh hoạt hơn (flexiblere Arbeits-Zeiten)
Nguồn: dpa. Hình: dpa-news/ Oliver Berg

Thứ BẢY ngày 22.02.2025
Tòa án Dân sự Tối cao Đức . Dép Birkenstock không phải là một tác phẩm nghệ thuật ứng dụng.


Tòa án Dân sự Tối cao Đức (Bundes-Gerichts-Hof, BGH) đã bác bỏ (abweisen) vụ kiện (Klage) của nhà sản xuất dép (Sandalen-Hersteller) Birkenstock vì công ty (Unternehmen) này muốn bảo vệ nhiều mẫu (mehrere Modelle) dép (Sandale) như (als) những tác phẩm nghệ thuật (Kunst-Werke) theo luật bản quyền (urheberrechtlich).

Như vậy (somit) có nghĩa là nhiều (mehr) sản phẩm cạnh tranh (Konkurrenz-Produkte) không nhất thiết (nicht unbedingt) phải bị loại khỏi thị trường (vom Markt nehmen). Theo quan điểm (nach Ansicht) của pháp đình BGH thì những đôi giày (Schuhe) này chỉ được bảo vệ về mặt thiết kế (Design-Schutz), hết (erlöschen) hiệu lực sau (nach) 25 năm kể từ khi (nach) ra mắt thị trường (Markt-Einführung).

Nhà sản xuất (Hersteller) biện luận (argumentieren) rằng, đôi dép này có liên quan đến nghệ thuật ứng dụng (angewandte Kunst) và phải được bảo vệ bản quyền (urheberrechtlich schützen) cho đến (bis) 70 năm sau khi người sáng tạo (Schöpfer) ra chúng qua đời (nach dem Tod).

Người thợ đóng giày (Schuh-Macher), ông Karl Birkenstock, sinh năm 1936, đã phác họa (entwerfen) những mẫu giày đầu tiên (erste Modelle) của ông vào những năm 1970 (in den 70er-Jahren). Như vậy, tòa án Dân sự Tối cao Đức BGH đã xác nhận (bestätigen) phán quyết (Urteil) quyết định (entscheiden) từ năm 2024 của Tòa án Cấp cao Tiểu bang (Ober-Landes-Gericht) Köln.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / D. Kerlekin / Snowfield Photography



Thứ SÁU ngày 21.02.2025
Hội đồng văn hóa Đức. Cảnh báo về việc cắt giảm tài trợ văn hóa sau bầu cử
.

Hội đồng Văn hóa Đức (Deutscher Kultur-Rat) đã cảnh báo (warnen) về việc cắt giảm rõ ràng (Kahl-Schlag) nguồn tài trợ của nhà nước (staatliche Förderung) sau cuộc bầu cử Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl). Vị quản đốc điều hành (Geschäfts-Führer), ông Zimmermann nói với tờ bào (Zeitung) “Augsburger Allgemeine” rằng: Một làn sóng tiết kiệm lớn (große Einsparungs-Welle) đang đến gần (bevorstehen). Người ta cho rằng các biện pháp thắt lưng buộc bụng (Spar-Vorgaben) đang phá hủy (zerstören) các cấu trúc văn hóa (Kultur-Strukturen) và cuối cùng (letztendlich) là sự gắn kết (Zusammenhalt) giữa (zwischen) chính trị (Politik) và văn hóa (Kultur).

Ông Zimmermann giải thích (erklären) rằng: Sau những tiết kiệm (Einsparungen) ở Berlin, người ta cũng lo ngại (befürchten) về những cắt giảm (Einschnitte) trong chính phủ Đức (Bund) sau cuộc bầu cử. (Wahl) Trong chương trình bầu cử (Wahl-Programm) của mình, hai đảng Cơ-đốc CDU và CSU đã kêu gọi (fordern) tăng cường hiệu quả kinh tế (mehr Wirtschaftlichkeit) và hợp tác kinh tế (mehr Wirtschaftskooperation) trong lĩnh vực văn hóa (Kultur-Bereich). Có điều gì đó đã thay đổi (etwas sich verändern). Ngay chính (gerade), hai đảng CDU và CSU là những đảng bảo vệ (verteidigen) việc tài trợ công cho văn hóa (öffentliche Kultur-Finanzierung) với nền tảng bảo thủ – tự do (konservativ-liberaler Grundansatz) của họ.

Ông Zimmermann đồng thời (zudem) cũng chỉ trích (kritisieren) rằng: Mặc dù (trotz) có cuộc khủng hoảng (Krise) trong lĩnh vực văn hóa, đề tài (Thema) này không đóng vai trò gì (keine Rolle spielen) trong chiến dịch tranh cử (Wahl-Kampf). Ông Zimmermann đã nhấn mạnh (betonen) đây cũng là một yếu tố quan trọng (wichtiger Faktor) trong cuộc tranh luận về di cư (Migrations-Debatte). Khi nói đến cách chúng ta chung sống (zusammenleben) thì vấn đề văn hóa đóng vai trò rất quan trọng (entscheidend).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 20.02.2025
Xung đột thương mại. Thuế quan của Mỹ đối với ô tô sẽ là 25 phần trăm
.

Mức thuế (Zölle) nhập khẩu ô tô (Auto-Importe) do Hoa Kỳ công bố (ankündigen) ​​sẽ vào khoảng (rund) 25 phần trăm (prozent)

Đây là con số (Zahl) do Tổng thống (Präsident) Trump đưa ra (nennen). Ông cho biết mức thuế quan tương đương (entsprechend) cũng sẽ được áp dụng (gelten) cho các mặt hàng khác (andere Waren), chẳng hạn như (wie etwa) dược phẩm (Pharma-Produkte) hoặc chip bán dẫn (Halb-Leiter-Chips). Tuần trước (Vor-Woche), ông Trump đã công bố cái gọi là mức thuế quan “có đi có lại” (sogenannte „reziproke“ Zölle) vào đầu (Anfang) tháng Tư (April). Điều này có nghĩa là Hoa Kỳ đang tăng (erhöhem) thuế quan mặc dù (obwohl) mức thuế cho đến nay (bislang) của họ vẫn thấp hơn (niedriger) so với các đối tác thương mại của mình (Handels-Partner) – chẳng hạn như như ô tô từ EU. Đức, với tư cách là quốc gia xuất khẩu ô tô (Export-Nation), sẽ bị ảnh hưởng (treffen) đặc biệt nặng nề (besonders hart).

Ông Trump đã áp thuế (Zölle verhängen) đối với hàng hóa từ Trung Quốc (China) ngay sau khi (bereits kurz) nhậm chức (Amts-Antritt). Ông ra lệnh (anordnen) hoãn (aufschieben) 30 ngày đối với những hành động phản đối (Widersatnd) của Mexico và Canada. Sau đó (später), ông cũng áp thuế đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu (alle Stahl-und Aluminium-Importe). EU đã công bố các biện pháp đối đầu (Gegen-Maßnahmen)
Nguồn: dpa. Hinh: dpa / Jörg Sarbach

Thứ TƯ ngày 19.02.2025
Phân biệt chủng tộc . Nữ đặc ủy viên chống phân biệt đối xử: “Hãy nghiêm túc giải quyết nỗi sợ hãi của những người có xuất thân di cư”
.

Ủy viên chống phân biệt đối xử Đức (Anti-Diskriminierungs-Beauftragte), Bà Ataman, nhận thấy (wahrnehmen) rằng, tình trạng (Situation) phân biệt chủng tộc (rassistische Diskriminierung) ngày càng gia tăng (zunehmen) trong cuộc sống hàng ngày (im Alltag).

Những người bị ảnh hưởng (Betroffene) thuật rằng (berichten) họ bị chọc ghẹo mang tính cách phân biệt chủng tộc (rassistisches Mobbing) tại nơi làm việc (am Arbeits-Platz), bị bác sĩ (Ärzte) từ chối  (ablehnen) và bị lăng mạ (beleidigen) ở trường (un der Schule), cô đã chia sẻ (teilen) với hãng truyền thông (Medien) Funke.

Nỗi sợ hãi (Ängste) và những trải nghiệm bị phân biệt đối xử (Diskriminierungs-Erfahrungen) của những người (Menschen) có xuất thân di cư (Migrations-Hinter-Grund) phải được xem xét nghiêm túc (ernst nehmen). Thay vào đó (stattdessen), chúng hiện đang (derzeit) được tuyên bố (erklären) là vấn đề an ninh (Sicherheits-Problem) hơn bao giờ hết (mehr denn je).

Nhà thần học Tin lành (evangelischer Theologe). ông Heinrich Bedford-Strohm đã nói trên Đài Phát thanh Đứcquốc (Deutschland-Funk) rằng, nếu (wenn) cứ hai ngày (jeden zweiten Tag) có một phụ nữ (Frau) bị bạn đời (Partner) hoặc bạn đời cũ (Ex-Partner) giết chết (töten) ở Đức, thì không ai (niemand) nói về tình trạng khẩn cấp (Not-Lage) liên quan đến (im Hinblick) bạo lực đối với phụ nữ (gewalt gegen Frauen).

Nhưng (aber) đối với người là (Fremden) thì nó được ưu tiên (ins Zentrum rücken) mặc dù (trotz) số ca tử vong (Todes-Fall) ít hơn đáng kể (deutlich weniger), cựu chủ tịch Hội đồng (früherer Rats-Vor-Sitzende) Giáo hội Tin lành (Evangelische Kirche) Đức giải thích. Theo kinh nghiệm (Erfahrung) của ông, khi ông đưa tin về điều gì đó như thế này (so etwas berichten) tại các sự kiện (Veranstaltung) của mình thì ông chắc chắn (durchaus) có thể trao đổi (austauschen) với mọi người về việc liệu (ob) những sdữ liệu (solche Fakten) đó có đúng (stimmen) không và cách giải quyết (umgehen) chúng.
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ BA ngày 18.02.2025
Sau vụ tấn công ở München. Các biện pháp an ninh cho lễ diễu hành lễ hội được thắt chặt – một sự hủy bỏ tổ chức đầu tiên
.


Sau (nach) các cuộc tấn công (Anschlag) vào các sự kiện (Veranstaltung), nhiều biện pháp an ninh (Sicherheits-Vorkehrungen) cho lễ hội hóa trang sắp tới (bevorstehende Karnevals) và các cuộc diễu hành (Umzug) đang được thắt chặt (verschärfen). Vị chủ tịch (Präsident) “Liên đoàn Lễ hội Hóa trang Đức (Bundes Deutscher Karneval)”, ông Fess, chia sẻ (sagen) với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng: Sẽ có nhiều điều kiện bổ sung hơn (mehr zusätzliche Auflagen) so với (im Vergleich) năm ngoái (vergangenes Jahr).

Các tuyến đường (Strecke) sẽ được đánh giá mới (neu bewerten) và ví dụ (zum Beispiel) sẽ sử dụng thêm các trụ chắn (zusätzliche Poller) hoặc (oder) xe cộ (Fahrzeuge) làm rào chắn (Sperre). Hiệp hội (Verband) dự tính (rechnen) ​​sẽ có khoảng (etwa) 3.500 cuộc diễu hành diễn ra (stattfinden) trên toàn quốc (bundesweit) vào ngày thứ Tư Lễ Tro (Ascher-Mittwoch) đầu tháng Ba (Anfang März).

Tuy nhiên (allerdings), nhiều sự kiện (mehrere Veranstaltungen) đã (bereits) bị hủy bỏ (absagen), chẳng hạn như (so etwa) lễ diễu hành hóa trang (Fastnachtsumzug) ở Heidenheim an der Brenz thuộc tiểu bang (Bundes-Land) Baden-Württemberg.

Theo thông báo (Mitt-Teilung) của Hiệp hội Thương mại và Dịch vụ Heidenheim (Heidenheimer Dienst-Leistungs- und Handels-Verein), 12 (zwölf) trong số 14 (vierzehn) câu lạc bộ (Verein) đã rút lại (zurückziehen) sự tham gia (Teilnahme). Thành phố (Stadt) Marburg thuộc tiểu bang Hessen thông báo rằng, cuộc diễu hành ngày Thứ Hai Hoa Hồng (Rosen-Montags-Zug) không thể tài trợ (nicht finanzierbar) cho các rào cản (Ab-Sperrung. Tại Kempten ở Allgäu, ban tổ chức (Veranstalter) đã biện minh (begründen) cho việc hủy bỏ (Ab-Sage) của họ bởi những điều kiện (Auflage) bảo vệ (schützen) các tuyến đường dẫn đến (Zu-Fahrten) đoạn đường diễu hành (Umzugsstrecke) bằng các khối bê tông (Beton-Quadern). Về mặt tổ chức (organisatorisch) và tài chính (finanziell) thì điều này bất khả thi (unmöglich).

Năm nay (in diesem Jahr), ngày Thứ Hai Hoa Hồng (Rosen-Montag) rơi vào ngày 3 tháng Ba (März).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Helmut Fricke

Thứ HAI ngày 17.02.205
Hành động để bảo vệ khí hậu nhiều hơn
.

Người dân (Bürger) trên khắp nước Đức (in ganz Deutschland) đã biểu tình (demonstrieren) đòi bảo vệ khí hậu nhiều hơn (für mehr Klima-Schutz). Các hoạt động (Aktion) đã diễn ra (stattfinden) ở hơn (mehr als) 150 thành phố (Stadt). Nhóm “Thứ sáu vì Tương lai” (Fridays for Future) đã tổ chức (organisieren) những hoạt động này.

Cô Luisa Neubauer là một nhà hoạt động vì khí hậu nổi tiếng (bekannte Klima-Aktivistin). Cô cũng đã phát biểu (Rede halten) tại một cuộc biểu tình (Demonstration) ở Berlin, thủ đô (Haupt-Stadt) Đức quốc. Cô nói: (sagen): Các chính trị gia (Politiker) không được phép quên (vergessen) cuộc khủng hoảng khí hậu (Klima-Krise). Tại Berlin, có 8.000 người đã tham gia (Teilnehmer) cuộc biểu tình.

Các thành viên (Mitglieder) của phong trào khí hậu (Klima-Bewegung) đang yêu cầu (fordern) Đức ngừng sử dụng (nicht mehr nutzen) khí đốt (Gas) để làm ra (herstellen) điện (Strom) vào năm 2035. Và người giàu (reiche Menschen) phải trả (zahlen) nhiều thuế hơn (mehr Steuer). Số tiền (Geld) này sẽ được dùng để tài trợ (finanzieren) cho các biện pháp (Maßnahme) bảo vệ khí hậu nhiều hơn.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Carsten Koall

CHỦ NHẬT ngày 16.02.2025
Bụi mịn làm không khí bị ô nhiễm
.

Ngay giờ (gerade), không khí (Luft) ở nhiều nơi (in vielen Teilen) trong nước Đức đang trong tình trạng không tốt (schlechter Zustanđ). Chúng ta hít thở (atmen) rất nhiều bụi mịn (viel Fein-Staub). Trong mùa đông (Winter) có nhiều (mehr) bụi mịn hơn. Và thời tiết (Wetter) khiến cho (sorgen) bụi mịn không thể kéo đi (abziehen).

Bụi mịn bao gồm (bestehen aus) những hạt thật nhỏ (ganz kleine Teilchen). Những hạt (Teilchen) này không tốt (ungesund) cho phổi (Lunge) của chúng ta. Chúng ta hít nó vào (einatmen) cùng với không khí. Các hạt đặc biệt (besonders) nhỏ thậm chí (sogar) còn đi (gehen) từ phổi (aus der Lunge) vào máu (in das Blut).

Bụi mịn xuất phát (kommen aus) từ ống khói (Schorn-Stein) của các nhà máy (Fabriken) và nhà máy điện vận hành bằng than (Kohle-Kraft-Werken). Bụi mịn cũng xuất phát từ ống khói (Kaminen) của các nhà dân cư (Wohn-Haus) và ống xả của ô-tô (Auspuff-Rohr). Mùa đông có nhiều bụi mịn hơn mùa hè (Sommer). Ví dụ (zum Beispiel), điều này là do chúng ta sưởi ấm (heizen) nhà cửa nhiều hơn hoặc lái xe nhiều hơn (mehr Auto fahren).

Không khí xấu (schlechte Luft) cũng là do thời tiết (wetterbedingt). Gần đây (in letzter Zeit) thời tiết có ít (nur wenig) luồng không khí di chuyển (sich bewegen). Điều này có nghĩa là bụi mịn không thể được thổi bay (wegfegen). Khi thời tiết thay đổi (ändern) thì không khí lại trở nên (wieder) khả quan (besser).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Joker / Alexander Stein

Thứ BẢY ngày 15.02.2025
Hội nghị an ninh tại Munich
.

Một cuộc gặp gỡ lớn (großes Treffen) đã diễn ra tại thành phố (Stadt) München, thủ phủ (Landes-Haupt-Stadt) tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland): Hội nghị An ninh (Sicherheits-Konferenz). Những đại diện quan trọng (wichtige Vertreter) của nhiều quốc gia (von vielen Ländern) hội tụ (sich treffen) tại đây hàng năm (jedes Jahr). Họ nói về (sprechen) những mối đe dọa (Gefahren) đối với nền hòa bình (Frieden) trên thế giới (auf der Welt). Trong năm nay có nhiều liên quan đến Châu Âu (Europa) và Hoa Kỳ (USA).

Tại Hoa Kỳ có một chính phủ mới (neue Regierung) với Tổng thống (Präsident) Trump. Phó chủ tịch (Vize-Präsident) là ông J.D. Vance đã đến (kommen) München và chỉ trích (kritisieren) các nước châu Âu (europäische Länder). Ông Vance nhận thấy (finden) rằng, không có đủ (nicht genug) quyền tự do ngôn luận (Meinungs-Freiheit) trong các nước châu Âu (in den europäischen Ländern). Ông nghĩ (meinen) rằng: Người dân ở châu Âu (europäische Bürger) không được phép tự do nói (nicht frei sagen) những gì họ muốn trên mạng xã hội (in sozialen Medien).

Tổng thống Đức (Bundes-Präsident), ông Frank-Walter Steinmeier cũng đã có bài phát biểu (rede halten) tại München. Ông đã nói: Chính phủ (Regierung) Hoa Kỳ không hề có sự tôn trọng (keine Rücksicht nehmen). Ý (Meinung) của ông là Hoa Kỳ không tuân thủ (sich nicht halten) các quy tắc (Regeln) và quan hệ đối tác (Partnerschaften) với các quốc gia khác (zu anderen Ländern).

Hội nghị (Konferenz) cũng sẽ thảo luận (diskutieren) về cuộc chiến (Krieg) chống lại (gegen) Ukraine. Nga (Russland) đã bắt đầu (anfangen) cuộc chiến trước đây (vor) 3 năm.
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ SÁU ngày 14.02.2025
Cục Thống kê Đức. Tỷ lệ lạm phát giảm xuống còn 2,3 phần trăm.


Lạm phát (Inflation) ở Đức đã giảm bớt (nachlassen) vào đầu năm (Jahres-Beginn).

Giá cả (Preise) hàng hóa (Waren) và tất cả dịch vụ (Dienst-Leistungen) tăng (sich versteuern) 2,3 phần trăm (Prozent) trong tháng Giêng (Januar) so với (im Vergleich zum) cùng tháng năm ngoái (Vor-Jahres-Monat), sau (nach) mức tăng 2,6 phần trăm trong tháng 12 (Dezember). Cục Thống kê Đức (Statisches Bundes-Amt) thông báo (mitteilen) điều này và đã xác nhận (bestätigen) ước tính trước đó (frühere Schätzung). Đây là lần giảm đầu tiên (erster Rück-Gang) sau ba lần tăng (drei Anstiegen) liên tiếp (in Folge).

Nguyên nhân (Ursache) chủ yếu (vor allem) là do giá thực phẩm (Nahrungs-Mittel) chỉ còn tăng nhẹ (nur noch schwach steigen). Tuy nhiên (dennoch), một số mặt hàng thực phẩm (einige Lebens-Mittel) có giá cao hơn (mehr kosten) đáng kể (erheblich) so với tháng Giêng năm 2024. Ví dụ (etwa), bơ (Butter) tăng giá 32,6 phần trăm.
Nguồn: dpa. Hình: dpa, hình tư liệu

Thứ NĂM ngày 13.02.2025
Biểu tình phản đối đảng AfD diễn ra tại hội chợ giáo dục DIDACTA
.

DIDACTA là hội chợ giáo dục lớn nhất (größte Bildungs-Messe) trong châu Âu (in Europa). Mọi người có thể tìm hiểu (sich informieren) về những cung cấp dịch vụ giáo dục (Bildungs-Angebote) ở đó. Hội chợ (Messe) được tổ chức (veranstalten) tại thành phố (Stadt) Stuttgart. Lần đầu tiên (zum ersten Mal), các đảng phái chính trị (Partei) cũng (auch) có thiết lập (errichten) quầy thông tin (Informations-Stand) của họ tại đây (dort). Đảng AfD cũng có mặt (dabei). Mọi người đã phản đối (protestieren) sự việc này.

Bởi vì đảng AfD có phần (teilweise) cực hữu (rechts-extrem). Đây là những gì cơ quan an ninh (Sicherheits-Behörde) trong nhiều tiểu bang liên bang (in mehreren Bundes-Ländern) cho biết (angeben). Họ cũng nói (sagen) rằng: Đảng AfD là mối đe dọa (Gefahr) đối với nền dân chủ (Demokratie).

Do đó (deshalb), những người biểu tình (Demonstranten) tại DIDACTA cho rằng: Thật sai lầm (falsch) khi đảng AfD được phép (dürfen) làm quảng cáo (Werbung) cho họ tại một hội chợ giáo dục. Bởi vì (denn) không có dân chủ (ohne Demokratie) thì không có giáo dục (Keine Bildung). Và không có giáo dục (ohne Bildung) thì không có dân chủ (keine Demokratie). Khoảng (etwa) 100 người (Person) đã tham gia (sich beteiligen) cuộc phản chống (Protest) trước quầy (Stand) của đảng AfD.

Giáo viên (Lehrer), công đoàn (Gewerkschaft), phụ huynh (Eltern) và học sinh (Schüler) đã có mặt. Đảng AfD muốn giới thiệu (vorstellen)nhiều mục tiêu chính trị (politische Ziele) của họ tại hội chợ. Ví dụ (zum Beispiel), họ muốn nói về những điều họ muốn làm khác biệt (anders) ở các trường mẫu giáo (Kinder-Gärten) và trường học (Schule) ở Đức so với trước đây (als bisher). Những đảng khác cũng có làm quầy tại hội chợ. Ban tổ chức (Organisator) hội chợ nói rằng: Chúng tôi không thể cấm (verbieten) sự tham dự (Teilnahme) của các đảng phái.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Arnulf Hettrich

Thứ TƯ ngày 12.02.2025
Quốc hội Đức. Dự án luật phá thai trước tiên đã thất bại.


Dự luật (Gesetzes-Vorhaben) cho việc hợp pháp hóa (Legalisierung) phá thai (Ab-Treibung) trong mười hai tuần đầu của thai kỳ (in den ersten zwölf Schwangerschafts-Wochen) trước tiên (vorerst) đã thất bại (scheitern). Không có đa số (Mehrheit) thành viên (Mit-Glieder) trong Ủy ban Pháp lý (Rechts-Ausschuss) của Quốc hội Đức (Bundes-Tag) muốn đưa đề tài (Thema) này vào chương trình nghị sự (Tages-Ordnung) trong phiên họp chung (Plenum) của quốc hội (Parlament) trước (vor) cuộc bầu cử (Wahl) vào ngày 23 tháng Hai (Februar).

Cuộc họp đặc biệt (nötige Sonder-Sitzung) của ủy ban (Ausschuss) cần thiết cho mục đích này đã không diễn ra (nicht zustande) do (wegen) có sự phản đối (Wider-Satnd) từ Liên Minh Cơ-đốc (Union) và đảng (Partei) FDP. Chính trị gia pháp lý (Rechts-Politiker) của đảng CDU, ông Krings cho biết (mitteilen) rằng, dự thảo (Entwurf) hợp pháp hóa việc phá thai không phù hợp (unvereinbar) với các tiêu chuẩn (Maß-Stab) do Tòa án Hiến pháp Đức (Bundes-Verfassungs-Gericht) đặt ra (festlegen) để quy định (Regelung) việc phá thai.

Đảng SPD và đảng Xanh (Grüne) cũng như (sowie) đảng Tả khuynh (Linke) cùng nhau (gemeinsam) thúc đẩy (vorantreiben) dự định (Vor-Haben) đã phản ứng (reagieren) một cách thất vọng (enttäuscht).

Trong một tuyên bố chung (gemeinsames Statement), nữ phát ngôn viên (Sprecherin) của đảng Xanh về các chính sách liên quan đến phụ nữ (frauenpolitische Sache), bà Schauws và bà Wegge nữ chính trị gia (Rechts-Politikerin) của đảng SPD đã mô tả (bezeichnen) việc CDU/CSU và FDP “không sẵn lòng (nicht gewillt) tạo dễ dàng (ermöglichen) cho các thủ tục nghị viện thông thường (übliche parlamentarische Vorgänge) là một “tín hiệu chí mạng (fatales Signal) cho nền dân chủ (Demokratie)”.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / NurPhoto / Soumyabrata Roy

Thứ BA ngày 11.02.2025
Vé tàu Đức. Tranh chấp về tài chính – Đảng Xanh chỉ trích tuyên bố của tiểu bang Bayern.


Vị lãnh đạo (Vor-Sitzender) đảng (Partei) Xanh (Grüne), ông Banaszak đã chỉ trích (kritisieren) lời tuyên bố (An-Kündigung) của tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland) rằng, họ sẽ không còn (nicht mehr) tham gia (sich beteiligen) tài trợ (Finanzierung) cho vé tàu Đức (Deutschland-Ticket) nữa.

Ông Banaszak ở Berlin nói rằng, điều này cho thấy đảng CSU không có hứng thú (Interesse) đến việc di chuyển giá rẻ (bezahlbare Mobilität). Vé tàu Đức đã tạo (schaffen) cơ hội (Möglichkeit) cho nhiều người chuyển (umsteigen) từ ô tô (Auto) sang phương tiện giao thông công cộng gần (öffentlicher Nah-Verkehr), chính (gerade) là vì giá cả có thể thanh toán được (bezahlbar).

Vị Bộ trưởng Giao thông tiểu bang Bayern (bayerische Verkehrs-Minister) kiêm Chủ tịch (Vorsitzende) Hội nghị các Bộ trưởng Giao thông (Verkehrs-Minister-Konferenz), ông Bernreiter nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng, chính quyền Đức (Bund) sẽ phải chịu (übernehmen) toàn bộ (ganz) chi phí (Kosten) trong tương lai (in der Zukunft). Suy cho cùng (schließlich), tấm vé (Ticket) đó là sự mong muốn (Wunsch) của chính quyền Đức. Chính trị gia (Politiker) đảng CSU nghĩ (meinen) rằng, điều này còn được đảm bảo (sichern) trong năm 2025, nhưng (aber) về lâu dài (langfristig), chính phủ Đức (Bundes-Regierung) phải quyết định (entscheiden) cho tương lai (Zukunft) của họ.

Giá (Preis) vé tàu Đức gần đây (zuletzt) đã nâng (erhöhen) từ 49 lên 58 Euro. Theo (nach Angaben) của Hiệp hội các Công ty Vận tải (Verband der Verkehrs-Unternehmen), điều này không dẫn đến (führen) làn sóng sa thải (Kündigungs-Welle). Vẫn còn (noch) khoảng (rund) 13,5 triệu (Millionen) khách hàng (Kunden) sở hữu (besitzen) vé tàu Đức „Deutschland-Ticket“.

Nguồn: dpa . Hình: picture alliance / Geisler-Fotopress

Thứ HAI ngày 10.02.2025
Chiến dịch bầu cử Quốc hội Đức. Hội nghị học sinh Đức nhận thấy các vấn đề của thanh thiếu niên bị dìm.


Trong chiến dịch bầu cử hiện nay (aktueller Wahl-Kampf), Hội nghị Học sinh Đức (Bundes-Schüler-Konferenz) nhận thấy (sehen) có những vấn đề (Thema) liên quan đến (angesichts) người trẻ (junge Menschen) thiếu sự quan tâm (vernachlässigen).

Tổng thư ký (General-Sekretär), anh Fabian Schön phát biểu (sagen) trên đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng: Chính sách giáo dục (Bildungs-Politik), cơ hội bình đẳng (Chancen-Gleichheit) cũng như (sowie)  tính bền vững (Nachhaltigkeit) chỉ (nur) đóng vai trò thứ yếu (untergeordnete Rolle) trong các chương trình tranh cử (Wahl-Programm) của nhiều đảng.

Điều này dẫn đến sự cô đọng chính trị cố hữu (gewisse Politik-Verdrossenheit) ở một số người trẻ (bei vielen Jugendlichen) lần đầu tiên (zum ersten Mal) được phép đi bỏ phiếu (wählen). Đề cập đến (in Bezug auf) sự ưa chuộng đáng nghi (vermutete Beliebtheit) của đảng hữu khuynh AfD đối với những cử tri lần đầu đi bỏ phiếu (Erst-Wähler) là điều mà nhiều nhà quan sát bầu cử (viele Wahl-Beobachter) nhận thấy, thì anh Schön cho biết đảng này đã rất nhanh chóng (sehr schnell) tạo dựng được sự hiện diện (präsent) của họ, đặc biệt là trên các sàn xã hội (sozialer Platt-Form) như (wie) TikTok và như thế (so) họ đã nhanh chóng (zügig) tiếp cận được (erreichen) những người trẻ tuổi. Những đảng khác đã hành động theo quá muộn (zu spät nachziehen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / greatif / Florian Gaul

CHỦ NHẬT ngày 09.02.2025
Các cuộc phản kháng và chiến dịch bầu cử. Biểu tình toàn quốc chống lại chủ nghĩa chữu khuynh tiếp tục vào cuối tuần này
.

Ngày nay, trong nhiều thành phố của Đức (in vielen deutschen Städten) lại (wieder) diễn ra (stattfinden) nhiều cuộc biểu tình phản đối (Protest-Kundgebung) chống (gegen) chủ nghĩa cực đoan hữu khuynh (Rechts-Extremismus) và sự hợp tác chính trị (politische Zusammenarbeit) với đảng hữu khuynh (Rechts-Partei) AfD. Tại thành phố Münich, thủ phủ (Landes-Hauptstadt) tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland), ban tổ chức sự kiện (Veranstalter) dự tính (erwarten) ​​có khoảng 75.000 người tham gia (Teilnehmer) và tại Bremen ​​có 30.000 người.

Nhóm (Gruppe) “Các MỆ chống HỮU khuynh“ (Omas gegen Recht) đang kêu gọi (aufrufen) một ngày hành động trên toàn quốc (bundesweiter Aktions-Tag) và đang lên kế hoạch (planen) biểu tình (Kundgebung) chẳng hạn (etwa) tại Potsdam, Magdeburg và Hannover.

Gần đây nhất (zuletzt), chỉ riêng (allein) tại thủ đô Đức quốc (Bundes-Haupt-Stadt) Berlin vào cuối tuần trước (am vergangenen Wochenende) đã có khoảng 160.000 người biểu tình (demonstrieren). Những người tổ chức cho biết (sprechen) có 250.000 người tham gia. Đây là một trong những cuộc biểu tình lớn nhất (größte Protest-Kundgebung) ở Berlin trong những năm qua (vergangene Jahre). Những người tham gia đã diễu hành (ziehen) từ tòa nhà (Gebäude) Quốc hội (Reichs-Tag) đến trụ sở trung ương đảng (Partei-Zentrale) CDU. Ngoài ra (außerdem), còn có nhiều cuộc biểu tình (Demonstration) trong nhiều thành phố khác (in vielen weiteren Städten) chẳng hạn như (so etwa) Ulm, Nürnberg, Flensburg, Chemnitz và Saarbrücken.
Nguồn: Deutschland. Hình: MAGO / Achille Abboud

Thứ BẢY ngày 08.02.2025
Wahl-O-Mat trực tuyến


Mọi người ó thể tìm thấy Wahl-O-Mat trên Internet. Trang web này có tên là: wahl-o-mat.de.

Wahl-O-Mat cho cuộc bầu cử Quốc hội Đức (Bunde-Tags-Wahl) đã hoàn tất (fertig). Chương trình (Programm) này được thành lập (machen) bởi Cơ quan Trung Ương Giáo dục Chính Trị Đức (Bundes-Zentrale für politische Bildung). Wahl-O-Mat giúp (helfen) cử tri (Wähler) quyết định (sich entscheiden) bầu (wählen) cho đảng (Partei) nào.

Có 38 câu mặc định (Aus-Sagen) trong Wahl-O-Mat. Ví dụ (zum Beispiel), một câu là: Có cần phải giới hạn tốc độ (Tempo-Limit) trên tất cả các xa lộ (Auto-Bahn) không. Ngoài ra (außerdem), còn có những câu liên quan đến chiến tranh (Krieg) ở Ukraine, thuế (Steuer) và người tỵ nạn (Flüchtlinge).

Bất kỳ ai (wer) đều có thể lựa chọn (auswählen) xem câu mặc định đó là tốt (gut) hay xấu (schlecht). Cuối cùng (am Ende), Wahl-O-Mat sẽ nói cho biết rằng: Đảng (Partei) nào hợp với (passen) bạn nhất (am besten). Cuộc bầu cử Quốc hội Đức (Bundes-Tags-Wahl) sẽ diễn ra (stattfinden) vào ngày 23 tháng Hai (Februar).

Ngoài ra còn có nhiều công cụ hỗ trợ ra quyết định (Entscheidungs-Hilfe) khác trên Internet. Ví dụ như Real-O-Mat. Trang (Seite) Web này giải thích (erklären) liệu (ob) các đảng đã có thực hiện (einlösen) những lời hứa lúc tranh cử (Wahl-Versprechen) trong những năm gần đây (in den letzten Jahren) hay không.
Nguồn: dpa. Hình: Sebastian Christoph Gollnow/dpa

Thứ SÁU ngày 07.02.2025
Bảng kế toán quân bình của ADAC. Thêm nhiều vụ tắc đường được ghi nhận trên đường cao tốc Đức
.

Số lượng tắt nghẽn giao thông (Verkehr-Stau) trên đường cao tốc (Auto-Bahn) ở Đức đã tăng lên (steigen)

Trong bảng kế toán quân bình (Bilanz) năm 2024, doanh nghiệp (Unternehmen) ADAC đưa ra con số (beziffern) là 516.000. Con số này cao hơn (mehr als) năm ngoái (im Vor-Jahr) 12 nghìn. Theo (zufolge) thông tin (Angabe), thời gian (Dauer) tắt nghẽn giao thông cũng tăng thêm (zunehmen) 21.000 giờ (Stunden) lên thành 448.000 giờ.

Ngược lại (dagegen), tổng quãng đường (gesamte Strecke) giảm (sinken) 18.000 km xuống còn 859.000 km. Gần (knapp) một phần ba (ein Drittel) trong số này (davon) trong tiểu bang (Bundes-Land) Nordrhein-Westfalen (NRW) và thêm một phần sáu (Sechstel) trong tiểu bang Bayern.

Tuy nhiên (allerdings), so với (im Verhältnis) chiều dài (Länge) mạng lưới đường cao tốc (Auto-Bahn-Netz) thì các thành phố của tiểu bang (Stadt-Staaten) bị ảnh hưởng (betreffen) nặng nề nhất (am intensivsten), đặc biệt (allen voran) là Berlin.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Wolfgang Moucha

Thứ NĂM ngày 06.02.2025
Tranh chấp lương với bưu điện. Công đoàn Verdi kêu gọi nhân viên giao bưu kiện đình công.


Trong cuộc tranh chấp lương quy định (Tarif-Konflikt) ở Bưu điện Đức (Deutsche Post), công đoàn (Gewerkschaft) Verdi cũng (auch) đã kêu gọi (aufrufen) các cuộc đình công cảnh cáo (Warn-Streiks) vào ngày hôm qua (gestern), thứ Tư (Mittwoch) ngày 05.02.2025.

Theo (wie) tổ chức nhân viên (Arbeitnehmer-Organisation) này, việc giao bưu kiện (Paket-Zustellung) sẽ bị ảnh hưởng (betreffen). Công đoàn cho biết (bekunden) rằng, họ muốn sử dụng cuộc đình công (Aus-Stand) để tăng (erhöhen) áp lực (Druck) lên (auf) doang nghiệp (Unternehmen) trước (vor) vòng đàm phán lần ba (dritte Verhandlungs-Runde) trong tuần tới (in der nächsten Woche). Theo Bưu điện Đức, nhân viên (Beschäftigte) tại 21 trung tâm bưu chính (Brief-Zentrum) đã đình công (Arbeit niederlegen) hôm thứ Ba (Dienstag).

Công đoàn Verdi đang yêu cầu (fordern) tăng lương (mehr Lohn) 7 phần trăm (Prozent) và thêm ba ngày nghỉ phép (drei Tage mehr Urlaub) cho khoảng (rund) 170.000 nhân viên đang nhận lương quy định (Tarif-Beschäftigten).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago images/Michael Gstettenbauer

Thứ TƯ ngày 05.02.2025
Có 218 vụ tấn công có động cơ chính trị vào các nơi cư trú của người tỵ nạn năm ngoái
.

Năm ngoái (im vergangenen Jahr), cảnh sát (Polizei) đã ghi nhận 218 vụ tấn công có động cơ chính trị (politisch motivierte Angriffe) vào các nơi cư trú của người tỵ nạn (Flüchtlings-Unterkünfte) trên khắp nước Đức – khoảng (gut) 50 nhiều hơn vụ so với (mehr als) năm trước (im Vorjahr).

Nội dung này xuất phát (hervor ausgehen) từ phản hồi (Antwort) của Bộ Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerium) đối với một nghi vấn nhỏ (Kleine Anfrage) của Đảng Tá khuynh (Linke) trong Quốc hội Đức (Bundes-Tag). Chiếu (laut) danh sách (Auflistung) của bộ (Ministerium) được cung cấp (vorliegen) cho Mạng Biên tập Đức (Redaktions-Netz-Werk Deutschland), tổng cộng (insgesamt) có 14 người bị thương (verletzen). Đây là những con số sơ bộ (vorläufige Zahlen) và vẫn có thể tăng (noch steigen).

Bên ngoài (außerhalb) các nơi cư trú cho người tị nạn, số lượng (Zahl) tội phạm có động cơ chính trị (politisch motiviertenStraf-Taten) chống lại (gegen) người tỵ nạn (Flüchtlinge) gần đây (zuletzt) đã giảm (sinken). Cho đến cuối năm (bis Jahresende), các cơ quan chức trách (Behörde) đã ghi nhận (registrieren) tầm 1.900 vụ phạm tội. Năm trước đó (im Jahr davor), con số này là 2.450.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Winfried Rothermel 

Thứ BA ngày 04.02.2025
Hội nghị thượng đỉnh EU tại Brüssel . Ông Scholz và Kallas kêu gọi thận trọng liên quan đến thuế trừng phạt sắp do Hoa kỳ hăm dọa.


Liên quan đến (angesichts) việc trừng phạt thuế quan do Hoa Kỳ hăm dọa (drohende US-Straf-Zölle), Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler), ông Scholz đã kêu gọi (aufrufen) các nước EU nên có hành động thận trọng (besonnenes Handeln). Nếu (wenn) Tổng thống (Präsident) Trump thật sự thực hiện (wahr machen) việc hăm dọa (Drohung) với EU, thì EU cũng có thể phản ứng (reagieren) bằng thuế quan của riêng mình (mit eigenen Zöllen). Nhưng (doch) tốt nhất (am bestens) là một thỏa thuận (Einigung) thay vì (anstelle) một sự leo thang (Eskalation) sẽ có ý nghĩa nhiều hơn (sinnvoller) cho cả hai bên (für beide Seiten).

Chính trị gia (Politiker) đảng SPD đã phát biểu (sprechen) như vậy trước khi (vor) bắt đầu (Beginn) hội nghị thượng đỉnh không chính thức (informeller Gipfel) của các nguyên thủ quốc gia và chính phủ (Staats- und Regierungs-Chef). Người đứng đầu chính sách đối ngoại của EU (EU-Außen-Beauftragte), ông Kallas, cũng giải thích (erklären) rằng, sẽ không có kẻ thắng (keine Gewinner) trong một cuộc chiến thương mại (Handels-Krieg).

Cuộc họp tại Brüssel cũng sẽ tập trung (fokusieren) vào việc tăng cường (Ausbau) quốc phòng (Verteidigung). Ông Trump đã yêu cầu (fordern) các quốc gia thành viên EU (EU-Mitglieds-Staaten) chi (ausgeben) năm phần trăm (fünf Prozent) tổng sản phẩm quốc nội (Brutto-Inlands-Produkt) cho quân đội (Militär). Bộ trưởng Quốc phòng Đức (Bundes-Verteidigungs-Minister), ông Pistorius gần đây (zuletzt) tỏ ra (sich zeigen) cởi mở (offen) với việc chi tiêu nhiều hơn (höhere Ausgaben). Tuy nhiên (allerdings), ông Pistorius nhấn mạnh (betonen) rằng, mức năm phần trăm mà Trump yêu cầu là không thể tài trợ được (nicht finanzierbar).
Nguồn: AP. Hình: AP / Geert Vanden Wijngaert

Thứ HAI ngày 03.02.2025
Ông Merz không kiếm được đa số phiếu cho luật hạn chế di cư


Liên minh Cơ-đốc gồm hai đảng CDU/CSU (Union) thất bại (scheitern) tại Quốc hội Đức (Bundes-Tag). Họ không thể đấu tranh (durchsetzen) thành công (erfolgreich) cho những kế hoạch (Pläne) hạn chế di cư (Migrations-Begrenzung) chống lại (gegen) sự phản kháng (Widerstand) của các đảng (Partei) SPD, Xanh (Grüne) Tả khuynh (Linke) – mặc dù (obwohl) đảng AfD bỏ phiếu đồng ý (zustimmen).

Dự thảo luật bị tranh luận sôi nổi (heftig diskutierter Gesetz-Entwurf) của đảng khối Liên minh Cơ-đốc (Unions-fraktion) được sự ủng hộ (Unterstützung) từ đảng AfD đã thất bại tại Quốc hội Đức. Nữ điều hành viên cuộc họp (Sitzungs-Leiterin), bà Petra Pau thông báo (mitteilen) rằng: “Đạo luật hạn chế dòng người nhập cư” (Zustrom-Begrenzungs-Gesetz) không nhận được (bekommen) sự đồng ý (Zustimmung) của đa số (keine Mehrheit). Theo đó (demnach), có 692 nghị sĩ (Abgeordnete) đã bỏ phiếu (Stimmen abgeben) như sau: 338 phiếu thuận (Ja-Stimmen), 349 phiếu chống (Nein-Stimmen) và 5 phiếu trắng (Enthaltung).

Theo văn phòng hành chánh Quốc hội (Bundes-Tags- Verwaltung): Có 184 nghị sĩ liên minh Cơ-đốc (Unions-Abgeordnete) đã bỏ phiếu (stimmen) cho (für) dự thảo (Entwurf). Mười hai thành viên của (zwölf Abgeordnete) đảng khối (Fraktion) này không bỏ phiếu (nicht abstimmen). Có 75 phiếu thuận từ AfD, một nghị sĩ đảng AfD không bỏ phiếu. Năm thành viên độc lập (fünf Fraktionslose), bảy nghị sĩ của đảng BSW và 67 thành viên đảng FDP cũng ủng hộ (unterstützen) dự định (Vor-Haben) này.

Lãnh đạo khối nghị sĩ Liên minh Cơ-đốc CDU/CSU (Unions-Fraktions-Chef), ông Friedrich Merz (CDU) tỏ ra (sich zeigen) có chút (etwas) thất vọng (enttäuscht) khi khối nghị sĩ đảng FDP cũng có hai phiếu chống, năm phiếu trắng và 16 nghị sĩ không bỏ phiếu. Đảng SPD, Xanh và Tả khuynh đã cương quyết (geschlossen) bác bỏ (ablehnen) các kế hoạch này và chỉ trích mạnh mẽ (heftig kritisieren) – không những về mặt nội dung (inhaltlich) mà theo quan điểm (Sicht) của họ thì không nên đưa (einbringen) bất kỳ luật (Gesetz) nào vào Quốc hội Đức mà đảng AfD có thể giúp giành được (verhelfen) đa số (Mehrheit).

Với việc bỏ phiếu (Abstimmung) cho “Đạo luật hạn chế dòng người nhập cư”, ứng cử viên thủ tướng của Liên minh Cơ-đốc (Unions-Kanzler-Kandidat) muốn biểu dương (demonstrieren) năng lượng (Tat-Kraft) và sức mạnh hành động (Handlungs-Stärke) trong chính sách di cư (Migrations-Politik) sau ấn tượng (Eindruck) vụ tấn công bằng dao gây tử vong (tödlichen Messer-Angriff) ở Aschaffenburg. Nhưng (doch) thậm chí (sogar) sau nhiều giờ đàm phán (nach stundenlangen Verhandlungen) với đảng SPD, Xanh và FDP, vẫn không mang đến (gelingen) sự thỏa hiệp (Kompromiss) nào được đưa ra để cho phép tiến hành bỏ phiếu mà không có (ohne) đảng AfD đóng vai trò quyết định (entscheidende Rolle) – và sau đó, động thái của khối nghị sĩ Liên minh Cơ-đốc cuối cùng (am Ende) đã thất bại ngay (auch noch) trong phòng họp (Plenum).

Bất kỳ ai (wer) xem (sehen) ông Merz là người theo đường lối cứng rắn (Hardliner), không có khoảng cách cần thiết (nötige Distanz) với các đối thủ chính trị (politischer Konkurrenz) cánh hữu của Liên minh Cơ-đốc (rechts der Union) trong nỗ lực (versuchen) thu hút cử tri của AfD (Werben um AfD-Wähler) thì giờ đây (nun) sẽ cảm thấy (sich fühlen) mình đã được xác nhận (bestätigen).

Ngược lại (hingegen), bất kỳ ai hy vọng (sich erhoffen) rằng, ứng cử viên thủ tướng của Liên minh Cơ-đốc sẽ thực hiện (durchführen) các biện pháp (Maßnahme) gia tăng việc trục xuất (mehr Abschiebungen) và giảm di cư xin tỵ nạn (weniger Flucht-Migration) cũng (ebenfalls) sẽ phải thất vọng (enttäuscht) – xét cho cùng (schließlich), dự luật của Liên minh Cơ-đốc CDU/CSU cuối cùng đã không đạt (nicht zustande kommen) đa số phiếu cần thiết (nötige Mehrheit).
Nguồn: dpa. Hình: Internet

CHỦ NHẬT ngày 02.02.2025
Người mẹ sau khi sảy thai sẽ được một đạo luật phòng hộ


Ngay cả (auch) sau khi (nach) bị sảy thai (Fehl-Geburt), những phụ nữ (Frauen) sẽ sớm (bald) nhận được (bekommen) sự bảo vệ người Mẹ (Mutter-Schutz). Điều này có nghĩa là (bedeuten), họ không cần phải làm việc (arbeiten) trong một thời gian (einige Zeit) mà vẫn (trotzdem) nhận tiền (Geld erhalten). Điều này đã được Quốc hội Đức (Bundestag) quyết định (entscheiden). Sảy thai có nghĩa là: Thai kỳ (Schwangerschaft) kết thúc (enden) rất sớm (sehr früh). Đứa trẻ (Kind) trong bụng (im Bauch) mẹ (Mutter) chết (sterben).

Luật mới (neues Gesetz) sẽ có hiệu lực (gelten) vào tháng 6 (Juni). Quy định này áp dụng cho trường hợp sảy thai giữa (zwischen) tuần thứ 13 đến tuần thứ 24 của thai kỳ (Schwangerschafts-Woche). Một thai kỳ thường kéo dài (dauern) 40 tuần.

Sảy thai có thể là điều rất khó khăn (sehr scvhwierig) đối với phụ nữ. Họ vui mừng (sich freuen) chờ đứa con sinh ra và hiện giờ (jetzt) rất đau buồn (sehr traurig). Tuy nhiên (allerdings), cho đến nay (bisher) phụ nữ vẫn phải (trotzdem) tiếp tục (weiter) đi làm (Arbeit gehen) sau khi sảy thai. Hoặc (oder) họ phải yêu cầu (bitten) bác sĩ (Arzt) của họ cấp giấy chứng nhận bệnh (Krank-Schreibung). Điều này nay không còn cần thiết nữa (nicht mehr nötig). Họ có quyền (Recht) được hưởng luật bảo vệ người Mẹ. Nó kéo dài từ 2 đến 8 tuần. Điều này phụ thuộc (abhängig) vào tuần thai nào bị sảy.

Bộ Gia đình (Familien-Ministerium) ước tính (schätzen) có khoảng (etwa) 90.000 ca sảy thai ở Đức mỗi năm (jedes Jahr). Khoảng (rund) 6.000 trường hợp xảy ra (passieren) trong khoảng từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 24 của thai kỳ.
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa Themendienst / Christin Klose

Thứ BẢY 01.02.2025
Chính sách di cư. Biểu tình ở nhiều thành phố sau cuộc bỏ phiếu chung của CDU/CSU và AfD
.

Sau (nach) cuộc bỏ phiếu chung (gemeinsame Abstimmung) của Liên hiệp Cơ đốc CDU/CSU và AfD Hữu khuynh tại Quốc hội Đức (Bundes-Tag) về chính sách di cư chặt chẽ hơn (verschärfte Migrations-Politik), nhiều cuộc biểu tình phản chống (weitere Protest-Aktionen) tiếp tục diễn ra (stattfinden), bao gồm cả (unter anderem) ở Berlin, Leipzig và München. Hàng chục ngàn người (zehntausende Menschen) đã xuống đường (auf die Straße gehen) trên khắp cả nước (bundesweit).

Theo những người tổ chức (Organisator) đã có 13.000 người đã biểu tình phả nchống (protestieren) trước (vor) trụ trung ương sở đảng (Partei-Zzentrale) CDU ở Berlin. Cảnh sát (Polizei) ước tính (schätzen) số lượng (Zahl) người tham gia (Teilnehemer) ít nhất (mindestens) là 6.000 người. Theo (laut) nữ phát ngôn viên (Sprecherin) của đảng (Partei), trước tình huống như vậy (im Vorfeld) nên các nhân viên (Beschäftigte) tại Konrad-Adenauer-Haus đã được yêu cầu (auffordern) rời khỏi (verlassen) tòa nhà (Gebäude) như một biện pháp phòng ngừa (vorsorglich). Theo tờ báo (Zeitung) „Hình Ảnh“ (Bild) đưa tin (berichten), ngoài ra (zudem) có 40 người đeo mặt nạ (Vermummte) được cho là đã chiếm giữ (besetzen) và phá hoại (verwüsten) trụ sở văn phòng (Geschäfts-Stelle) đảng CDU tại Berlin-Charlottenburg.

Biểu tình trên toàn quốc (bundesweite Proteste). Ở Freiburg, cảnh sát nói (sprechen) rằng, có ít nhất 10.000 người tham gia. Tại Leipzig, có hơn hàng ngàn người (mehrere tausend Menschen) cũng xuống đường với khẩu hiệu (Motto) “Ngăn chặn Merz và AfD” (Merz & AfD stoppen). Cảnh sát cho biết có khoảng (rund) 5.000 người biểu tình (Demonstranten) gần (in der Nähe) văn phòng (Büro) CDU ở trung tâm thành phố (Innen-Stadt). Tại München, liên minh (Bündnis) “München đa sắc màu“ (München ist bunt) đã huy động (mobilisieren) ít nhất 7.000 người tuần hành trước trụ sở chánh (Zentrale) đảng CSU. Thủ hiến (Landes-Ministerpräsident) ông Weil của đảng SPD cũng phát biểu (Rede halten) tại cuộc biểu tình (Kundgebung) ở Hanover. Các cuộc biểu tình (Demonstrationen) cũng (auch) diễn ra (stattfinden) ở nhiều thành phố khác (in zahlreichen anderen Städten) tại Đức, kể cả Dresden, Düsseldorf, Mainz và Kiel.

Hàng chục cuộc biểu tình (dutzende Demonstrationen) cũng đã được đăng ký (anmelden) tổ chức (organisieren) vào ngày hôm qua (gestern) thứ Sáu (Freitag) 30.01.2025. Tổ chức (Organisation) “Campact” cũng đang kêu gọi (aufrufen) một cuộc tuần hành (Demonstrations-Zug) qua (durch) khu vực chính quyền (Regierungs-Viertel) Berlin vào ngày mai (Morgen) Chủ Nhật (Sonntag), cùng với Liên đoàn Công đoàn Đức (Deutscher Gewerkschafts-Bund) và tổ chức “Thứ sáu vì Tương lai” (Fridays for Future).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Sven Hoppe