Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 03.2025

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 03.2025

Mục Hội PTVNTN
You need to add a widget, row, or prebuilt layout before you’ll see anything here. 🙂

CHỦ NHẬT ngày 09.03.2025
Đình công Cảnh cáo tại 11 sân bay vào ngày thứ Hai
.

Vào ngày mai (Morgen) thứ Hai (Montag) sẽ có một cuộc đình công cảnh cáo (Warn-Streik) tại 11 sân bay (Flug-Hafen) ở Đức. Cuộc đình công cảnh cáo dự kiến (erwarten) ​​sẽ kéo dài (duaern) 24 giờ. Đây chính là điều mà công đoàn (Gewerkschaft) Verdi đã cho biết (mitteilen).

Một cuộc đình công cảnh cáo tại các sân bay sau: Frankfurt am Main, München, Stuttgart, Köln/Bonn, Düsseldorf, Dortmund, Hannover, Bremen, Hamburg, Berlin-Brandenburg và Leipzig-Halle. Hơn (mehr als) nửa triệu (halbe Million) người không thể bay (fliegen) như dự tính (wie geplant).

Cuộc đình công nhắm vào (zielen) các dịch vụ công (öffentlicher Dienst). Khi làm việc (arbeiten) cho dịch vụ công thì họ đang làm việc cho nước Đức. Nhân viên (Mitarbeiter) trong các dịch vụ công được cho là có nhiệm vụ (verantworten) đảm bảo (sorgen) đất nước (Land) hoạt động bình thường (normal funktionieren). Một số (einige) người trong số họ (von ihnen) cũng làm việc tại các sân bay. Sẽ có đình công cảnh cáo lần thứ hai vào ngày thứ Hai. Họ là những người chăm sóc (sich kümmern) hành lý (Gepäck) tại sân bay hoặc kiểm tra (kontrollieren) thẻ căn cước (Ausweise) của hành khách đi máy bay (Flug-Gäste).

Công đoàn Verdi cho biết: Nhân viên phải được trả lương tốt hơn (gut bezahlen). Đó là lý do (deshalb) họ đình công. Các sân bay cho biết: Các cuộc đình công quá nhiều (zu viel). Hậu quả (Folge) là hành khách đi máy bay phải chịu thiệt (leiden darunter).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Eibner-Pressefoto / Ardan Fuessman

Thứ BẢY ngày 08.03.2025
Ngày Quốc tế Phụ nữ. Báo cáo của Liên Hợp Quốc ta thán về sự thụt lùi quyền phụ nữ ở một trong bốn quốc gia
.

Theo (zufolge) báo cáo (Bericht) của Liên Hợp Quốc (UNO), mặc dù (trotz) có nhiều tiến bộ (zahlreiche Fortschritte), quyền của phụ nữ (Rechte von Frauen) vẫn (weiterhin) đang bị đe dọa (bedrohen) ở một trong bốn quốc gia (in jedem vierten Land) trên thế giới (weltweit).

Cũng theo báo cáo, số lượng (Zahl) phụ nữ và trẻ em gái (Mädchen) sống (leben) trong các khu vực xung đột (Konflikt-Gebieten) đã tăng (erhähen) đáng kể (deutlich) trong mười năm qua (in den vergangenen zehn Jahren). Ngoài ra (zudem), báo cáo còn (noch) cho biết rằng, các nhà hoạt động vì quyền phụ nữ (Frauen-Rechts-Aktivisten) ở đó (dort) cũng bị đe dọa hoặc thậm chí (sogar) bị giết (töten). Vị Tổng thư ký (Generalsekretär) Liên Hợp Quốc, ông Guterres đã nói (sagen) rằng, tình trạng kỳ thị phụ nữ (Frauen-Feindlichkeit) vẫn còn phổ biến (verbreiten) như trước đây (nach wie vor). Con người (Menschen) phải cùng nhau (gemeinsam) da916 tranh (sich einsetzen) để đảm bảo (sorgen) quyền con người (Menschen-Rechte), bình đẳng (Gleich-Berechtigung) và tặng cường (Stärkung) cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái trở thành hiện thực (Wirklichkeit). Báo cáo được viết (schreiben) nhân (anlässlich) Ngày Quốc tế Phụ nữ (internationaler Frauen-Tag) ngày 8 tháng Ba (März).

Liên đoàn Công đoàn Đức (Deutsche Gewerkschafts-Bund, DGB) lưu ý (hinweisen) rằng, phụ nữ ở nước này (hierzulande) còn luôn (immer noch) trung bình (durchschnittlich) nhận (bekommen) ít tiền (weniger Geld) hơn nam giới (Männer) là 16 phần trăm (Prozent). Mặt khác (außerdem), họ còn phải đảm nhiệm (leisten) phần lớn (Groß-Teil) công việc chăm sóc (Sorge-Arbeit) con cái (Kinder).
Nguồn: AP/dpa. Hình: Internet

Thứ SÁU ngày 07.04.2025
Quân đội Đức. Các chính trị gia liên minh Cơ-đốc khẳng định yêu cầu nghĩa vụ quân sự – SPD và Xanh phản đối
.

Ngoài (neben) việc tăng (Erhöhung) chi tiêu quốc phòng (Verteidigungs-Ausgaben), cũng (auch) còn có cuộc tranh luận (Diskussion) về việc tái thực hiện (Wieder-Einführung) nghĩa vụ quân sự (Wehr-Pflicht).

Chính trị gia (Politiker), ông Silberhorn đảng CSU nhắc lại (bekräftigen) yêu cầu (Forderung) của đảng ông về việc nâng (aufstocken) số lượng nhân sự (personal) cho quân đội Đức (Bundes-Wehr). Ông Silberhorn nói với tờ “Welt” (Thế Giới) rằng, điều này chỉ (nur) có thể đạt được (erreichen) thông qua nghĩa vụ quân sự. Chuyên gia chính sách đối ngoại (Außen-Politiker) của đảng CDU, ông Kiesewetter cũng kêu gọi (fordern) thêm (zusätzlich) một năm nghĩa vụ bắt buộc (verpflichtendes Dienst-Jahr) để tăng cường (stärken) bảo vệ dân sự (Zivil-Schutz).

Đảng SPD đồng ý mô hình tự nguyện (freiwilliges Modell).
Các chính trị gia của đảng SPD và Xanh đã lên tiếng (sich aussprechen) phản đối (gegen) việc tái thực hiện điều này. Thay vào đó (stattdessen), vị Bộ trưởng Quốc phòng Đức (Bundes-Verteidigungs-Minister), ông Pistorius đã quảng bá (werben) đề nghị (Vorschlag) giới thiệu (vorstellen) mô hình nghĩa vụ quân sự tự nguyện (freiwilliges Wehr-Dienst) trên kênh truyền hình (Fern-Sehen) ARD. Ông phát biểu (sich äußern) trên đài ARD rằng: Quân đội Đức thậm chí (sogar) không có đủ doanh trại (Kasernen) cho tất cả những người có nghĩa vụ quân sự (alle Wehr-Pflichtigen) trong một năm nhất định (Jahr-Gang). Phát ngôn viên về chính sách quốc phòng (verteidigungspolitische Sprecher) của đảng SPD, ông Droßmann cũng (ebenso) gọi (nennen) việc tái thực hiện nghĩa vụ quân sự là bất khả thi (un-möglich) cũng như (wie) lỗi thời (un-zeitgemäß). Chính trị gia, ông Brugger của đảng Xanh giải thích rằng chế độ nghĩa vụ quân sự cũ (alt) không thực tế (pragmatisch).

Ngược lại (hingegen), Hiệp hội quân nhân trù bị (Reservisten-Verband) của Quân đội Đức hoan nghênh (begrüßen) đề nghị của đảng CSU. Chủ tịch hiệp hội (Verbands-Präsident) là ông Sensburg đã nói với tờ “Rheinische Post” rằng: Việc tuyển dụng nhân sự (Personal-Gewinnung) là nhiệm vụ cấp bách nhất (drängendste Aufgabe). Chỉ riêng (schon allein) trong năm nay, lực lượng (Truppe) này sẽ cần (benötigen) thêm (zusätzlich) 20.000 binh sĩ (Soldaten).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / photothek / Florian Gärtner

Thứ NĂM ngày 06.03.2025
Nhiều người tỵ nạn Ukraine muốn ở lại Đức
.

Ba năm trước (vor drei Jahren), Nga (Russland) đã bắt đầu (beginnen) cuộc chiến tranh (Krieg) chống lại (gegen) Ukraine. Kể từ đó (seitdem), hơn (mehr als) một triệu (Millionen) người Ukraine đã chạy trốn (fliehen) sang Đức (nach Deutschland). Một nghiên cứu (Studie) đã phát hiện ra (herausfinden) rằng, hơn một nửa số (mehr als die Hälfte) người ưa ở lại (gern bleiben). Nhưng (aber) người dân (Bürger) ở đây (hier) cũng (auch) có nhiều vấn đề (Probleme haben)

Các nhà nghiên cứu (Forscher) nói rằng (sagen): Những người tỵ nạn (Flüchtlinge) từ (aus) Ukraine bất an (unsicher). Bởi vì (denn) họ không biết (wissen) cuộc chiến sẽ kéo dài (dauern) bao lâu (wie lange). Chỉ (nur) khi nào có hòa bình (bei einem Frieden), họ mới trở về (zurückkehren) quê hương (Heimat). Nhiều người Ukraine cũng đã định cư (sich einleben) ở Đức. Điều đó có nghĩa là (bedeuten): Họ đang học (lernen) tiếng Đức (deutsche Sprache) và muốn đi làm (arbeiten wollen). Vấn đề là: Chỉ một số ít (nur wenige) có việc làm (Arbeit haben). Điều này đặc biệt (vor allem) khó khăn (schwer) đối với phụ nữ (Frauen). Bởi vì nhiều phụ nữ còn phải chăm sóc (sich kümmern) con cái (Kinder).

Một kết quả khác (weiteres Ergebnis) của nghiên cứu: Những người tỵ nạn từ Ukraine có trình độ học vấn cao (gut ausgebildet). Điều này cũng có thể tốt (auch gut) cho nước Đức. Vì lẽ, họ có thể làm những nghề (Beruf) đang thiếu (fehlen) chuyên viên (Fach-Kräfte). Ví dụ (zum Beispiel) trong lĩnh vực (im Bereich) y tế (Gesundheit).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Stefan Puchner

Thứ TƯ ngày 05.03.2025
Cuộc đình công bưu chính: Làm thế nào để việc gửi hàng vẫn đến được đích.


Đình công (Aus-Stand) đòi (fordern) cải thiện điều kiện làm việc (bessere Arbeits-Konditionen): Sẽ tiếp tục (weiterhin) có các cuộc đình công cảnh báo (Warn-Streik) tại Bưu chính Đức (Deutsche Post) vào cuối tuần (am Wochen-Ende). Người tiêu thụ (Verbraucher) có thể tự giúp mình (sich behelfen) như thế nào (wie) đối với những thư khẩn (eilige Post).

Vào cuối tuần, công đoàn (Gewerkschaft) Verdi tiếp tục thực hiện (durchführen) các cuộc đình công cảnh báo tại Bưu chính Đức. Điều này gây bất tiện (un-günstig) cho bất kỳ ai cần phải gửi (schicken) hàng gấp (dringende Sendungen). Nhưng tình hình (Situation) không hoàn toàn (nicht ganz) vô vọng (ausweglos) đối với người tiêu dùng. Ngoài ra (unter anderem), họ còn có cơ hội (Möglichkeit) sử dụng (nutzen) những nhà cung cấp dịch vụ khác (andere Dienst-Leister).

Các dịch vụ này có tên như là Pin-Mail, Süd.Mail hoặc Nord-Brief. Theo nguồn tin (nach Angaben) của Cơ quan Mạng lưới ịch vụ Đức (Bundes-Netz-Agentur) thì có hàng trăm (mehrere hundert) công ty cạnh tranh như vậy (solche Konkurrenz-Unternehmen) đang hoạt động (tätig) trong lĩnh vực (Bereich) dịch vụ gửi bưu vật (Post-Versand). Đây thường là những nhà cung cấp dịch vụ khu vực (regional agierende Dienst-Leister) có cơ cấu giao hàng riêng (eigene Zustell-Struktur), hộp thư riêng (eigene Brief-Kästen) và cửa hàng riêng (eigene Shops). Họ không bị ảnh hưởng (betreffen) bởi những cuộc đình công.

Nhiều nhà cung cấp này đã hợp tác với nhau (sich zusammen-schließen) thành một công ty mạng (Netz-Gesellschaft) có tên là „Die Zweite Post“ (P2) (Bưu chính 2). Do đó (deshalb), một lá thư gửi đến (aufgeben) nhà cung cấp dịch vụ khu vực (regionalen Dienst-Leister) cũng có thể được gửi đi (versenden) trên toàn quốc (bundesweit) hoặc thậm chí (sogar) trên toàn thế giới (weltweit) nếu hợp tác (kooperieren) với những đối tác khác (weiterer Partner).

Việc gia hạn thời hạn (Frist-Verlängerung) có thể giải quyết (lösen) được vấn đề (Problem). Khi nói đến những lá thư (Briefe) mà người nhận (Empfänger) phải nhận được theo thời hạn nhất định (bestimmter Frist) thì ông Markus Hagge từ Trung tâm Người tiêu thụ (Verbraucher-Zentrale) tiểu bang (Bundes-Land) Niedersachsen có một mẹo (Tipp): Hãy thỏa thuận (vereinbaren) việc gia hạn thời hạn (Frist-Verlängerung) với người nhận. Nếu có thể (möglichst), hãy ghi lại bằng văn bản (schriftlich) lưu lại làm bằng chứng tương ứng (entsprechender Nachweis) cho sau này (später).

Ngoài ra, dù có đình công hay không, bưu điện (Post) vẫn phải tuân thủ các yêu cầu về thời gian (Lauf-Zeit-Vorgaben) giao hàng (Zusendung) theo luật bưu chính (Post-Gesetz). Theo đó (demnach), trung bình (durchschnitt) 95 phần trăm (Prozent) tổng số lô hàng gửi trong nước (alle inländischen Sendungen) phải được giao (zustellen) vào ngày thứ ba (am dritten Tag) sau khi (nach) gửi (Einlieferung) và 99 phần trăm cho đến ngày thứ tư (bis zum vierten Tag) sau khi gửi (nach Abgabe).

Ông Hagge cho biết: “Nếu không thực hiện (leisten) điều này, công ty (Unternehmen) có thể vi phạm hợp đồng (Vertrags-Verletzung)”. Nếu thời gian giao hàng lâu hơn (längere Lauf-Zeiten) đáng kể (deutlich) thì người tiêu thụ nên tìm hiểu (nachhaken) nơi bưu điện (bei der Post) và đòi hỏi (pochen) quyền lợi (Rechte) của mình.

Ông Hagge còn cho biết, nếu việc tự (selbst) khiếu nại (Reklamation) lên công ty không thành công (nicht zum Erfolg führen), những người bị ảnh hưởng (Betroffene) cũng có thể liên hệ (sich wenden) với Cơ quan Mạng lưới Dịch vụ Đức (Bundes-Netz-Agentur). Một hội đồng trọng tài tương ứng (entsprechende Schlichtungs-Stelle) ở đó (dort) sẽ can thiệp (eingreifen).

Nguồn: dpa. Hình ảnh: Uwe Anspach/dpa/dpa-tmn – Các nhà cung cấp dịch vụ có cơ cấu giao hàng, hộp thư và cửa hàng riêng không bị ảnh hưởng bởi các cuộc đình công.

Thứ BA ngày 04.03.2025
Dàn điện gió ngoài khơi Borkum. Các chính trị gia về an ninh kêu gọi dừng kinh doanh điện gió với Trung Quốc
.

Các chính trị gia (Politiker) từ đảng CDU, SPD và Xanh (Grüne) cảnh báo (warnen) về những rủi ro an toàn (Sicherheits-Risiken) do các tua-bin Trung Quốc (chinesische Turbinen) sắp được thiết lập (aufstellen) tại một trang trại điện gió (Wind-Park) ở Bắc Hải (Nord-See) gây ra (verursachen).

Theo (zufolge) một báo cáo (Bericht) trên tờ „Handelsblatt“ (Thương mại Thời báo) quy chiếu (sich beziehen) một báo cáo từ Cơ xưởng Tư duy của quân đội Đức (Bundeswehr-Denkfabrik) „Gids“ cho biết các tua-bin này sẽ giúp ermöglichen) Trung Quốc tiếp cận (Zugang stellen) các biên bản an ninh (Sicherheits-Protokoll) và thậm chí (und sogar) có thể (Möglichkeit) gây nhiều rồi loạn (Störung) cho nguồn cung cấp năng lượng (Energie-Versorgung) của nước Đức.

Những cảm biến (Sensor) của dàn (Anlage) cũng có thể cài đặz (installieren) những dữ liệu (Daten) có thể biết được tình huống (Lage-Gewinnung). Ông Kiesewetter, chính trị gia đảng CDU đã yêu cầu (fordern) dừng (unterbinden) dự án (Projekt) trước (vor) đảo (Insel) Borkum và loại trừ (ausschließen) các nhà cung cấp Trung Quốc (chinesische Anbieter).

Ông von Notz, chính trị gia đảng Xanh đã khuyến cáo (mahnen) rằng, những cảnh báo (Warnung) của ông Bundeswehr cần được quan tâm “rất nghiêm túc” (sehr ernst). Ông Wiese, chính trị gia đảng SPD đã kêu gọi chính phủ Đức (deutsche Bundes-Regierung) sử dụng (anwenden) các công cụ pháp lý hiện có (vorhandene rechtliche Instrumente) để bảo vệ (zum Schutz) cơ sở hạ tầng quan trọng (kritische Infra-Struktur)

Quỹ đầu tư (Investment-Fond) Luxcara của Hamburg lên kế hoạch (planen) thiết lập (aufstellen) 16 dàn điện gió (Wind-Kraft-Anlagen) từ nhà sản xuất (Hersteller) Mingyang của Trung Quốc ngoài khơi (im See) đảo Borkum.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago images / Westend61 / Mischa Keijser

Thứ HAI ngày 03.03.2025
Sau vụ cháy, khu rừng tự cứu và phục hồi.

Ở Đức, một số khu rừng (einige Wälder) đã bị cháy (brennen) trong những năm gần đây (in den letzten Jahren). Hậu quả (Folge) là cây cối (Bäume) và bụi rậm (Sträucher) bị phá hủy (zerstören). Hiện nay (jetzt) các nhà nghiên cứu (Forscher) đã khảo sát (untersuchen) xem làm thế nào (wie) để những khu rừng đã có thể phục hồi (sich erholen) tốt nhất (am besten)? Họ đã phát hiện ra (herausfinden) rằng, rừng tự cứu (sich selbst helfen) tốt nhất.


Các nhà nghiên cứu đã quan sát (beobachten) hai (zwei) khu rừng trong năm năm (fünf Jahre lang). Trước đó (vorher), hai khu rừng này đã từng bị cháy rụi (ausbrennen).

Trong một khu rừng, mọi người dọn sạch (weg-räumen) những cây bị cháy (verbrannten Bäume). Và họ trồng (pflanzen) cây thông mới (neue Kiefer-Bäume). Để trồng cây (Bäume pflanzen), người ta phải lái (fahren) xe xuyên qua cánh rừng (durch den Wald) với những cỗ máy lớn (große Maschinen). Điều đó không tốt (schlecht) cho đất (Boden). Và khi bị cháy trở lại (wieder brennen) thì cây thông sẽ cháy rất nhanh (schnell verbrennen).

Trong một khu rừng khác, người ta không làm gì cả (nichts machen). Những cậy bị cháy nằm ở đó (liegen-bleiben). Ở đó (dort) những cây mới (neue Bäume) đã tự (von allein) mọc lên (wachsen). Những cây mới này đã vsống sót (überstehen) tốt (gut) sau một vụ cháy mới (neuer Brand). Và những nhà nghiên cứu đã tìm thấy loài thú hiếm (seltene Tier-Arten) trong khu rừng này. Ví dụ một con bọ cánh cứng (Käfer) đã mất tích (verschwinden) ờ đó từ (seit) 100 năm qua.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO / imageBROKER / Marcus Siebert

CHỦ NHẬT ngày 02.03.2025
Trump tuyên bố áp thuế 25 phần trăm đối với hàng hóa từ EU.


Tổng thống Hoa Kỳ (US-Präsident), ông Trump đã công bố (ankündigen) mức thuế (Zölle) 25 phần trăm (Prozent) đối với hàng nhập khẩu (Importe) từ (aus) Liên minh châu Âu (Europäischen Union, EU). Ông Trump đã nói (sagen) trong một phiên họp nội các (Kabinetts-Sitzung) ở Washington rằng, quyết định (Entscheidung) đã được đưa ra (treffen) và sẽ sớm được công bố (bald bekannt machen). Không chỉ (nicht nur) ô tô (Auto) mà nhiều hàng hóa khác (andere Waren) cũng (auch) bị ảnh hưởng (betreffen).

Ông một lần nữa (abermals) đã cáo buộc (vorwerfen) người châu Âu (Europäer) lợi dụng (ausnutzen) Hoa Kỳ. Ông Trump gần đây (zuletzt) đã ký (unterschreiben) một lệnh (An-Ordnung) tăng (anheben) thuế nhập khẩu (Abgaben auf Einfuhren) ở bất kỳ nơi nào (überall dort) Hoa Kỳ hiện đang (derzeit) áp dụng mức thuế thấp hơn (weniger) so với các đối tác thương mại (Handels-Partner) của họ. Theo Nhà Trắng (Weißes Haus), điều đó không quan trọng (keine Rolle spielen) cho dù (zwar) đó là đối thủ cạnh tranh chiến lược (strategische Konkurrenten) như (wie) Trung Quốc (China) hay đồng minh (Verbündete) như Liên minh châu Âu. Mức thuế này vẫn chưa có hiệu lực) noch nicht in Kraft). Đảng Cộng hòa (Republikaner) đã chỉ đạo (anweisen) nhóm (Team) của họ thiết lập (ausbauen) mọi biện pháp trừng phạt thích hợp (entsprechende Straf-Maßnahmen).

EU muốn phản ứng (reagieren) nhanh chóng (schnell).
Trong Liên minh châu Âu, xe ô-tô từ Hoa Kỳ hiện đang chịu mức thuế 10 phần trăm, trong khi (während) ngược lại (dagegen), xe ô-tô (Personen-Kraft-Wagen, Pkw) từ EU chỉ (nur) phải chịu mức thuế 2,5 phần trăm. Ủy ban Châu Âu (Europäische Kommission) đã công bố phản ứng (Reaktion) của họ tại Brüssel. Phó chủ tịch Ủy ban EU (EU-Kommissions-Vize), ông Séjourné, người phụ trách (zuständig) ngành công nghiệp (Indutrie) và thị trường nội bộ (Binnen-Markt) EU, đã nhắc lại (bekräftigen) tại X rằng: “Châu Âu (Europa) sẽ phản ứng ngay lập tức (sofort) và quyết đoán (entschlossen)”. Các rào cản (Schranken) đối với thương mại công bằng (fairer Handel) là không chính đáng (ungerechtfertigt), đặc biệt (insbesondere) là giữa (zwischen) các đối tác (Partner) và gây hại (schadeten) cho người tiêu thụ (Verbraucher) ở Hoa Kỳ và EU.

Các chuyên gia (Experte) lo ngại (befürchten) rằng, qua (durch) thuế quan và thuế trả đũa (Gegen-Zölle) có thể dẫn đến (herbeiführen) một sự leo thang bảo hộ (protektionistische Eskalation) và thúc đẩy (anfachen) lạm phát (Inflation).
Nguồn: dpa. Hình; dpa / Jörg Sarbach

Thứ BẢY ngày 01.03.2025
Sinh viên Do Thái cảm thấy bị đe dọa tại các trường đại học
.

Sinh viên Do Thái (Jüdische Studenten) cảm thấy (sich fühlen) không an toàn (nicht sicher) ở các trường đại học Đức (an deutschen Hochschulen)
Đây là kết quả (Ergebnis) của báo cáo tình hình 8Lage-Bericht) được giới thiệu (vorstellen) tại Berlin bởi Liên đoàn Sinh viên Do Thái Đức (Jüdischen Studierende-Uunion Deutschland, JSUD) và Ủy ban Do Thái Hoa Kỳ (American Jewish Committee). Trong đó nói rằng, các sinh viên đang (sich befinden) trong tình huống đặc biệt dai dẳng (andauernde Ausnahme-Situation). Nữ chủ tịch (Präsidentin) tổ chức JSUD, cô Veiler nói rằng, người Do Thái (Juden) tránh xa (fernbleiben) khuôn viên đại học (Uni-Campus) vì sợ hãi (aus Angst), đã che giấu (verstecken) danh tính (Identität) hoặc (oder) không dám (sich nicht trauen) bày tỏ quan điểm (Meinung äußern) do (aufgrund) phong trào phản đối Israel và bài Do Thái lan rộng (massive antiisraelische und antisemitische Agitation) tại các trường đại học.

Báo cáo (Bericht) trích dẫn (anführen) nhiều ví dụ (Beispiele) như những vụ chiếm đóng giảng đường (Hör-Saal-Besetzungen) với lời kêu gọi nổi loạn (Intifada-Rufen), công khai biện minh (offene Rechtfertigungen) cho Hamas, lăng mạ (Beleidigung), tìm cách khủng bố tinh thần (Einschüchterungs-Versuche) và có hành vi tấn công (tätliche Angriffe). Bối cảnh (Hinter-Grund) là cuộc chiến tranh (Krieg) ở dải Gaza và cuộc tấn công trước đó (vorangegangene Angriff) của Hamas vào Israel trong tháng Mười (Oktober) năm 2023.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO/Emmanuele Contini – Nữ Chủ tịch Liên đoàn Sinh viên Do Thái Đức (JSUD), cô Hanna Veiler