Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 04.2025

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 04.2025

Mục Hội PTVNTN

Thứ TƯ ngày 30.04.2025
CDU và CSU giới thiệu những bộ trưởng mới


Nước Đức sẽ sớm (bald) có chính phủ mới (neue Regierung). Chính phủ bao gồm (bestehen) Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler) và các bộ trưởng (Minister). Đảng (Partei) CDU và CSU hiện (nun) đã công bố (mitteilen) ai (wer) sẽ trở thành bộ trưởng.

Ông Alexander Dobrindt của đảng CSU sẽ trở thành Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Minister). Ông đã từng là Bộ trưởng Bộ Giao thông (Verkehrs-Minister). Ví dụ (zum Beispiel), Bộ trưởng Nội vụ chịu trách nhiệm (zuständig) về tội phạm (Kriminalität) và nhập cư (Einwanderung). Bà Karin Prien của đảng CDU trở thành nữ Bộ trưởng (Ministerin) Bộ Gia đình và Giáo dục (Ministerium für Familie und Bildung). Bà hiện (jetzt) là Bộ trưởng Bộ Giáo dục (Bildungs-Ministerin) của tiểu bang (Bundesland) Schleswig-Holstein, Bắc Đức (Nord-Deutschland). Bà Katherina Reiche sẽ trở thành Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đức (Bundes-Wirtschafts-Ministerin). Mục đích (Zweck) của việc này là đảm bảo (sorgen) các công ty (Unternehmen) ở Đức hoạt động tốt (gut gehen).

Đảng CDU và CSU có tổng cộng (insgesamt) 10 bộ. Đảng CDU và CSU muốn cùng (zusammen) lãnh đạo (regieren) với đảng SPD. Đảng SPD có bảy bộ. Đảng SPD vẫn chưa công bố ai sẽ trở thành người đứng đầu (Chef) các bộ của đảng này.

Các đảng viên (Partei-Mitglieder) của đảng SPD còn (noch) bỏ phiếu (abstimmen) cho hợp đồng liên minh (Koalitions-Vertrag). Bản hợp đồng này được lập (machen) bởi lãnh đạo của ba đảng CDU, CSU và SPD. Tài liệu (Dokument) này chứa đựng (beinhalten) những kế hoạch cho chính quyền mới của nước Đức. Đảng CDU và CSU đã chấp thuận (schon zustimmen) hiệp ước liên minh.

Nguồn: dpa. Hình ảnh: liên minh hình ảnh / dpa / Michael Kappeler – Bà Karin Prien (CDU) sẽ trở thành Bộ trưởng Bộ Gia đình và Giáo dục

Thứ BA ngày 29.04.2025
Hồ sơ bệnh án điện tử. Những người bảo vệ bệnh nhân cáo buộc chính phủ lừa dối
.

Trước khi (vor) triển khai (starten) hồ sơ bệnh án điện tử (elektronische Patientenakte) trên toàn quốc (bundesweit), những người bảo vệ quyền lợi bệnh nhân (Patienten-Schützer) đã cáo buộc (vorwerfen) Bộ trưởng Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Minister) đã gây lầm lạc (Irre-Führung) cho công chúng (Öffentlichkeit).

Ông Brysch, chủ tịch (Vorstand) Quỹ Bảo vệ Bệnh nhân Đức (Deutscher Stiftung Patienten-Schutz), nói với Thông tấn xã Cơ-đốc (Katholische Nachrichten-Agentur) rằng, không giống như trước đây (anders als bislang), người được bảo hiểm (Versicherte) không có lựa chọn nào khác (keine Möglichkeit) là chỉ (nur) cung cấp (vermitteln) từng tài liệu (einzelne Dokumente) cho một số bác sĩ (Ärzte), nhà trị liệu (Therapeuten) hoặc (oder) các hiệu thuốc (Apotheke) nhất định (bestimmt). Theo cách này (so), bác sĩ chỉnh hình (Orthopäde) cũng (auch) có thể biết rằng bệnh nhân (Patient) đã trải qua quá trình điều trị tâm lý (psychotherapeutische Behandlung) trong nhiều năm (in vielen Jahren), cho dù (selbst wenn) thông tin (Information) này chỉ dành cho (zur Verfügung stellen) các chuyên gia thần kinh (neurologische Fachärzte). Ông Brysch giải thích (erklären) rằng nếu thông tin bị chặn (sperren) thì nó sẽ bị chặn đối với tất cả mọi người (auch für jeden).

Sau giai đoạn thử nghiệm (Test-Phase) tại ba vùng làm mẫu (Modell-Regionen), hồ sơ bệnh án điện tử sẽ được thực hiện (einführen) trên toàn quốc vào ngày thứ Ba (Dienstag) hôm nay (heute). Tuy nhiên (aber), việc sử dụng (Nutzung) nó trong hệ thống chăm sóc sức khỏe (Gesundheits-System) sẽ chỉ bắt buộc (verpflichtend) kể từ (erst ab) ngày 1 tháng Mười (Oktober). Cho nên việc phản đối (Widerspruch) cách sử dụng vẫn còn khả thi (möglich)
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Jens Kalaene

Thứ HAI ngày 28.05.2025
Hiệp hội bác sĩ bảo hiểm y tế theo luật định. Trường Y khoa Brandenburg lo ngại về việc đào tạo bác sĩ bởi sự cắt giảm ngân sách tiểu bang.


Hiệp hội Bác sĩ Bảo hiểm Y tế theo Luật định (Kassenärztliche Vereinigung) Brandenburg, viết tắt là KVBB đã nhận thấy (sehen) việc đào tạo bác sĩ (Ärzte-Ausbildung) đang có nguy cơ (Gefahr). Bối cảnh (Hintergrund) của vụ việc này là các kế hoạch tiết kiệm (Spar-Pläne) của chính quyền tiểu bang (Landes-Regierung) cũng ảnh hưởng (betreffen) đến Trường Đại học Y (Medizinische Hochschule) Theodor Fontane của tiểu bang Brandenburg (MHB). Sinh viên (studierende) đã tuyên bố (ankündigen) phản đối (Proteste).

Trong một thông báo (Mitteilung), Hiệp hội KVBB lưu ý (verweisen) tầm quan trọng (Bedeutung) của trường đại học (Hochschule). “Đại học MHB là cơ sở đào tạo quan trọng (wichtige Ausbildungs-Stätte), đóng góp (leisten) có giá trị (wertvoller Beitrag) vào việc đảm bảo (Sicherung) cho việc chăm sóc y tế (medizinischen Versorgung) tại Brandenburg”. Nữ chủ tịch (Vorstands-Vorsitzende) hiệp hội KVBB, bà Steiniger giải thích (erklären). Những kế hoạch cắt giảm (geplante Kürzungen) này đe dọa đến (gefährden) sự tồn tại (Existenz) của trường đại học.

Theo kế hoạch hiện tại (bisherige Pläne) của liên minh cầm quyền (Regierungs-Koalition) SPD và BSW thì đại học MHB sẽ nhận (bekommen) ít hơn (weniger Geld) 1,6 triệu Euro từ tiểu bang (Land) trong năm nay và năm sau. Đây chính là nội dung mà dự thảo (Entwurf) dự định (vorsehen) cho ngân sách kép (Doppel-Haushalt).

Cho đến nay (bisher), trường đại học đã nhận được năm (fünf) triệu Euro mỗi năm (pro Jahr) để mở rộng (Ausbau) nghiên cứu (Forschung). Ngoài ra (zudem), 1,6 triệu Euro đã dành cho việc thành lập (Ausbau) khoa (Fakultät) y tế sức khỏe (Gesundheits-Wesen)

Cuộc phản đối được công bố vào thứ Hai (Montag). Vào ngày thứ Hai, Ủy ban Khoa học (Wissenschafts-Ausschuss) của Quốc hội tiểu bang (Land-Tag) sẽ thực hiện (durchführen) một phiên họp đặc biệt (Sonder-Sitzung) để tư vấn (beraten) về dự thảo ngân sách (Haushalts-Entwurf). Hiệp hội KVBB tuyên bố dẽ có một cuộc biểu tình (Demonstration) của sinh viên sẽ diễn ra (stattfinden) trước (vor) tòa nhà quốc hội tiểu bang (Land-Tags-Gebäude) ở Potsdam. Dự kiến (vorausichtlich) ​​ngân sách kép sẽ được thông qua (verabschieden) vào tháng Sáu (Juni).

Đại học MHB là một cơ sở (Einrichtung) phần lớn (überwiegend) không được tài trợ bởi nhà nước (nicht-staatlich finanzierte Universität), nó thuộc quyền sở hữu của địa phương (kommunale Trägerschaft) và phi lợi nhuận (gemeinnützig). Mãi đến (erst) năm ngoái (im vergangenen Jahr), một trường đại học y khoa nhà nước (staatliche Medizin-Universität) đã được thành lập (gründen) tại Cottbus.

Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / ZB / Bernd Settnik
Trường Y khoa Brandenburg Theodor Fontane (hình ảnh lưu trữ)

CHỦ NHẬT ngày 27.04.2025
Bưu chính sẽ sớm có thể gửi thẻ căn cước đến nhà

Bất kỳ ai (wer) cần làm thẻ căn cước (Ausweis) hoặc thông hành (Reise-Pass) mới (neu) sẽ sớm (bald) chỉ còn phải (nur noch) đến văn phòng (Amt) một lần (ein Mal). Ngoài ra (außerdem), còn có thể yêu cầu gửi (sich schicken lassen) thẻ căn cước đã hoàn thiện (fertige Ausweis) đến tận nhà (nach Hause) qua đường bưu điện (mit der Post). Tuy nhiên (allerdings), dịch vụ (Dienst) này tốn thêm (extra kosten) 15 Euro.

Cho đến bây giờ (bis jetzt), mọi việc vẫn như thế này (so): Bất kỳ ai cần (brauchen) một thẻ căn cước mới đều phải điền đơn (Antrag ausfüllen) tại văn phòng. Sau (nach) một vài tuần (ein paar Wochen), văn phòng liên lạc (sich melden) họ và báo (mitteilen) rằng, họ có thể đến nhận (abholen) thẻ căn cước mới. Bây giờ (jetzt), việc đến nhận có thể giản tiện hơn (einfacher).

Bất kỳ ai nộp đơn xin (beantragen) cấp (ausstellen) thẻ căn cước mới đều có thể yêu cầu (fordern): “Tôi muốn bưu điện (Post) mang (bringen) thẻ căn cước đến tận nhà (nach Hause) tôi”. Tuy nhiên, phải trả ngay (sofort bezahlen) 15 Euro cho việc giao hàng (Lieferungs-Arbeit). Sau một vài tuần, người đưa thư (Postbote) bấm chuông (klingeln) cửa (Tür) và mang đến (vorbeibringen) thẻ căn cước mới. Để làm điều này, bạn phải xuất trình (zeigen) căn cước cũ (alte Ausweise). Văn phòng muốn tiết kiệm thời gian (Zeit sparen) cho mọi người. Các thành phố (Stadt) cũng thấy (finden) quy định mới (neue Regel) này tốt (gut). Họ nói: Điều này cũng có nghĩa là các văn phòng có ít việc làm hơn (weniger Arbeit haben).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Rust

Thứ BẢY ngày 26.04.2025
Các chuyên gia về nghiện cho biết rượu ở Đức quá rẻ
.

Nghiện (Sucht) rượu (Alkohol) là một căn bệnh (Krankheit). Nhiều người ở Đức bị ảnh hưởng (betreffen). Điều này được nêu ra (vorlegen) trong một báo cáo mới (neuer Bericht). Các chuyên gia (Fach-Leute) yêu cầu (fordern) các loại đồ uống (Getränke) như (wie) rượu vang (Wein), bia (Bier) hoặc rượu mạnh (Schnaps) phải đắt hơn (teuer).

Báo cáo nói về tình trạng nghiện ngập (Sucht-Situation) ở Đức. Tài liệu (Dokument) này ghi nhận (erfassen): Trong năm 2024, có khoảng (rund) 47.000 người tử vong (sterben) bởi (durch) uống quá nhiều rượu (zu viel Alkohol). Và: Rượu ở Đức quá rẻ (so billig) hơn bất kỳ quốc gia nào khác ở châu Âu.

Các chuyên gia về nghiện (Sucht-Experten) thấy rằng (finden) các chính trị gia (Politiker) nên tăng thuế (Steuer) rượu. Rồi thì (dann) sẽ có ít người (weniger Menschen) nghiện (süchtig) hơn. Họ cũng nói (sagen): Không nên có quảng cáo quá nhiều (zu viel Werbung) về bia hoặc rượu vang trên truyền hình (im Fernsehen).

Báo cáo về tình trạng nghiện (Sucht-Bericht) cũng có một tin tốt (gute Nachricht): Người trẻ (junge Menschen) uống (trinken) ít rượu hơn (weniger Alkohol) người lớn tuổi (ältere Menschen). Họ quan tâm nhiều hơn (mehr achten) đến sức khỏe (Gesundheit) của mình.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: photothek / IMAGO / Ute Grabowsky

Thứ SÁU ngày 25.04.2025
Luật tỵ nạn. Chính phủ Đức muốn cho phép người tỵ nạn Syria về thăm quê hương của họ
.

Bộ Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerium) đã trình bày (vorlegen) với các tiểu bang (Bundes-Land) một phương án (Konzept) nhằm mục đích (Zwecvk) tạo dễ dàng (ermöglichen) cho người tỵ nạn Syria (syrische Flüchtlinge) về quê nhà (Heim-Reise).

Nữ phát ngôn viên (Sprecherin) cho biết mục đích (Zweck) là tạo điều kiện dễ dàng đi lại (reisen) tới Syria trong một số điều kiện nhất định (unter bestimmten Voraussetzungen) để chuẩn bị (Vorbereitung) cho việc trở về vĩnh viễn (dauerhafte Rückkehr). Ví dụ (zum Beispiel), mọi người phải có thể biết được (sich ein Bild machen) liệu (ob) ngôi nhà (Haus) của họ có còn tồn tại (noch stehen) hay không và liệu người thân (Verwandten) của họ có còn sống (noch leben) hay không.

Bộ trưởng Nội vụ tiểu bang (Landes-Innen-Minister) Bayern, ông Herrmann bác bỏ (ablehnen) kế hoạch (Plan) này. Ông thấy (sehen) mối nguy hiểm (Gefahr) khi người tỵ nạn đến Syria dưới chiêu bài (unter dem Vorwand) chuẩn bị cho việc trở về (Rückkehr vorbereiten) – nhưng thực chất (in Wahrheit) việc này có liên quan đến (sich handeln) một chuyến đi nghỉ dưỡng (Urlaubs-Reise). Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) CSU cũng lên tiếng phản đối nỗ lực đơn phương vội vã mang tính quốc gia (übereilter nationaler Alleingang) và ủng hộ (sich dafür aussprechen) cách xử lý của châu Âu (europäisches Vorgehen)

Những người đã được chấp thuận (zusprechen) tỵ nạn (Asyl) tại Đức cho đến nay (bisher) chỉ (nur) được phép trở về quốc gia suất xứ(Herkunfts-Land) trong những trường hợp đặc biệt (in besonderen Ausnahme-Fällen). Nếu không (andernfalls), chế độ bảo vệ (Schutz-Status) có nguy cơ (drohen) bị thu hồi (Aberkennung).
Nguồn: dpa. Hình: picture-alliance / dpa / Uwe Zucchi

Thứ NĂM ngày 24.04.2025
Hiện nay có rất nhiều ma túy Kokain ở Đức

Hiện nay (jetzt) có rất nhiều (sehr viel) loại ma túy bất hợp pháp (verbotene Droge) Kokain ở Đức, Cục Cảnh sát Hình sự Đức (Bundes-Kriminal-Amt) đã cho biết (mitteilen). Vị trưởng phòng (Amts-Chef) đã trả lời phỏng vấn (Interview). Ông nói: Ở Bắc Mỹ (Nord-Amerika) có đủ (genug) cho tất cả những ai muốn sử dụng loại ma túy (Droge nehmen) này. Cho nên (deswegen) các băng đảng ma túy (Drogen-Banden) gửi (schicken) nhiều (mehr) Kokain hơn đến Đức.

Đa phần (meistens) Kokain đến từ Nam Mỹ (Süd-Amerika). Các băng đảng ma túy giấu (verstecken) nó trong các Container trên tàu (Schiff) chở đến châu Âu (Europ)a. Rồi (dann) nó sẽ đến (ankommen) cảng (Hafen) tại thành phố (Stzadt) Hamburg. Nhiều quốc gia (mehrere Länder) trong Liên minh châu Âu (Europäischen Union, EU) đã hợp tác chung (sich zusammenschließen). Họ cùng nhau (gemeinsam) muốn quan tâm (sorgen) không có quá nhiều Kokaine được đưa vào châu Âu.

Cũng có nhiều vấn đề mới (neue Probleme) với một loại ma túy khác (anderen Droge) là Heroin. Heroin được làm từ cây (Pflanze) thuốc phiện (Schlaf-Mohn). Ở quốc gia Afghanistan có rất nhiều cánh đồng (viele Felder) trồng loại cây này. Nhưng (aber) hiện nay (jetzt) nó đã bị cấm (verboten) ở đó (dort).
Cục Cảnh sát Hình sự Đức cho biết: Cho nên có lẽ vì thế (wahrscheinlich) ngày càng (immer mehr) có nhiều loại ma túy tương tự (ähnlichen Droge) được sản xuất (herstellen) nhân tạo (künstlich). Nhưng loại ma túy nhân tạo (künstliche Droge) thậm chí (sogar) còn nguy hiểm hơn (noch gefährlicher). Nó thường (oft) được trộn (mischen) với Heroin. Ở Hoa Kỳ, nhiều người (viele Menschen) đã (schon) chết (sterben) vì loại thuốc nhân tạo này.
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Sven Hoppe

Thứ TƯ ngày 23.04.2025
Tòa án hành chính liên bang. Cơ quan Tình báo Đức không cần phải tiết lộ thông tin về đại dịch Covid cho giới truyền thông

Trước tiên (vorerst), Cơ quan Tình báo Đức (Bundes-Nachrichten-Dienst, BND) không bắt buộc (nicht unbedingt) phải giao (weitergeben) bất kỳ thông tin (irgendeine Information) nào về sự phát hiện (Erkenntnisse) của họ liên quan (bezüglich) đến nguồn gốc (Ursprung) của đại dịch (Pandemie) Covid-19 cho giới truyền thông (Medien).

Tòa án Hành chính Đức (Bundes-Verwaltungs-Gericht, BVG) tại Leipzig đã bác bỏ (ablehnen) đơn tương ứng (entsprechender Antrag) của một nhà xuất bản báo chí (Presse-Verlag). Qua đó (demnach), nhà xuất bản muốn buộc (verpflichten) cơ quan BND cung cấp thông tin (Auskünfte erteilen) thông qua lệnh tạm thời (einstweilige Anordnung). Trong biện dẫn (Begründung) của mình, tòa án (Gericht) trích dẫn (ableiten) rằng cho dù (zwar) quyền cơ bản (Grund-Recht) về tự do báo chí (Presse-Freiheit) cũng mang lại cho các nhà xuất bản sản phẩm báo chí (Presse-Erzeugnisse) quyền được thông tin (Auskunfts-Anspruch). Tuy nhiên (aber), cơ quan BND đã trình bày (darlegen) một cách hợp lý (plausibel) rằng, thông tin được yêu cầu (gewünschte Auskünfte) có thể ảnh hưởng (beeinträchtigen) đến chức năng (Funktions-Fähigkeit) của cơ quan này và lợi ích đối ngoại (auswärtige Interessen) của Cộng hòa Liên bang Đức (Bundes-Republik Deutschland, BRD)

Theo (laut) các báo cáo truyền thông (Medien-Berichte) thì từ tháng Ba (März), Cơ quan Tình báo Đức đã cho rằng (halten) có khả năng (wahrscheinlich) đại dịch (Pandemie) do Virus Corona gây ra (auslösen) bắt nguồn (ursprünglich) từ một tai nạn trong phòng thí nghiệm (Labor-Unfall) ở Trung Quốc (China) ngay (schon) từ năm 2020. Văn phòng Thủ tướng (Kanzler-Amt) bị cáo buộc (vorwerfen) đã che giấu (zurückhalten) những điều này.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Jan Woitas

Thứ BA ngày 22.04.2025
Bảo hiểm y tế. Các trường hợp nghi ngờ điều trị y tế có lỗi ở mức kỷ lục.

Số lượng (Zahl) các trường hợp nghi ngờ (Verdachts-Fall) về việc điều trị y tế có lỗi (medizinische Behandlungs-Fehler) ở Đức rõ ràng (offenbar) vẫn bám trụ (verharren) ở mức cao (hohes Niveau). Mạng Biên tập Đức (Redaktions-Netzwerk Deutschland, RND) đưa tin (berichten) quy chiếu (unter Berufung) dữ liệu (Daten) của Công ty Bảo hiểm Y tế (Kranken-Kasse) Techniker cho thấy (zeigen) rằng, trong năm ngoái (im vergangenen Jahr) có hơn (mehr als) 6.400 người được bảo hiểm (Versicherte) đã tự khai báo (sich melden) vì họ nghi ngờ (vermuten) có lỗi (Fehler) trong việc điều trị (Behandlung).

Theo (laut) báo cáo (Bericht), đây có lẽ là trị số cao thứ hai (zweithöchster Wert) trong mười (zehn) năm qua (vergangene Jahre). Phạm trù (Band-Breite) các sự cố được mô tả (geschilderte Vorfälle) rất rộng (sehr groß). Từ việc dùng thuốc (Medikamente) nhầm (verwechseln) đến phẫu thuật (Operation) nhầm bộ phận cơ thể (falsches Körperteil) cho đến (bis hin zu) trường hợp tử vong (Todes-Fall) do lỗi (Fehler) trong việc điều dưỡng chăm sóc (Pflege) và điều trị (Behandlung).

Với khoảng (etwa) một phần ba (Drittel) số trường hợp nghi ngờ, hầu hết các lỗi (meiste Fehler) đều được ghi nhận (verzeichnen) trong khoa phẫu thuật (Chirurgie). Tiếp theo (folgen) là lãnh vực (Bereich) nha khoa (Zahn-Medizin) / chỉnh hàm (Kiefer-Orthopädie) và sản khoa (Gburts-Hilfe) / phụ khoa (Gynäkologie)

Giám đốc bảo hiểm (Versicherungs-Chef) yêu cầu (fordern) có bổn phận phải khai báo (Melde-Pflicht).

Giám đốc điều hành công ty bảo hiễm y tế Techniker (TK), ông Baas đã yêu cầu tất cả các cơ sở y tế (medizinischen Einrichtungen) có bổn phận phải khai báo các lỗi trong việc điều trị. Hiện tại (aktuell), lỗi chỉ được ghi nhận (erfassen) khi (wenn) bệnh nhân (Patient) tự (selbst) khai báo (melden). Kết quả (Ergebnisse) là, nhiều lỗi (viele Fehler) vẫn chưa được phát hiện (unentdeckt bleiben), khiến việc đánh giá một cách có hệ thống (systematische Auswertung) các nguồn lỗi (Fehler-Quelle) và việc cải tiến (Verbesserung) không khả thi (unmöglich). Ông Baas cũng chỉ trích (kritisieren) các thủ tục pháp lý kéo dài (lange juristische Verfahren) trong các trường hợp lỗi y khoa. Các công ty bảo hiểm trách nhiệm (Haft-Pflicht-Versicherungen) thường (häufig) câu giờ (auf Zeit setzen) và hy vọng rằng (hoffen) các nạn nhân (Opfer) của việc điều trị lỗi một lúc nào đó (irgendwann) sẽ bỏ cuộc (aufgeben).

Với mười hai triệu (zwölf Millionen) thành viên được bảo hiểm (Versicherte), Techniker là công ty bảo hiểm y tế lớn nhất (größte Krankenkasse) nước Đức.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / photothek / Ute Grabowsky

Thứ HAI ngày 21.04.2025
Báo cáo phương tiện truyền thông. Bạo lực gia tăng ở trường học – các chính trị gia cảnh báo về tình trạng tàn bạo đối với thanh thiếu niên
.

Theo (zufolge) báo cáo của giới truyền thông (Medien-Bericht), tình trạng bạo lực (Gewalt-Situation) trong các trường học (Schule) Đức vẫn tiếp tục (weiter) gia tăng (zunehmen). Năm 2024 có gần (knapp) 27.000 vụ tội phạm bằng bạo lực (Gewalt-Delikte). Con số này nhiều hơn (mehr als) khoảng (rund) 1.500 so với năm trước (Jahr zuvor), tờ báo (Zeitung) “Thế giới ngày Chủ Nhật“ (Welt am Sonntag” đưa tin (berichten) quy chiếu (unter Berufung) sự đánh giá (Auswertung) dữ liệu (Daten) của 14 tiểu bang (Bundesland).

Sự gia tăng (Anstieg) đặc biệt (besonders) đáng kể (deutlich) được ghi nhận (verzeichnen) ở tiểu bang Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland) tăng từ 2.645 lên 3.002 trường hợp (Fall), bang Hessen từ 1.734 lên 2.038 và bang Brandenburg từ 1.333 lên 1.583. Các tiểu bang Baden-Württemberg, Niedersachsen, Sachsen và Rheinland-Pfalz cũng khai cáo (melden) có sự gia tăng (Zuwachs). Không có dữ liệu mới nhất (aktuelle Daten) của bang Bremen và Mecklenburg-Vorpommern. Theo (laut) báo cáo (Bericht), những con số (Zahl) này tương ứng (entsprechen) với xu hướng (Trend) của Cục Thống kê Tội phạm của Cảnh sát (Polizeiliche Kriminal-Statistik, PKS). Năm 2024, ghi nhận mức độ (Stand) bạo lực hình sự (Gewalt-Kriminalität) cao nhất (am höchsten) kể từ (seit) năm 2007 với 217.277 vụ trên toàn quốc (bundesweit). Theo Cục PKS, sự gia tăng số lượng nghi phạm ở người trẻ tuổi (jungen Tatverdächtigen) là điều đáng chú ý (auffällig).

Tình trạng này gây nhiều lo ngại (besorgt machen) ở giới chính trị (Politiker), giáo dục (Bildung), học đường (Schule) và giáo viên (Lehr-Kraft) trong nước Đức.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình:  mago / photothek / Ute Grabowsky

CHỦ NHẬT ngày 20.04.2025
Tổ chức Y tế Thế giới WHO muốn có nhiều biện pháp bảo vệ hơn chống đại dịch

Hơn (mehr als) 190 quốc gia tham gia Tổ chức Y tế Thế giới (Welt-Gesundheits-Organisation). Tổ chức (Organisation) này còn được gọi là WHO. Các quốc gia (Länder) nay (jetzt) đã quyết định (entscheiden): Cần phải có (benötigen) nhiều biện pháp bảo vệ (mehr Schutz-Maßnahme) để chống lại (gegen) các đại dịch (Pandemie).

Đại dịch có nghĩa (bedeuten) là: Một căn bệnh (Krankheit) lây lan (sich ausbreiten) khắp thế giới (ganze Welt). Một ví dụ (Beispiel) về điều này là đại dịch Corona (Corona-Pandemie). Đại dịch bắt đầu (beginnen) vào đầu năm (Anfang) 2020. Nhiều người đã tử vong (sterben) vì Corona. Vào thời điểm đó (damals) có rất nhiều vấn đề (Problem), ví dụ (zum Beispiel) như việc phân phối (Verteilung) vắc-xin (Impf-Stoffe) và quần áo bảo hộ (Schutz-Kleidung).

Các quốc gia thành viên (Länder-Mitglieder) của tổ chức WHO hiện đã thống nhất (sich vereinigen) về một hiệp ước (Vertrag). Họ muốn ngăn chặn (verhindern) một đại dịch nghiêm trọng (schlimme Pandemie) một lần nữa (noch einmal) như Corona. Ví dụ, hiệp ước nêu rõ (deutlich) rằng, mỗi quốc gia (jedes Land) phải làm mọi cách có thể (alles tun) để phát hiện (erkennen) ngay lập tức (sofort) các căn bệnh nguy hiểm (gefährliche Krankheit). Các quốc gia nên chia sẻ (weitergeben) thông tin quan trọng (wichtige Informationen) về những mầm (Erreger) gây bệnh với các quốc gia khác. Ngoài ra (außerdem), tất cả các sản phẩm quan trọng (alle wichtige Produkte) như khẩu trang (Masken) và vắc-xin phải được phân phối công bằng (gerecht verteilen). Các công ty (Unternehmen) cũng (auch) nên chia sẻ kiến ​​thức (Wissen) của mình về thuốc (Medikamente) và vắc-xin. Tuy nhiên (allerdings), việc này chỉ (nur) mang tính tự nguyện (freiwillig)

Các quốc gia thành viên tổ chức WHO dự tính ký (unterschreiben) hiệp ước vào tháng Năm (Mai). Sau đó (danach), quốc hội (Parlamente) các quốc gia còn (noch) phải phê chuẩn (zustimmen). Tuy nhiên (aber), có một quốc gia quan trọng (wichtiges Land) không tham dự (nicht dabei). Hoa Kỳ muốn rời khỏi (verlassen) tổ chức WHO. Đó là lý do (darum) tại sao gần đây (zuletzt) Hoa Kỳ đã ngừng tham gia (nicht mehr mitmachen) các cuộc đàm phán (Verhandlung).
Nguồn: dpa. Hình: dpa/ picture alliance/dpa-Zentralbild

Thứ BẢY ngày 19.04.2025
Cáo buộc: Bác sĩ bị cáo buộc giết chết 15 người
.

Ở thành phố Berlin, một bác sĩ (Arzt) được cho là đã giết (töten) nhiều người (viele Menschen). Người đàn ông (Mann) này hiện đã bị cáo buộc tội (anklagen) giết người (Mord). Bác sĩ làm việc trong lĩnh vực (Bereich) trị liệu giảm đau (Palliativ-Therapie). Điều đó có nghĩa (bedeuten) là: Ông ấy chăm sóc (sich kümmern) những người bệnh rất nặng (sehr kranke Menschen). Những người này sẽ không bao giờ lành bệnh được (nicht mehr gesund)

Bác sĩ không làm việc (arbeiten) tại một phòng khám (Praxis) hoặc trong một bệnh viện (Kranken-Haus). Người đàn ông 40 tuổi này làm việc (beschäftigen) cho một dịch vụ điều dưỡng tư nhân (privater Pflege-Dienst).

Công tố viên (Staats-Anwaltschaft) cho biết: Ban đầu (zunächst) chỉ (nur) có bốn người chết (vier Tote). Tuy nhiên (aber), những thi thể khác (weitere Leichen) cũng đã được kiểm tra (untersuchen). Bây giờ (nun) ghi nhận (erfassen) có khoảng (etwa) 15 người chết (Tote). Tất cả những người chết đều là bệnh nhân (Patient) của bác sĩ. Người ta nói rằng bác sĩ đã cho (geben) họ uống nhiều loại thuốc khác nhau (verschiedene Medikamente). Sau đó (danach) họ đã chết (sterben). Có thể (möglicherweise) sẽ phát hiện (entdecken) thêm nhiều trường hợp nữa (noch mehr Fälle).

Bác sĩ bị buộc tội (beschuldigter Arzt) hiện (zurzeit) đã ngồi (sitzen) trong tù (im Gefängnis). Cảnh sát (Polizei) tin (glauben) rằng bác sĩ đã gây ra hỏa hoạn (Feuer auslösen) trong những căn hộ (Wohnung) của bệnh nhân, bởi ông ta muốn che đậy (vertuschen) vụ giết người.

Y học giảm đau (Palliativ-Medizin): Y học giảm đau có nghĩa là bác sĩ giúp đỡ (helfen) những người đang hấp hối (sterben). Các bác sĩ cũng giúp đỡ những người bị bệnh rất nặng (sehr krank) và không bao giờ có thể khỏe lại được (nie mehr gesund werden). Ví dụ (zum Beispiel), họ chăm sóc những người này không phải chịu quá nhiều đau đớn (keine großen Schmerzen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago stock&people

Thứ SÁU ngày 18.04.2025
Người dân Đức chi hơn 7 tỷ Euro cho thú cưng
.

Người dân Đức mua (kaufen) nhiều thứ (vieles) cho thú cưng (Haus-Tiere) của mình. Năm ngoái (im letzten Jahr) họ đã chi (ausgeben) hơn mehr als 7 tỷ (Milliarden) Euro để nuôi thú cưng. Tổng số (Summe) gần bằng (etwa so hoch) như trước (wie davor). Các hiệp hội (Verbände) đã tính ra (ausrechnen) con số này.

Thật ra (eigentlich), người dân Đức chỉ (nur) muốn chi tiêu ít tiền (wenig Geld) cho việc này. Lý do (Grund): Nền kinh tế (Wirtschaft) không tốt (nicht gut). Nhiều thứ cũng (auch) trở nên đắt đỏ hơn (teurer). Nhưng (aber) họ cũng không hề tiết kiệm (sparen) được chi phí (Kosten) khi nói đến phí chic ho việc nuôi thú cưng.

Chủ cửa hàng (Laden-Besitzer) thú cưng cho biết: Phần lớn tiền (meistes Geld) vẫn còn được (immer noch) chi mua thức ăn cho mèo (Katzen-Futter). Ngược lại (dagegen), thức ăn cho chó (Hunde-Futter) có nhu cầu thấp hơn (etwas weniger gefragt). Những người nuôi thú cưng (Haus-Tier-Besitzer) cũng không còn mua nhiều (nicht mehr so viel) phụ kiện (Zubehör) nữa như trước đây.

Có khoảng 34 triệu (Millionen) thú cưng ở Đức. Phần lớn (meisten) là mèo (Katzen) và chó (Hunde)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Pond5 Images / xmrwed54x

Thứ NĂM ngày 17.04.2025
Các thành viên của đảng SPD bỏ phiếu về hợp đồng liên minh

Đảng SPD đang bỏ phiếu (abstimmen) về hợp đồng liên minh (Koalitions-Vertrag). Hợp đồng liên minh được thực hiện (machen) bởi các nhà lãnh đạo (chef) của đảng (Partei) SPD với các nhà lãnh đạo của đảng CDU và CSU. Ba đảng này muốn cùng nhau (zusammen) trở thành chính phủ Đức (Bundes-Regierung).

Hợp đồng liên minh bao gồm các kế hoạch (Plan) cho một chính phủ mới của nước Đức. Các thành viên (Mitglieder) của SPD hiện có thể nói (sagen) rằng: Chúng tôi ủng hộ (für) hợp đồng (Vertrag) và một chính phủ chung (gemeinsame Regierung). Hoặc (oder): Chúng tôi phản đối (dagegen) điều đó.

Các thành viên đảng SPD đã có thể bỏ phiếu trực tuyến (Internet). Kết quả (Ergebnis) sẽ có sau hai tuần. Các nhà lãnh đạo của đảng SPD hy vọng (hoffen) rằng nhiều thành viên sẽ tham gia (mitmachen) và nói: Chúng tôi ủng hộ (dafür). Họ đang liên tục (gerade immer wieder) giải thích (erklären) tại sao (warum) họ thấy hợp đồng này là tốt (gut finden).

Ở CSU, chỉ có (nur) những vị lãnh đạo quyết định (entscheiden). Họ đã nói: Chúng tôi ủng hộ hợp đồng. Đảng CDU sẽ sớm (bald) tổ chức (veranstalten) một cuộc họp đảng (Partei-Treffen) với một số thành viên CDU từ tất cả các tiểu bang (aus allen Bundesländern). Các thành viên này thảo luận (sprechen) và bỏ phiếu về hợp đồng.

Nguồn: dpa. Hinh: dpa /Moritz FrankenbergCác chính trị gia quan trọng (wichtige Politiker) của đảng SPD là ông Lars Klingbeil, bà Manuela Schwesig, ông Boris Pistorius và bà Saskia Esken hy vọng rằng các thành viên sẽ bỏ phiếu cho hợp đồng liên minh.

Thứ TƯ ngày 16.04.2025
Đen-Đỏ tranh luận . Ủy ban Lương Tối thiểu nhấn mạnh tính độc lập của họ

Liên quan đến (angesichts) cuộc tranh luận (Debatte) giữa liên hiệp Cơ-đốc (Union) gồm CDU/CSU và đảng (Partei) SPD về việc tăng (Anhebung) lương tối thiểu (Mindest-Lohn), ủy ban có thẩm quyền (zuständige Kommission) đã nhấn mạnh (betonen) tính độc lập (Un-Abhängigkeit) của họ.

Nữ chủ tịch (Vorsitzende) ủy ban (Gremium), bà Schönefeld, cho biết (mitteilen) tại Berlin rằng, các thành viên (Mitglieder) không phải tuân theo (unterlagen) bất kỳ chỉ dẫn (Weisung) nào khi thực hiện (Wahrnehmung) nhiệm vụ (Tätigkeit) của mình. Mức lương tối thiểu (Lohn-Untergrenze) trong hai năm tới (kommende beide Jahre) sẽ được quyết định (entscheiden) vào cuối tháng Sáu (Ende Juni). Các tiêu chí pháp lý (gesetzliche Kriterien) quy định (verankern) sẽ được áp dụng (anwenden) cho quyết định (Beschluss). Việc ủy ​​ban hướng đến (wenden) công chúng (Öffentlichkeit) theo cách (Form) này xem như là (gelten) một bước đi bất thường (ungewöhnlicher Schritt). Trong hợp đồng liên minh (Koalitions-Vertrag) giữa liên hiệp Cơ-đốc CDU/CSU và đảng SPD về nguyên tắc (im Grundsatz) đã nhất trí (sich einigen) về mức lương tối thiểu là 15 Euro trong năm 2026 (im Jahr 2026).

Trong khi (während) liên hiệp Cơ-đốc nhấn mạnh đến tính thẩm quyền (Zuständigkeit) của Ủy ban thì đảng SPD cho rằng (ausgehen) mức lương tối thiểu mới (neuer Mindestlohn) nên được thiết lập (festlegen) ở mức (Höhe) này.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Sebastian Kahnert

Thứ BA ngày 15.04.2025
Ngày càng có ít tiệm bánh ở Đức


Ngày càng (immer) có ít tiệm bánh (weniger Bäckereien) ở Đức. Năm ngoái (im letzten Jahr) có khoảng (ungefähr) 8.900 tiệm bánh. Con số này ít hơn (weniger) khoảng (rund) 350 so với (im Vergleich) một năm trước (ein Jahr vorher).

Hiệp hội (Verband) các tiệm bánh cho biết: Đặc biệt (vor allem), các tiệm bánh nhỏ hơn (kleinere Bäckereien) đã bỏ cuộc (aufgeben). Công việc (Arbeit) đó không còn hữu dụng (sich nicht mehr lohnen) cho họ nữa. Điện (Strom) và vật liệu (Materialien) trở nên quá đắt đỏ (zu teuer werden). Hiệp hội cũng cho biết: Các tiệm bánh nhỏ không còn tìm được (finden) công nhân lành nghề (Fach-Kräfte)

Nhiều tiệm bánh nhỏ đã bị các tiệm bánh lớn tiếp quản (übernehmen). Nhưng (aber) cũng có sự phát triển tốt (gute Entwicklung). Năm ngoái (letztes Jahr), có 4.800 người (Leute) bắt đầu (anfangen) học nghề (Ausbildung) làm bánh (Bäcker). Con số này nhiều hơn (mehr als) 600 so với năm trước.
Nguồn: Deutschland. Hình: IMAGO / imagebroker / Unai Huizi

Thứ HAI ngày 14.04.2025
Thành lập chính phủ . Nhiều Hội tiểu bang của Thanh Niên Xã hội (Juso) chỉ trích gay gắt thỏa thuận liên minh
.

Nhiều Hội tiểu bang (Landes-Verband) Thanh niên Xã hội (Jung-Sozialisten, Juso) đã chỉ trích (kritisieren) hợp đồng liên minh (Koalitions-Vertrag) của liên hiệp Cơ-đốc (Union) gồm  CDU/CSU và đảng (Partei) SPD và kêu gọi (aufrufen) các thành viên (Mitglieder) đảng SPD bác bỏ (ablehnen) hợp đồng này.

Những thanh niên Juso ở tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland) tuyên bố (erklären) rằng, hợp đồng liên minh không phù hợp (nicht geeignet) để giải quyết (angehen) các vấn đề chính trị cốt lõi (zentrale politische Fragen) và tình trạng bất công to lớn (enorme Ungerechtigkeit) trong xã hội (Gesellschaft). Tờ „Thương mại Thời báo“ (Handelsblatt) đưa tin (berichtet) về sự chỉ trích của các Hội Juso ở tiểu bang Niedersachsen và Nordrhein-Westfalen (NRW). Bản tin (Bericht) cho biết (zeigen) tuyên bố (Erklärung) này nêu rõ việc thay đổi (Änderung) giờ làm việc (Arbeits-Zeit) và quay lưng (Abkehr) chế độ ngày làm việc tám tiếng (Acht-Stunden-Tag) là không thể chấp nhận được (nicht akzeptabel).

Những điểm quan trọng khác (andere entscheidende Punkte) của hợp đồng cũng (auch) không được hoan hỷ đón nhận (gutheißen). Các Hội Jusos ở tiểu bang Schleswig-Holstein, Bắc Đức (Nord-Deutschland) đã nói (sprechen) về những dự tính thiếu đoàn kết (unsolidarische Vorhaben) trong chính sách (Politik) di cư (Migration) và xã hội (Sozial).

Một cuộc thăm dò ý kiến các thành viên (Mitglieder-Befragung) đảng SPD về hợp đồng liên minh sẽ bắt đầu (beginnen) vào ngày mai (Morgen) thứ Ba (Dienstag). Gần (knapp) 360.000 đảng viên (Partei-Mitglieder) có thể bỏ phiếu (abstimmen) trực tuyến (digital) cho đến cuối (bis Ende) tháng Tư (April).
Nguốn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / dts-Agentur 

CHỦ NHẬT ngày 13.04.2025
Dắt chó đi vệ sinh có thể gây hại cho thiên nhiên
.

Dắt chó (Hund) đi dạo (Spaziergang) có hại (schlecht) cho môi trường (Umwelt). Đây là những gì các chuyên gia (Expert) từ Úc (Australien) chia sẻ (teilen). Họ đặc biệt (besonders) kiểm tra (untersuchen) phân chó (Hunde-Kot) và nước tiểu của chó (Hunde-Urin). Ví dụ, một bãi phân chó (Hunde-Haufen) có thể gây ô nhiễm (verschmutzen) nguồn nước (Wasser-Quelle).

Phân và nước tiểu chó cũng chứa mùi thơm (Duft-Stoffe). Nhờ mùi hương này mà những chú chó báo hiệu (melden) cho các loài động vật khác (andere Tiere) biết rằng „Tôi đã ở đây“ (ich war hier). Tuy nhiên (aber), mùi hương này lại không tốt (nicht gut) cho động vật hoang dã (wilde Tiere). Khi đó, chúng sẽ không còn (nicht mehr) đến (kommen) những nơi có phân và nước tiểu chó đã thải ra nữa. Động vật hoang dã (Wild-Tiere) đang mất đi (verlieren) không gian sống (Lebens-Raum) vì chó. Một số người cũng không xích chó khi dắt chúng đi tiểu (Gassi-Gehen). Như vậy, chó thậm chí (sogar) có thể giết chết (töten) các loài động vật nhỏ (kleine Tiere) và chim (Vogel).

Nhiều chủ nuôi chó (Hund-Besitzer) cũng cho chó uống thuốc (Medikamente). Ví dụ (zum Beispiel) như thuốc chống (gegen) ve (Zecken) và bọ chét Flöhe). Các nhà nghiên cứu (Forscher) cảnh báo (warnen) rằng, điều này cũng có thể gây hại (schaden) cho môi trường. Bởi vì (denn) thuốc thường độc hại (oft giftig). Ví dụ, khi (wenn) chó tắm (baden) ở ao (Teich), các chất độc hại (Gift-Stoffe) sẽ xâm nhập (eindringen) vào nước (Wasser).

Các chuyên gia từ Úc cũng cho biết: Đơn giản (einfach) là có quá nhiều chó (zu viele Hunde). Nhiều người (viele Menschen) không biết (wissen) rằng, chó của họ có hại (schlecht) cho thiên nhiên (Natur) đến mức nào.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Christoph Hardt

Thứ BẢY ngày 12.04.2025
Dịch vụ thời tiết muốn cảnh báo mọi người tốt hơn.


Cơ quan thời tiết Đức (Deutscher Wetter-Dienst) muốn cảnh báo (warnen) mọi người (Menschen) tốt hơn (besser) trước (vor) thảm họa thiên nhiên (Natur-Katastrophen). Cơ quan thời tiết (Wetter-Dienst) đã thực hiện (machen) một trang web mới (neue Internet-Seite) cho mục đích (Ziel) này. Mục đích của việc này là giúp mọi người chuẩn bị (vorbereiten) tốt hơn (besser) đối với thời tiết khắc nghiệt (extremes Wetter).

Trang web này có mục đích cung cấp (anbieten) cho mọi người những câu trả lời quan trọng (wichtige Antworten). Ví dụ (zum Beispiel), những câu hỏi (Frage) như Nhà (Haus) tôi có an toàn (sicher) không? Nơi (Ort) tôi ở có an toàn không? Hay có nguy cơ (Gefahr) đe dọa (drohen) từ thời tiết khắc nghiệt?

Hiện giờ (im Moment) trang web chỉ (nur) cung cấp thông tin (Informationen) về mực nước dâng cao (Hoch-Wasser) hoặc bão lũ (Sturm-Fluten). Sau này (später), sẽ có thông tin về các thảm họa thiên nhiên (Natur-Gefahren) như (wie) cháy rừng (Wald-Bränden), hạn hán (Dürren), tuyết lở (Lawinen) hoặc động đất (Erd-Beben).

Trang web mới này ra đời (entstehen) vì (weil) đã có một trận lũ lớn (große Flut) xảy ra (geschehen) cách đây vài năm (vor ein paar Jahren). Trận lũ (Flut) xảy ra ở thung lũng (Tal) Ahr thuộc tiểu bang (Bundes-Land) Nordrhein-Westfalen. Nhiều người đã chết (sterben) vào thời điểm đó (damals). Ở thời điểm đó, nhiều người đã không được cảnh báo sớm (nicht früh genug warnen)

Cơ quan thời tiết Đức cho biết (mitteilen): Tất cả mọi người (alle) đều có thể dễ dàng (leicht) tìm (finden) và dễ hiểu (gut verstehen) trang web mới. Trang web này có tên (heißen) là: www.naturgefahrenportal.de
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / Future Image

Thứ SÁU ngày 11.04.2025
Khoảng 2,8 triệu người sống trong nước Đức chưa hề sử dụng mạng Internet


Điều này trong năm qua (im vergangenen Jahr) cho thấy có khoảng (gut) bốn phần trăm (vier Prozent) dân chúng (Bevölkerung) ở tuổi từ 16 đến 74, theo sự cho biết (Mitteilung) của Cục Thống kê Đức (Statistisches Bundesamt) có trụ sở (Sitz) tại Wiesbaden. So với (im Vergleich) năm trước đó (zum Jahr davor) thì đây là một sự suy giảm (Rück-Gang) khoảng một phần trăm điểm (ein Prozent-Punkt).

Nước Đức như vậy (damit) ở vị trí (Position) dưới (unter) khoảng năm (fünf) phần trăm so với mức trung bình (Durch-Schnitt) của liên minh châu Âu (Europäische Union, EU). Thấp nhất (am niedrigsten) theo (zufolge) những con số (Zahl) cho biết (Angaben) là quốc gia (Land) Hà Lan (Niederland) dưới một phần trăm và cao nhất (am höchsten) là Kroatien với 14 phần trăm.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Zoonar / Channel Partners

Thứ NĂM ngày 10.04.2025
Chính phủ Đức tương lai . Những người tỵ nạn mới đến từ Ukraine sẽ không còn được hưởng trợ cấp công dân nữa
.

Liên hiệp Cơ đốc (Union) gồm CDU/CSU và đảng (Partei) SPD không còn muốn chi (auszahlen) cho những người tỵ nạn mới  (neue Flüchtlinge) trợ cấp công dân (Bürger-Geld) trong tương lai (künftig) nữa mà thay vào đó (sondern) là trợ cấp thấp hơn (geringere Leistung) cho những người xin tỵ nạn (Asyl-Bewerber).

Điều này được thể hiện rõ (ausdrücklich) trong hợp đồng liên minh (Koalition-Vertrag) đã được giới thiệu (vorstellen) ngày hôm qua (gestern) thứ Tư (Mittwoch) mà các bên còn (noch) phải chính thức (formell) thông qua (annehmen). Theo đó (demnach), sự chuyển đổi (Umstellung) áp dụng (gelten) cho tất cả người tỵ nạn nhập cảnh (einreisen) vào nước này từ ngày 1 tháng Tư (April) kể từ (ab) năm 2025 và có quyền cư trú (Aufenthalts-Recht) theo cái gọi là (sogenannte) những hướng dẫn (Richtlinien) về dòng nhập cư ồ ạt (Massen-Zustrom). Ngoài ra (zudem), nhu cầu (Bedürftigkeit) sẽ phải được chứng minh (nachweisen) trong tương lai thông qua (über) việc cứu xét thống nhất về tài sản (einheitliche Vermögens-Prüfung) trên toàn quốc (bundesweit).

Kể từ (seit) năm 2022, những người tỵ nạn chiến tranh (Kriegs-Flüchtlinge) đến từ Ukraine đã được cấp tư cách cư trú (Aufenthalts-Status) trên khắp liên minh châu Âu (Europäische Union, EU) mà không cần phải xin tỵ nạn (ohne Asylantrag stellen). Đương thời (aktuell), có khoảng 1,25 triệu người tỵ nạn (Geflüchtete) đến từ Ukraine đang sống (leben) ở Đức.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Stefan Puchner

Thứ TƯ ngày 09.04.2025
Giao thông đường xá: Cảnh sát phát động “cuộc chạy marathon camera tốc độ” trong 14 tiểu bang– gần 2.800 trường hợp tử vong do tai nạn giao thông trong năm 2024
.

Ở nhiều nơi tại Đức, cảnh sát (Polizei) đang tăng cường (verstärken) kiểm soát (kontrollieren) tốc độ (Geschwindigkeit) trên đường giao thông (Straßen-Verkehr) trong tuần này (diese Woche). Tốc độ quá mức (erhöhte Geschwindigkeit) được coi là nguyên nhân chính (Haupt-Ursache) gây ra tai nạn giao thông chết người (tödliche Verkehrs-Unfall).

Mục đích (Ziel) của các biện pháp kiểm soát (Kontroll-Maßnahme), ví dụ (zum Beispiel) như ở khu vực (Bereich) trường học (Schule) và công trường xây dựng (Bau-Stelle) là để tăng cường (erhöhen) an toàn đường xá (Straßen-Sicherheit). Theo câu lạc bộ ô-tô ADAC, 14 trong số 16 tiểu bang (Bundesland) tham gia (sich beteiligen) chiến dịch (Aktion) – riêng 2 tiều bang Saarland và Berlin không tham gia (nicht dabei).

Gần 2.800 người tử vong (Tote) trong giao thông đường xá.
Theo Cục Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) đã có 2.780 người tử vong (sterben) vì tai nạn giao thông đường xá trong năm ngoái (im vergangenen Jahr). Tốc độ cao là một trong những nguyên nhân chính (zentrale Ursachen) gây ra điều này. Câu lạc bộ ô-tô ADAC xem (sehen) việc kiểm sáot bằng Camera tốc độ (Blitzer) là một đóng góp (Beitrag) cho sự an toàn giao thông (Verkehrs-Sicherheit) ở Đức. Điều này sẽ giúp người tham gia lưu thông (Verkehrs-Teilnehmende) nhận thức được (bewusst machen) mối nguy hiểm (Gefahr) khi lái xe quá nhanh (zu schnelles Fahren).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Wagner / Ulrich Wagner

Thứ BA ngày 08.04.2025
Hiệp hội dược sĩ chỉ trích việc hợp pháp hóa việc sử dụng một phần cần sa
.

Chủ tịch (Präsident) Liên hội Dược sĩ Đức (Bundes-Vereinigung Deutscher Apotheker-Verbände), ông Preis đã chỉ trích (kritisieren) việc hợp pháp hóa một phần (Teil-Legalisierung) cần sa (Cannabis). Ông Preis nói với nhật báo (Tages-Zeitung) “Rheinische Post” rằng, toàn bộ mức độ (ganzes Ausmaß) của vấn đề (Problem) sẽ chỉ ảnh hưởng (treffen) đến xã hội (Gesellschaft) trong một vài năm nữa In ein paar Jahren).

Việc tầm thường hóa (Trivialisierung) tiêu thụ (Konsum) cần sa dẫn đến (führen) việc tiêu thụ nhiều hơn (mehr Konsum) và nhiều vấn đề y tế (Medizin) và xã hội (Sozial) hơn. Nhà nghiên cứu chứng bệnh nghiện (Sucht-Forscher), ông Jakob Manthey giải thích (erklären) trên đài Phát thanh Đức quốc (Deutschlandfunk) rằng, các cuộc thăm dò dư luận đương thời (aktuelle Umfrage) cho đến này (bisher) vẫn chưa chỉ cho thấy (hindeuten) rằng,  việc tiêu thụ cần sa đã tăng lên (ansteigen) thông qua (durch) việc hợp pháp hóa một phần.

Nữ cựu đạc ủy viên ma túy (frühere Drogen-Beauftragte) của chính phủ Đức (Bundes-Regierung), bà Bätzing-Lichtenthäler đã lên tiếng ủng hộ (sich für etwas aussprechen) việc phòng ngừa nhiều hơn (mehr Prävention). Bà nói với Thông tấn xã Cơ-đốc (Katholisches Nachrichten-Agentur, KNA) rằng, đây là nhiệm vụ (Aufgabe) của chính phủ Đức mới. Hợp pháp hóa (Legalisierung), giáo dục hiệu quả (wirkungsvolle Aufklärung), bảo vệ thanh thiếu niên (Jugend-Schutz) và phòng ngừa (Prophylaxe) phải luôn (stets) được cùng nghĩ đến (zusammendenken). Đặc ủy viên đương nhiệm về ma túy (amtierender Drogen-Beauftragte), ông Blienert giải thích rằng, việc hợp pháp hóa thuốc góp phần (beitragen) quan trọng (wichtig) vào việc xử lý trung thực (ehrlicher Umgang) với ma túy (Drogen). Giúp (helfen) Xóa bỏ kỳ thị (Entstigmatisierung) khi nói đến những hệ quả (Aus-Wirkung) của việc tiêu thụ ma túy.  

Việc tiêu thụ cần sa đã được hợp pháp (legal) ở Đức kể từ ngày 1 tháng Tư (April) năm 2024. Kể từ đó (seitdem), người lớn (Erwachsene) từ (ab) 18 tuổi trở lên được phép mang theo (bei sich haben) tối đa 25 gram cần sa để tiêu dùng (zum eigenen Verbrauch) và cất (aufbewahren) giữ tối đa (maximal) 50 gram ở nhà (zu Hause). Được phép (erlauben) trồng (pflanzen) ba (drei) cây tại nhà. Trong chiến dịch bầu cử (Wahl-Kampf), hai đảng Cơ-đốc CDU và CSU tuyên bố (ankündigen) sẽ hủy bỏ (abschaffen) việc hợp pháp hóa một phần.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / SvenSimon / Frank Hoermann 

Thứ HAI ngày 07.04.2025
An toàn giao thông: Từ ngày 1 tháng Tư, áo phản quang cảnh báo bắt buộc phải có đối với chó
.

Mới vừa (kurzfristig) quyết định (entschließen): Bắt đầu từ ngày 1 tháng Tư (April), tài xế phải mang theo áo phản quang cảnh báo (Warn-Weste) dành cho chó (Hunde) khi chó cùng di chuyển (mitfahren) trên xe (im Fajr-Zeug). Không tuân thủ (Nicht-Beachtung) sẽ phải chịu hình phạt nặng (hohe Strafen).
+ Áo phản quang cảnh báo bắt buộc (Warn-Weste-Pflicht) cho chó từ ngày 1 tháng Tư năm 2025
+ Áo cảnh báo này phải tuân thủ tiêu chuẩn (Norm) DIN 999 HUND
+ Trường hợp vi phạm (bei Verstößen) sẽ bị phạt tiền (Bußgeld) lên đến (bis zu) 120 Euro

Mặc dù các cuộc đàm phán liên minh (Koalitions-Verhandlung) cho việc thành lập (bilden) một chính phủ Đức mới (neue Bundes-Regierung) vẫn còn (zwar noch) đang diễn ra (laufen), nhưng (doch) một kết quả (Ergebnis) đã được thực hiện (umsetzen) ngay giờ (schon jetzt) trong thời gian ngắn (kurzfristig). Các nhóm đàm phán (Verhandlungs-Team) của đảng (Partei) CDU, CSU và SPD đã nhất trí (sich einigen) về vấn đề này. Bắt đầu từ ngày 1 tháng Tư, chủ chó (Hund-Halter) phải chuẩn bị sẵn (bereithalten) áo phản quang cảnh báo cho người bạn bốn chân (Vier-Beiner) của họ trong xe.

Chó trong xe hơi: Bắt buộc phải mặc áo phản quang cảnh báo từ ngày 1 tháng Tư.
Áo cảnh báo dành cho chó phải có khả năng phản quang (reflektierend) và tuân thủ tiêu chuẩn DIN 999 HUND do Viện Tiêu chuẩn hóa Đức (Deutsche Institut für Normung) thiết lập (festlegen) cách đây nhiều năm (vor Jahren).

Trong trường hợp xe bị hỏng (Autopanne), phải mặc (anlegen) áo cảnh báo cho chó không chỉ (nicht nur) khi chó rời khỏi (verlassen) xe – trong trường hợp này (in diesem Fall), chó cũng phải được xích lại 8leinen-Pflicht) – mà ngay cả khi chó vẫn ở trong xe (im Auto bleiben). Điều này giúp những người tham gia giao thông (Verkehrs-Teilnehmer) khác dễ dàng (besser) nhận thấy (erkennen) có một con chó trong chiếc xe bị hỏng (Pannen-Fahrzeug).

Ngay (bereits) nhiều năm trở lại đây (seit vielen Jahren), những người cùng đi ô tô (reisende Personen) đều được yêu cầu phải mang theo (Mit-Führ-Pflicht) áo phản quang cảnh báo.

Mức phạt cao cho hành vi không tuân thủ . Vi phạm (Verstoß) quy định mới (neue Vorschrift) sẽ bị phạt tiền rất cao. Nếu không có áo cảnh báo cho chó (Hunde-Weste) trên xe khi kiểm tra giao thông (Verkehrs-Kontrolle) chủ xe sẽ bị phạt 80 Euro. Trong trường hợp xe bị hỏng, số tiền này thậm chí (sogar) tăng lên (sich erhöhen) 120 Euro.

Nguồn: ADAC. Hình: Shutterstock/Filmbildfabrik

Thứ SÁU ngày 04.04.2025
Ít tội phạm hơn ở Đức, nhưng tội phạm bạo lực nhiều hơn.

Ở Đức, số vụ tội phạm (Straf-Taten) được khai báo (melden) với cảnh sát (Polizei) trong năm 2024 ít hơn (weniger). Nhưng số vụ tội phạm bạo lực (Gewalt-Kriminalität) được báo cáo (berichten) lại nhiều hơn (aber mehr). Không phải tất cả (nicht alle) thủ phạm (Täter) đều là người lớn (Erwachsene).

Trẻ em (Kinder) và thanh thiếu niên (Jugendliche) cũng (auch) có nhiều hành vi bạo lực hơn (mehr Gewalt-Taten machen) so với (im Vergleich) những năm trước (in den Jahren davor). Trong báo cáo của cảnh sát (Polizei-Bericht) có nêu rõ (duetlich zeigen): Nhiều trẻ em (viele Kinder) có nhiều vấn đề nghiêm trọng (große Probleme). Vì thế (deswegen), chúng trở nên bạo lực (gewalt-tätig werden).

Ngoài ra (zudem) còn có nhiều tố giác (mehr Anzeigen) về tình trạng (Situation) hiếp dâm (Vergewaltigung) và cưỡng bức (Nötigung). Cưỡng ép có nghĩa là (heißen): Một người dùng bạo lực (gewalt) để ép buộc (zwingen) người khác làm điều gì đó) etwas tun). Trước đây (früher), không có nhiều (nicht so viele) nạn nhân (Opfer) của những tội ác (Taten) này tố giác nơi cảnh sát (Anzeige machen). Ngày nay (heute), ngày càng có nhiều người dám (trauen) làm điều này.

Một số tội phạm khác có ít hơn (ezwas weniger). Ví dụ (zum Beisüiel) như trộm cắp Diebstahl). Điều này có nghĩa là một người ăn cắp (klauen) thứ gì đó không thuộc về (gehören) mình.
Nguồn: dpa. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 03.04.2023
Những người sử dụng điện thoại di động trên giường có giấc ngủ tệ hơn
.

Nhiều người (viele Menschen) gặp khó khăn (schlecht) khi đi vào giấc ngủ (einschlafen). Hoặc (oder) họ thức dậy (aufwachen) và vẫn còn mệt mỏi (noch immer müde.) Đây gọi là chứng mất ngủ (Schlaf-Losigkeit). Các nhà nghiên cứu hiện (Forscher) đã phát hiện ra (herausfinden) rằng, một trong những lý do (Grund) gây mất ngủ có thể là sử dụng (benutzen) điện thoại di động (Handy) trên giường (im Bett).

Các nhà nghiên cứu nói (sagen) rằng: Những gì bạn xem (angucken) trên điện thoại (auf dem Handy) trước khi ngủ (vor dem Schlafen) không quan trọng (egal). Chỉ cần cầm điện thoại di động trên tay (in der Hand haben) khi nằm trên giường (im Bett liegen) là đủ (genug). Điều này khiến (sorgen) còn tỉnh táo (noch wach bleiben). Nếu không có điện thoại di động (ohne Handy) thì sẽ vào giấc ngủ sớm hơn (früher einschlafen).

Ngoài ra (außerdem), những người sử dụng điện thoại di động trên giường cũng ngủ ít hơn (kürzer). Các nhà nghiên cứu phát hiện (feststellen) rằng, giấc ngủ (Schlaf) ngắn hơn (kürzer) gần (fast) nửa giờ (eine halbe Stunde) mỗi đêm (jede Nacht). Bất kể ai (wer) gặp vấn đề (Problem) về việc mất ngủ, thì người này không nên mang theo (mitnehmen) điện thoại di động lên giường.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ TƯ ngày 02.04.2025
Nữ đặc ủy viên Quân sự quân đội Đức nói “Sẽ có bất kỳ một loại nghĩa vụ nào đó”
.

Nữ Đặc ủy viên Quân sự (Wehr-Beauftragte) của Quốc hội (Bundes-Tag), bà Högl cho rằng (halten) một hình thức mới (neue Form) nghĩa vụ quân sự (Wehr-Dienst) là khả thi (möglich). Liên quan đến (bezüglich) những cuộc đàm phán liên minh (Koalitionsverhandlung), nữ chính trị gia (Politikerin) đảng SPD nói với Đài phát thanh Đức (Deutschlandfunk) rằng, sẽ có bất kỳ (irgendeine) một hình thức nghĩa vụ (Form von Pflicht) – ít nhất (mindestens) là phải thực hiện (erfassen) thông qua (durch) những bảng câu hỏi (Frage-Bögen) và sàng lọc (Musterung) nam giới trẻ tuổi (junge Männer).

Bộ trưởng Quốc phòng Đức (Bundes-Verteidigungs-Minister), ông Pistorius đảng SPD đã từng (bereits) đề nghị (vorschlagen) mô hình (Modell) này. Đối với phụ nữ (Frauen), việc trả lời (beantworten) bảng câu hỏi là tự nguyện (freiwillig). Bà Högl giải thích (erklären) rằng, điều này không còn phù hợp nữa (nicht mehr zeitgemäß), nhưng để thực hiện thay đổi (Änderung) thì Luật cơ bản (Grund-Gesetz) phải được điều chỉnh thích nghi (anpassen) và điều này là không khả thi (nicht möglich) với những nam giới trẻ trong Quốc hội Đức. Bà Högl cũng ca ngợi (loben) đề nghị (Vorschlag) của đảng Xanh (Grüne) trong tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland) về việc thực thi (einführen) cái gọi là (sogenannte) “dịch vụ tự do” (Freiheits-Dienst) cho tất cả (alle) giữa (zwischen) độ tuổi từ 18 đến 67. Ý tưởng (Idee) này là tất cả mọi người (alle Menschen) đều đóng góp (leisten) một phần nào đó (etwas) cho xã hội (Gesellschaft) trong một khoảng thời gian (eine Zeit lang), ví dụ (beispielweise) như một dịch vụ quân sự (Wehr-Dienst).

Chủ tịch tổ chức Thanh niên Xã hội (Jung-Sozialisten, Juso) nói về những “giải pháp giả tạo” (Scheinlösungen).

Liên hiệp Cơ-đốc (Union gồm CDU/CSU) kêu gọi (fordern) việc quay lại (Rückkehr) chế độ (Status) nghĩa vụ quân sự cũ (alte Wehr-Pflicht), đảng SPD ngược lại (hingegen) đặt (setzen) mô hình tự nguyện (freiwillige Modelle). Vị chủ tịch (Chef) tổ chức thanh niên Xã hội của đảng SPD, anh Türmer bác bỏ (ablehnen) mọi đề nghị (sämtliche Vorschläge). Nghĩa vụ quân sự (Wehr-Dienst) hoặc (oder) nghĩa vụ dịch vụ (Dienst-Pflicht) là những giải pháp giả tạo. Chủ tịch tổ chức Juso (Juso-Vorsitzender) chia sẻ (sagen) với tạp chí tin tức (Nachrichten-Magazin) “Politico” rằng quân đội Đức không cần (brauchen) những người 18 tuổi mà (sondern) cần những lực lượng có trình độ chuyên môn đặc biệt. (spezialisierte Kräfte).
Nguồn: dpa. Hình Internet

Thứ BA ngày 01.04.2025
Ngành bán lẻ Đức gây bất ngờ với mức tăng trưởng doanh thu đáng kể
.

Doanh thu (Umsatz) bán lẻ của Đức (deutscher Einzelhandel) ghi nhận (verzeichnen) tăng (Anstieg) trong tháng Hai (Februar).

Theo Cục Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) tại Wiesbaden, doanh thu (Erlöse) tăng (wachsen) khoảng (um) 0,8 phần trăm (Prozent) so với (im Vergleich zum) tháng trước. (Vor-Monat). Ngay cả (auch) khi điều chỉnh theo lạm phát (inflationsbereinigt), mức tăng (Plus) vẫn được cho là (angeben) 0,8 phần trăm. Sự tăng trưởng (Zuwachse) đặc biệt (vor allem) rõ ràng (deutlich) trong ngành thương mại (Handel) thực phẩm (Lebens-Mitteln). Kinh doanh (geschäft) trực tuyến (Online) và đặt hàng qua thư (Versand-Geschäft) cũng phát triển (zulegen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: MAGO / Martin Wagner