Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 05.2025

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 05.2025

Mục Hội PTVNTN

Thứ NĂM ngày 22.05.2025
Hợp đồng về đại dịch toàn cầu. Sau đây là những điểm chính
.

Hơn (mehr als) 190 quốc gia thành viên (Mitglieds-Staaten) của Tổ chức Y tế Thế giới (Welt-Gesundheits-Organisation, WHO) muốn chính thức (formell) thông qua (beschließen) một hợp đồng (AVertrag) về đại dịch (Pandemie) trong cuộc họp thường niên (Jahres-Versammlung) tại Genf. Trước đó (zuvor), một ủy ban (Ausschuss) đã kêu gọi (aufrufen) tiếp nhận (annehmen) một cơ sở hợp đồng (Vertrags-Werk) trong một nghị quyết (Resolution). Như vậy (damit) có thể rút ra (ziehen) những bài học (Lehren) từ (aus) đại dịch Corona (Corona-Pandemie). Tổng quan (Überblick) về (über) các điểm chính (zentrale Punkte):

1. Phòng ngừa (Prävention) và kiểm soát (Kontrolle) tốt hơn (besser). Thỏa thuận (Abkommen) kêu gọi tất cả các quốc gia thành viên của tổ chức WHO phát huy (ausbauen) mọi năng lực (Kapazität) để phòng ngừa và kiểm soát đại dịch. Điều này bao gồm (umfassen) việc theo dõi (überwachen) có hệ thống (systematisch) các bệnh truyền nhiễm (Infektions-Krankheiten) và sự tái xuất hiện (Wieder-Auftreten) của chúng, tăng cường (stärken) các biện pháp (Maßnahme) phát hiện sớm (Früherkennung) và hạn chế (Begrenzung) bệnh tật (Krankheiten), mở rộng (ausweiten) các chiến dịch tiêm chủng (Impf-Kampagne) và kiểm soát (kontrollieren) chặt chẽ (strikt) những rủi ro sinh học (biologische Risiken) từ phòng thí nghiệm (Labor). Cần đặc biệt chú ý (besonderes Augenmerk) đến các con đường lây truyền bệnh khả thi (mögliche Übertragungs-Wege) giữa (zwischen) động vật (Tiere) và người (Menschen)

2. Sản xuất (Produktion) nhiều sản phẩm y tế (Gesundheits-Produkten). Một mối quan tâm khác (weiteres Anliegen) của thỏa thuận là việc phân phối (Verteilung) sản phẩm y tế (medizinische Produkte) theo địa lý (geografisch) công bằng hơn (gerechter). Do đó (deshalb), việc sản xuất các sản phẩm y tế liên quan đến đại dịch (pandemiebezogen) trên toàn cầu (weltweit) nói chung (insgesamt) cần phải được tăng lên (steigern) và mang tính địa phương hơn (lokaler). Qua (durch) việc mở rộng (Ausbau) năng lực sản xuất toàn cầu (weltweite Produktions-Kapazitäten), chẳng hạn  (etwa) như vắc-xin (Impf-Stoffe), thuốc men (Medikamente) và xét nghiệm (Test), có thể thu hẹp khoảng cách (Lücke schließen) giữa cung (Angebot) và cầu (Nachfrage) trong trường hợp khẩn cấp do đại dịch (pandemiebedingter Notfall).

3. Chuyển giao kỹ thuật (Technologie-Transfer) . Cho đến trước khi (bis kurz vor) kết thúc (Abschluss) các cuộc đàm phán kéo dài nhiều năm (mehr-jährigen Verhandlungen), vẫn còn bất đồng (Uneinigkeit) về một phần (Passage) của thỏa thuận liên quan đến (bezüglich) việc chuyển giao kỹ thuật về những sản phẩm y tế liên quan đến đại dịch cho các nước đang phát triển (Entwicklungs-Länder). Một số quốc gia – đặc biệt (besonders) là các nhà sản xuất (Produzenten) các sản phẩm này – trước hết (zunächst) họ đã từ chối (ablehnen) mọi bổn phận (jede Verpflichtung) chia sẻ (Weiter-Gabe) kiến ​​thức (Wissen) và kỹ thuật (Technologie). Tuy nhiên (jedoch), những khác biệt (Differenzen) đã được khắc phục (überwenden) bằng cách đã bổ sung (hinzufügen) rằng bất kỳ (jegliche) việc chuyển giao kỹ thuật nào cũng phải được thực hiện (erfolgen) “bằng sự đồng thuận của hai bên” (in beidseitigem Einverständnis). Việc chuyển giao (Transfer) chủ yếu (maßgeblich) sẽ diễn ra (sattfinden) tại các trung tâm (Zentrum) của tồ chức WHO.

4. Nghiên cứu (Forschung) và bào chế (Entwicklung) . Trình tự (Sequenzen) DNA của các tác nhân gây bệnh (Pathogenen) – chẳng hạn như (also wie) vi-rút (Virus), vi khuẩn (Bakterien) hoặc các vi sinh vật (Mikro-Organismen) khác – nên sẳn sàng cung cấp (zur Verfügung stellen) miễn phí (kostenfrei) để bào chế (entwickeln) thuốc và vắc-xin. Đổi lại (im Gegenzug), các công ty tham gia (teilnehmende Unternehmen) phải cung cấp cho tổ chức WHO 20 phần trăm (Prozent) các sản phẩm y tế liên quan đến đại dịch, được gọi là (sogenannte) quân bình lợi ích (Vorteils-Ausgleich). Ít nhất (mindestens) một nửa (Hälfte) trong số này phải được xem là quyên góp (Spenden), phần còn lại (Rest) tính giá ưu đãi (Vorzugs-Preisen). Việc tham gia (Teilnahme) vào cái gọi là hệ thống (System) PABS là tự nguyện (freiwillig) đối với các công ty dược phẩm (Pharma-Firmen).

5. Chuỗi cung ứng (Lieferketten) và hậu cần (Logistik) . Thỏa thuận này cũng quy định một mạng lưới toàn cầu mới (neues weltweites Netz-Werk) về vận chuyển (Transport) và phân phối (Verteilung) các sản phẩm y tế để tạo điều kiện (ermöglichen) tiếp cận công bằng hơn (gerechter Zugang) trong tình trạng khủng hoảng nhân đạo (humanitäre Krisen-Situationen). Theo thỏa thuận, chuỗi cung ứng và mạng lưới hậu cần (GSCL) này sẽ được tổ chức WHO xây dựng (aufbauen) và điều phối (koordinieren) thông qua sự hợp tác (Partnerschaft) với các bên liên quan (relevante Beteiligten).

6. Hiệp ước vẫn cần phải được các chính phủ phê chuẩn (ratifizieren) . Các phương thức (Modalitäten) của hệ thống PABS đã được chuyển giao (auslagern) cho một đơn vị phụ trách (zuständige Stelle) vẫn đang trong quá trình đàm phán (noch aushandeln). Có lẽ phải kéo dài (dauern) thêm một năm nữa (ein weiteres Jahr). Chỉ khi đó (dann erst), hợp đồng (Vertrag) mới có thể được đệ trình (vorlegen) lên các chính phủ (Regierung) để phê chuẩn (ratifizieren). Văn kiện (Dokument) này chỉ có hiệu lực (in Kraft treten) khi (wenn) được 60 quốc gia phê chuẩn. Tổ chức WHO hiện có 194 quốc gia thành viên, nhưng (aber) Hoa Kỳ và Argentinien đã tuyên bố (ankündigen) rút lui (Austritt).

Nguồn: dpa. Hình: Magali Girardin/KEYSTONE/dpa

Thứ TƯ ngày 21.05.2025
Trợ cấp xã hội mới. Các hiệp hội xã hội ca ngợi kế hoạch trợ cấp chăm sóc gia đình
.

Các hiệp hội xã hội lớn (große Sozial-Verbände) ủng hộ (unterstützen) những ý tưởng (Überlegung) của nữ Bộ trưởng Bộ Gia đình Đức (Bundes-Familien-Ministerin) bà Prien về việc lương thay thế (Lohn-Ersatz) cho người gia đình chăm sóc (pflegende Angehörige).

Nữ Chủ tịch (Präsidentin) Hiệp hội Người tàn tật Chiến tranh, Người sống sót sau chiến tranh và Người hưởng lương hưu xã hội của Đức (Verband der Kriegsbeschädigten, Kriegshinterbliebenen und Sozialrentner Deutschlands e. V., VdK) bà Bentele cho biết (sagen) việc hỗ trợ (unterstützen) tài chính (Finanz) cho người gia đình chăm sóc là điều tốt (gut). Rồi thì (dann), họ có thể hết lòng hết sức (volle Kraft) lo việc (widmen) chăm sóc và họ không phải lo lắng về vấn đề tài chính (finanzielle Sorgen).

Nữ thành viên Hội đồng (Bundes-Vorständin) Diakonie Đức, bà Ronneberger đã nói (sprechen) về một bước quan trọng (wichtiger Schritt) tạo điều kiện dễ dàng (ermöglichen) cho việc hài hòa (Vereinbarkeit) giữa (zwischen) gia đình (Familie) và nghề nghiệp (Beruf).

Nữ Chủ tịch Hiệp hội Caritas Đức (Deutscher Caritasverband), bà Welskop-Deffaa đã gọi (nennen) việc trợ cấp lương thay thế (Lohn-Ersatz-Leistung) là một nền tảng quan trọng (wichtiger Baustein). Các quy định hiện hành (jetzige Regelungen) trong Đạo luật về thời gian điều dưỡng (Pflege-Zeit-Gesetz) và Đạo luật về thời gian chăm sóc cho gia đình (Familien-Pflege-Zeit-Gesetz) phức tạp (kompliziert) và không thực sự (nicht wirklich) phù hợp để sử dụng hàng ngày (alltagstauglich).

Để biện minh (Begründung) cho việc đưa ra (Einführung) tiền chăm sóc gia đình (Familien-Pflege-Geld), bà Prien đã lưu ý đến (verweisen) sự phát triển nhân khẩu học (demografische Entwicklung). Việc chăm sóc (Pflege) sẽ không thể chỉ được thực hiện (leisten) bởi các chuyên viên (Fach-Kraft). Do đó (deshalb), với tư cách là một xã hội (Gesellschaft), con người có “ý thích cực  lớn” (riesengroßes Interesse) để nhận (bekommen) một loại trợ cấp như vậy (solche Leistung), nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) CDU nói với Nhóm truyền thông (Medien-Gruppe) Funke.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Westend61 / HalfPoint

Thứ BA ngày 20.05.2025
Kinh tế . Hầu như một trong hai phụ nữ làm việc bán thời gian

Gần (fast) một nửa (Hälfte) số phụ nữ lao động (berufstätige Frauen) ở Đức làm việc (arbeiten) bán thời gian (Tiel-Zeit)

Theo tin (Angabe) của Cục Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt), con số (Zahl) này ở nam giới (Männer) là mười hai (zwölf) phần trăm (Prozent). Nhìn chung (insgesamt), gần một phần ba (Drittel) người lao động (Erwerbstätige) ở Đức làm việc bán thời gian.

Chỉ số người lao động (Erwerbstätigen-Quote) từ 15 đến 64 tuổi tầm (gut) 77 phần trăm vào năm ngoái (im vergangenen Jahr). Đối với nam giới, tỷ lệ này cao hơn (häher) khoảng (rund) bảy (sieben) phần trăm ở mức 81 phần trăm so với phụ nữ ở mức 74 phẩn trăm.

Nữ Bộ trưởng Lao động Đức (Bundes-Arbeits-Ministerin), bà Bas đã yêu cầu (fordern) cải thiện (verbessern) điều kiện làm việc thân thiện với gia đình (familien-freundlichere Arbeits-Bedingungen) trên tờ báo „Hình ảnh Ngày Chủ Nhật“ (Bild am Sonntag) vào cuối tuần (am Wochen-Ende) nhằm tăng (steigen) việc làm (Beschäftigung) cho phụ nữ. Bà Bas nói rằng, có những phụ nữ không tự nguyện (unfreiwillig) vướng vào trường hợp làm việc bán thời gian (Teil-Zeit-Falle)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Unsplash | Jason Goodman

Thứ HAI ngày 19.05.2025
Thiếu hụt chuyên viên. Hiệp hội Đức yêu cầu công nhận nhanh hơn đối với nhân viên điều dưỡng nước ngoài

Hiệp hội các nhà cung cấp dịch vụ xã hội tư nhân Đức (Bundes-Verband privater Anbieter sozialer Dienste) yêu cầu (fordern) chính phủ mới của Đức (neue Bundes-Regierung) đổi chính sách (Kurs-Wechsel) liên quan đến (im Zusammenhang) việc công nhận (Anerkennung) điều dưỡng viên nước ngoài (ausländische Pflege-Kräfte).

Hãng thông tấn (Nachrichten-Agentur) EPD dẫn lời (zitieren) chủ tịch (Präsident) hiệp hội, ông Meurer nói rằng (sagen), cho đến nay (bisher), thường (oft) kéo dài (dauern) nhiều tháng (viele Monate) trước khi (bevor) những người nhập cư cần (gebrauchte Zuwanderer) gấp (dringend) được phép (dürfen) làm việc (arbeiten) theo (entsprechend) trình độ (Qualifikation) của họ. Ông ủng hộ (sich für etwas aussprechen) cái gọi là (sogenannte) “giả định về năng lực” (Kompetenzvermutung). Nếu nguyên tắc (Prinzip) này được thực thi (einführen), các chuyên viên bổ sung (zusätzliche Fachkräfte) có thể nhanh chóng (schnell) được trưng dụng (einsetzen) cho việc chăm sóc (Versorgung) những người cần được điều dưỡng (Pflege-Bedürftige).

Với sự giả định về năng lực, điều dưỡng viên quốc tế (internationale Pflege-Kräfte) có ít nhất (mindestens) ba năm đào tạo (dreijährige Ausbildung) hoặc học tập (Studium) cũng như (sowie) các kiến thức ngôn ngữ cần thiết (notwendigen Sprach-Kenntnisse) có thể làm việc ngay (sofort) trong các nhà dưỡng lão (Alten-Heim) và các dịch vụ điều dưỡng (Pflege-Dienste). Sự công nhận chỉ (erst) được thực hiện sau khi công việc bắt đầu (Arbeits-Aufnahme). Theo hiệp hội, ước tính (geschätzt) có khoảng 11.000 điều dưỡng viên quốc tế được đào tạo (ausbilden) tại Đức đang chờ được công nhận chính thức (formelle Anerkennung).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Oliver Dietze

CHỦ NHẬT ngày 18.05.2025
Kinh tế . Các công ty Đông Đức nhận thấy tình trạng thiếu hụt lao động là thách thức lớn nhất của họ
.

Đối với nhiều công ty (zahlreiche Unternehmen) ở Đông Đức (Ost-Deutschland), việc giữ chân (halten) và tìm kiếm (finden) công nhân viên (Arbeit-Nehmer) là một biểu hiện (Darstellung) của sự thách thức lớn nhất (größte Herausforderung) hiện nay (derzeit).

Đây là sự cho biết (Angaben) của hơn một nửa số (mehr als die Hälfte) công ty được hỏi (befragte Firmen) trong Thang bậc Chuyển đổi (Transformations-Barometer) năm 2025 nhân (anlässlich) Diễn đàn Kinh tế Đông Đức (Ostdeutsches Wirtschafts-Forum). Có khoảng (gut) 40 phần trăm (Prozent) các công ty được hỏi cũng nhận thấy (finden) rằng, tình trạng (Lage) chính trị cực đoan hóa (politische Radikalisierung) ở các tiểu bang (Bundes-Land) miền Đông nước Đức gây ra nhiều rủi ro (Risiko) cho địa điểm (Stand-Ort) của họ. Ngoài ra (darüber hinaus), giá năng lượng cao (hohe Energie-Preise) cũng là vấn đề (Problem) đối với nhiều công ty. Phần lớn (Mehrheit) các công ty tỏ ra (sich zeigen) hoài nghi (skeptisch) rằng, chính phủ liên bang đen-đỏ mới (neue (schwarz-rote Bundes-Regierung) không tạo ra (schaffen) động lực tăng trưởng (Wachstums-Impulse) cho nền kinh tế Đức (deutsche Wirtschaft). Trên hết (vor allem), họ muốn (sich wünschen) giảm bớt (abbauen) tính quan liêu (Bürokratie) cũng như giảm giá năng lượng (niedrigere Energie-Preise).

Tổng cộng (insgesamt) có 1.500 công ty có ít nhất (mindestens) mười (zehn) nhân viên (Mit-Arbeiter) ở Berlin, Brandenburg, Mecklenburg-Vorpommern, Sachsen, Sachsen-Anhalt và Thüringen đã được hỏi ý kiến (befragen). Nữ Bộ trưởng Kinh tế Đức (Bundes-Wirtschafts-Ministerin) bà Reiche và Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundes-Wirtschafts-Minister) ông Klingbeil ​​sẽ tham dự (teilnehmen) Diễn đàn Kinh tế Đông Đức bắt đầu từ hôm nay (heute) Chủ Nhật (Sonntag)
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Matthias Bein

Thứ BẢY ngày 17.04.2025
Sự tăng nóng toàn cầu . Nước Đức đạt chỉ tiêu khí hậu đặt ra cho năm 2024 – Hội đồng chuyên gia vẫn nhận thấy rủi ro cho năm 2030

Nước Đức (Deutschland) đã chính thức (formal) đạt được (erreichen) mục tiêu về khí hậu (Klima-Ziel) cho năm 2024.

Đây là điều trích từ (hervorgehen) báo cáo cứu xét (Prüf-Bericht) được công bố (veröffentlichen) tại Berlin bởi hội đồng chuyên gia độc lập (unabhängiger Expertenrat) về các vấn đề khí hậu (Klima-Fragen). Tuy nhiên (allerdings), năm (fünf) nhà khoa học (Wissenschaftler) trong hội đồng (Gremium) đã nhấn mạnh (betonen) rằng sự suy giảm (Rückgang) phát thải khí nhà kính (Treibhaus-Gas-Emissionen) một phần (teilweise) do (durch) điều kiện thời tiết (witterungsbedingt) do mùa đông ôn hòa (milder Winter) gây ra.

Nền kinh tế yếu kém (schwache Konjunktur) cũng góp phần (beitragen) làm giảm (reduzieren) mức tiêu thụ (verbrauchen) năng lượng (Energie). Theo dữ liệu dự báo hiện tại (aktuelle Projektions-Daten), mục tiêu về khí hậu cho năm 2030 đang có nguy cơ (drohen) không thể đạt được (knapp verfehlen). Trong những năm trước (in den Vorjahren), đã (bereits) có một số mục tiêu không đạt được (Ziel-Verfehlung) trong lĩnh vực (Bereich) giao thông (Verkehr) và nhà cửa (Gebäude). Trong hợp đồng liên minh (Koalitions-Vertrag) giữa (zwischen) liên hiệp Cơ-đốc (Union) gồm CDU/CSU và đảng (Partei) SPD thực sự (zwar) đã liệt kê (aufführen) nhiều (zahlreich) dự án đích đáng (relevante Vorhaben) có liên quan đến chính sách khí hậu (Klima-Politik). Tuy nhiên (jedoch), thiết kế (Aus-Gestaltung) của chúng vẫn còn bỏ ngỏ (offen).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Thomas Banneyer

Thứ SÁU ngày 16.05.2025
Rủi ro sức khỏe. Ứng dụng đo mức độ ô nhiễm ở người đi xe đạp và đi bộ
.

Theo (Angabe) Tổ chức Y tế Thế giới (Welt-Gesundheits-Organisation, WHO), các hạt bụi mịn (Fein-Staub) trong không khí (Luft) là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ tư (vierthäufigste Todes-Ursache) trên toàn thế giới (weltweit). Những sự đo đạt (Messungen) cho thấy (zeigen) nơi nào (wo) có nhiều hạt bụi mịn nhiều nhất. Tuy nhiên (aber), điều vẫn chưa rõ (unklar) con người phải hít vào (einatmen) bao nhiêu (wie viel) chất này. Một ứng dụng (App) có thể thay đổi (ändern) điều đó trong tương lai (künftig).

Các chuyên gia (Fach-Leute) cho biết (sagen) rằng, họ không thể tiên liệu được (einschätzen) chính xác (genau) rủi ro sức khỏe (Gesundheits-Risiko) đối với người đi bộ (zu Fuß gehen) hoặc đạp xe (Rad-Fahren) đang trên (unterwegs) những con đường đông đúc (stark befahrene Straßen). Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ thông tin (Forschungs-Zentrum Informatik) và Viện Công nghệ Karlsruhe (Institut für Technologie, KIT) muốn thu hẹp (schließen) những lỗ hổng dữ liệu (Daten-Lücke) này: Họ đã chế (entwickeln) một ứng dụng đo đạt (Mess-App) cho mục đích (Ziel) này.

Trên đường đi (auf der Straße), ứng dụng sẽ xác định (abrufen) vị trí (Stand-Ort) và nồng độ hạt bụi mịn tương ứng (entsprechende Fein-Staub-Konzentration) và lưu trữ (speichern) tốc độ (Geschwindigkeit) của người đang trên đường. Dữ liệu (Daten) này sau đó (dann) được so sánh (abgleichen) với thể tích thở (Atem-Volumen) của người sử dụng (Nutzer) dựa trên cơ sở (Basis) chiều cao (Körper-Größe) và cân nặng (Gewicht).

Cho đến nay (bisher), ứng dụng này đang được sử dụng dưới dạng mẫu thí nghiệm (Proto-Typ). Các nhà nghiên cứu (Forschende) hy vọng (hoffen) rằng, kỹ thuật (Technik) này không chỉ (nicht nur) được sử dụng bởi các cá nhân (Privat-Leute) mà còn được ứng dụng (einsetzen) cho việc quy hoạch đô thị (Stadt-Planung).


Theo những tiên liệu chính thức (nach offiziellen Schätzungen), riêng (allein) tại EU, ít nhất (mindestens) có 239.000 ca tử vong (Todes-Fälle) mỗi năm (pro Jahr) có thể là do (zurückführen) nồng độ các hạt bụi mịn trong không khí quá cao (zu hohe Feinstaubbelastung).

Theo Cơ quan Môi trường Châu Âu (Europäischen Umwelt-Agentur, EEA), nhiều trường hợp tử vong có thể tránh được (vermeiden) nếu tuân thủ (einhalten) những tiêu chuẩn (Richt-Werte) của tổ chức WHO.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / SvenSimon / Frank Hoermann

Thứ NĂM ngày 15.05.2025
Chính sách y tế. Nỗ lực giảm giá thuốc của ông Trump gây áp lực cho Châu Âu

Tổng thống Hoa Kỳ, ông Donald Trump muốn giảm (senken) giá thuốc (Medikamenten-Preise) ở Hoa Kỳ. Nếu điều này xảy ra, nó cũng sẽ gây ra (verursachen) hậu quả (Folgen) cho châu Âu (Europa).Chi phí (Kosten) thuốc men (Medikamente) là một đề tài thường trực (Dauer-Thema) ở Hoa Kỳ. Không giống (anders) như nhiều nước công nghiệp (Industrie-Länder) khác, ở đó (dort) không có quy định giá cả từ cơ quan trung ương của nhà nước (zentrale staatliche Preis-Regulierung). Việc định giá cả (Preis-Gestaltung) phần lớn (weitgehend) nằm trong tay (in der Hand) các công ty dược phẩm (Pharma-Unternehmen), dẫn đến (führen) chi phí cao hơn (höhere Kosten) đáng kể (erheblich) so với ở châu Âu.

Bằng cách gây sức ép (Druck) lên các tập đoàn dược phẩm (Pharma-Kkonzerne và chính phủ nước ngoài (ausländische Regierungen), Tổng thống (Präsident) Hoa Kỳ, ông Donald Trump muốn giảm giá thuốc cao ở Hoa Kỳ. “Chúng tôi trợ cấp (subventionieren) cho việc chăm sóc sức khỏe (Gesundheits-Versorgung) của người khác”, ông nói khi ký (unterzeichnen) sắc lệnh tương ứng (entsprechendes Dekret). Người dân (Bürger) Hoa Kỳ đã phải trả (zahlen) quá nhiều (zu viel) tiền trong nhiều năm (jahrelang).
Liệu (ob) các biện pháp (Maßnahme) của ông Trump có hiệu quả thật sự (tatsächliche Wirkung) không hay vẫn còn phải chờ xem (offen), ngoài ra (zudem) còn có thể sẽ gặp phải sự phản kháng (Widerstand) về mặt chính trị (Politik) và pháp lý (Jurist). Thành viên đảng Cộng hòa (Republikaner) đã (bereits) tìm cách (versuchen) giải quyết vấn đề giá cả cao (hohe Preise) trong (während) nhiệm kỳ đầu tiên (erste Amt-Zeit) của mình nhưng đã thất bại (scheitern).Tổng thống Hoa Kỳ đã chỉ trích (kritisieren) gay gắt (scharf) các quốc gia châu Âu (europäische Staaten). Bệnh nhân người Mỹ (amerikanische Patienten) đã đồng tài trợ (mitfinanzieren) cho cái gọi là “hệ thống y tế xã hội” (sozialistische Gesundheits-System) giống như ở Đức. Ông Trump cáo buộc (vorwerfen) Liên minh châu Âu (Europäische Union, EU) hành xử (sich verhalten) “đểu hơn(unverschämter) Trung Quốc” trong các cuộc đàm phán giá cả (Preis-Verhandlungen). Ông Trump muốn Hoa Kỳ trong tương lai (künftig) không còn phải trả nhiều tiền hơn (mehr zahlen) cho một số loại thuốc nhất định (bestimmte Medikamente) so với quốc gia có giá thấp nhất (niedrigster Preis) trên thế giới (weltweit) – bất kể (unabhängig) quy mô thị trường (Markt-Größe) hay (oder) sức mạnh kinh tế (Wirtschafts-Kraft).

Điều này đặt ra (stellen) nhiều thách thức lớn (grße Heraus-Forderungen) cho ngành dược phẩm (Pharma-Branche). “Hoa Kỳ là thị trường quan trọng nhất (wichtigster Markt) đối với các loại dược phẩm tiên tiến (innovative Arznei-Mittel)”, ông Han Steutel, Chủ tịch (Präsident) Hiệp hội các Công ty Nghiên cứu Sản suất Dược phẩm (Verbands Forschender Arzneimittelhersteller) nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche PÜresse-Agentur, dpa). “Nếu không có (ohne) doanh thu (Erlöse) tại Hiệp Chủng quốc (Vereinigten Staaten) thì việc nghiên cứu (Forschung) và bào chế (Entwicklung) cũng như các liệu pháp mới (neue Therapie) thường là điều không tưởng (vielfach nicht denkbar) đối với bệnh nhân châu Âu (europäische Patienten).” Điều cần thiết (nötig) hiện giờ (nun) là một thị trường chung EU (gemeinsamer EU-Markt) mạnh mẽ (stark) với chính sách dược phẩm được phối hợp (abgestimmten Arznei-Mittel-Politik.).

Giá thuốc ở Đức sẽ tăng cao trong tương lai?
Công ty tư vấn (Beratungs-Gesellschaft) Simon-Kucher cũng dự đoán (erwarten) rằng, sẽ có những hệ quả sâu rộng (reichende Auswirkungen) đến ngành dược phẩm toàn cầu (globale Pharma-Industrie) và các công ty Đức (deutsche Unternehmen). “Tình hình lợi nhuận giảm sút (sinkende Ertragslage) gây nguy hiểm (gefährden) cho các nguồn lực (Mittel) liên quan đến (bezüglich) nghiên cứu, sản xuất (Produktion) và chỗ làm (Arbeits-Plätze) tại các địa điểm ở Đức (deutsche Stand-Orten)”, theo (laut) một nghiên cứu (Studie). Doanh thu giảm (Umsatz-Rückgang) tại Hoa Kỳ ngoài ra (außerdem) cũng sẽ làm tăng (steigen) áp lực (Druck) cho các công ty phải bán thuốc với giá cao hơn ở các quốc gia công nghiệp khác như Đức. Hơn nữa (ferner), các công ty dược phẩm (Pharma-Firmen) có thể trì hoãn (verzögern) hoặc thậm chí (oder gar) tránh (vermeiden) vào thị trường Đức hoặc châu Âu để phải chịu giá thấp (niedrige Preise).

Một số cơ quan nhà nước (Behörde) của Hoa Kỳ dự kiến (rechnen) ​​tích cực (aktiv) thực hiện (umsetzen) sắc lệnh (Dekret) của ông Trump. Bộ Thương mại (Handels-Ministerium) sẽ có hành động (vorgehen) chống lại (gegen) các chính sách định giá (Preis-Politik) ở nước ngoài (im Ausland) bị coi là không công bằng (unfair) theo quan điểm của Hoa Kỳ (aus amerikanischer Sicht) – chẳng hạn (etwa) như mức giá tối đa do chính phủ áp đặt (staatlich festgelegte Höchstpreise) gây bất lợi (benachteiligen) cho các công ty Hoa Kỳ. Bộ Y tế (Gesundheits-Ministerium) nên cho phép bán thuốc trực tiếp (Direkt-Verkauf) cho người tiêu thụ (Verbraucher) Hoa Kỳ với giá thấp hơn (niedrigere Preise); Cơ quan dược phẩm nhà nước (Arznei-Mittel-Behörde) FDA sẽ cứu xét (prüfen) liệu (ob) có thể cho phép (erlauben) hàng nhập khẩu (Importe) thêm (zusätzlich) đến từ các nước công nghiệp khác hay không. Theo Nhà Trắng (Weißes Haus), các hạn chế xuất khẩu (Export-Beschränkungen) cũng đang được thảo luận (zur Diskussion stehen). Trọng tâm (im Focus) chủ yếu (vor allem) là dược phẩm, nơi có sự chênh lệch giá cả (Preis-Unterschiede) giữa (zwischen) thị trường Hoa Kỳ và nước ngoài đặc biệt lớn (besonders groß).

Ông Trump cáo buộc (vorwerfen) ngành dược phẩm (Pharma-Branche) có quá nhiều ảnh hưởng chính trị (zu großen politischen Einfluss). Trên thực tế (tatsächlich), điều này là một trong những vấn đề có ảnh hưởng nhất (einflussreichsten) ở Washington. Bằng cách quyên góp có mục đích (gezielte Spenden) cho các chính trị gia (Politiker), các công ty dược phẩm tạo ra (verschaffen) tiếng nói của họ được lắng nghe (Gehör) trong việc lập pháp (Gesetz-Gebung). Cho nên, dường như đây là một trong những lý do (Grund) tại sao những nỗ lực cải cách (Reform-Versuche) nhằm giảm (senken) giá thuốc liên tục (immer) gặp phải sự phản đối (Widerstand) của nhiều đảng phái, thường (häufig) liên quan đến những hậu quả có thể xảy ra (mögliche Folgen) đối với việc nghiên cứu và đổi mới (Innovation).

Ở Đức, nhà nước (Staat) sử dụng (greifen) nhiều hình thức khác nhau (verschiedene Formen) qua sự kiểm soát của nhà nước (stattliche Kontrolle).
Nguồn: dpa/spektrum.de / 13.05.2025

Thứ TƯ ngày 14.05.2025
Ngày Điều Dưỡng Viên nêu ra những thành tựu to lớn của tất cả mọi người trong lãnh vực điều dưỡng

Ngày 12 tháng Năm (Mai) luôn (immer) là “Ngày Điều Dưỡng Viên” (Tag der Pflegenden). Ngày này nhấn mạnh (betonen) thành tựu (Leistung) của tất cả những người (alle Menschen) trong nghành điều dưỡng (Pflege-Branch). Họ có thể là những điều dưỡng viên (Pfleger) trong viện dưỡng lão (Alten-Heim) hoặc (oder) là nữ hộ sinh (Hebamme) trong một bệnh viện (Krankenhaus). Hoặc cũng là những người chăm sóc (pflegen) cha mẹ (Eltern) hoặc con cái (Kinder) bị khuyết tật (mit Behinderung) của họ. Ngoài ra cũng có nhiều yêu cầu (Forderung) khác vào ngày này.

Đại diện (Vertreter) những điều dưỡng viên nói (sagen) rằng: Chúng tôi cần (brauchen) có điều kiện tốt hơn (bessere Bedingungen) cho công việc (Arbeit) của chúng tôi. Và chúng tôi cần nhiều sự hỗ trợ hơn (mehr Unterstützung). Họ đã trao cho (geben) nữ Bộ trưởng Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Ministerin) gần (fast) 150.000 chữ ký (Unterschrift) cho yêu cầu này. Bà Bộ trưởng Bộ Y tế Đức là Nina Warken nhận thấy (finden) rằng, nghề điều dưỡng (Pflege-Beruf) phải trở nên hấp dẫn hơn (attraktiver). Điều này rất quan trọng (sehr wichtig) vì hiện đang thiếu hụt (fehlen) nhân lực (Arbeits-Kräfte) trong ngành điều dưỡng.

Ngày Điều Dưỡng Viên được tổ chức (organisieren) ở nhiều quốc gia (in vielen Ländern) trên thế giới (Welt). Ngày này luôn là ngày 12 tháng Năm. Đây là ngày sinh (Geburts-Tag) của bà Florence Nightingale – sinh năm 1820. Nightingale là một y tá (Kranken-Schwester). Bà đã triển khai (entwickeln) nhiều nhiệm vụ mới (viele neue Aufgaben) cho việc điều dưỡng. Bà là người sáng lập (Gründerin) ra ngành điều dưỡng hiện đại (moderne Kranken-Pflege).

Bà Nightingale đã sống (leben) ở Anh (Groß-Britannien). Cho nên (deshalb) luôn có một sự kiện đặc biệt (besondere Aktion) ở thành phố London vào ngày 12 tháng Năm. Sau đó (dann) là buổi lễ Thánh (Messe) dành cho các y tá tại nhà thờ nổi tiếng (berühmte Kirche) Westminster Abbey.
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Sina Schuldt


Thứ BA ngày 13.05.2025
Kiểm soát biên giới. Yêu cầu sự rõ ràng từ ông Dobrindt, Bộ trưởng Nội vụ Đức

Bà Rehlinger, Thủ hiến (Minister-Präsidentin) tiểu bang (Bundes-Land) Saarland đã yêu cầu (fordern) đưa ra cơ sở pháp lý rõ ràng (rechtlich eindeutige Grund-Lage) cho việc thực hiện (Umsetzung) kiểm soát biên giới chặt chẽ hơn (verschärfte Grenz-Kontrolle).

Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) SPD nói với Đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng, Cảnh sát Đức (Bundes-Polizei) cần phải có sự rõ ràng (Klarheit). Những cuộc trao đổi công khai gần đây (zurückliegende öffentliche Kommunikation) đã cho thấy (zeigen) vấn đề (Thema) đang tiến đến(sich bewegen) lãnh vực pháp lý khó khăn (schwieriges rechtliches Terrain).

Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Minister), ông Dobrindt hiện phải làm rõ vấn đề (Klarheit sorgen). Đảng Xanh (Grüne) cũng yêu cầu có thông tin (Information) về cơ sở pháp lý (gesetzliche Grundlage) mà ông Dobrindt dựa vào (stützen) để ra lệnh (anweisen) từ chối (abweisen) người xin tỵ nạn (Asyl-Suchende) tại các biên giới (an den Grenzen). Theo quan điểm (Ansicht) của các nhà phê bình (Kritiker) thì việc từ chối có thể (womöglich) không phù hợp (nicht vereinbar) với luật pháp (Recht) EU.

Là một giải pháp thay thế (Alternative) cho việc kiểm soát biên giới chặt chẽ hơn, ông Rehlinger ủng hộ (unterstützen) việc tuần tra (Patrouillen) nên được thực hiện (durchführen) chung (gemeinsam) với các nước láng giềng (Nachbar-Land) ở dải biên giới (im Grenz-Streifen). Cách này sẽ ít gây xung đột với hàng xóm hơn (weniger konfrontativ) và có thể (vermutlich) hiệu quả hơn (effektiver).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: dpa

Thứ HAI ngày 12.05.2025
Hiệp hội Xã hội VdK ủng hộ đề suất ​​của Bộ trưởng Bas

Hiệp hội Xã hội VdK [1] ủng hộ (unterstützen) đề suất (Vorstoß) của nữ Bộ trưởng Bộ Lao động Đức (Bundes-Arbeits-Ministerin), bà Bas nhằm đưa công chức (Beamte) vào (einbeziehen) hệ thống bảo hiểm lương hưu theo luật định (gesetzliche Renten-Versicherung)

Nữ Chủ tịch (Präsidentin) Hiệp hội VdK, bà Bentele cho biết (mitteilen) rằng, đây là một “khởi đầu dũng cảm” (mutiger Start) của nữ chính trị gia (Politikerin) đảng SPD với nhiệm sở bộ trưởng (Minister-Amt) của bà. Bà Bas không ngại (sich nicht scheuen) đặt câu hỏi (hinterfragen) về các đặc quyền truyền thống (überkommene Privilegien). Bà Bộ trưởng đã tuyên bố (erklären) trong một cuộc phỏng vấn của báo chí (Zeitungs-Interview) rằng, liên quan đến (angesichts) tình hình doanh thu (Einnahmen-Situation) của hệ thống bảo hiểm lương hưu theo luật định, công chức, nghị viên (Abgeordnete) và tự nhân kinh doanh (Selbst.Ständige) cũng phải (auch) đóng góp (einzahlen). Hiệp hội Công chức Đức (Deutscher Beamten-Bund) đã ngay lập tức (umgehend) bác bỏ (ablehnen) đề xuất này và nói (sprechen) về loại „bảo hiểm thống nhất bắt buộc” (Zwangs-Einheits-Versicherung).

[1] Tên Hiệp hội (Verbands-Name) VdK ban đầu (ursprünglich) là chữ viết tắt (Abkürzung) của „Hiệp hội (Verband) người tàn tật chiến tranh (Kriegs-Beschädigte), thân nhân sống sót sau chiến tranh (Kriegs-Hinterbliebenen) và người hưởng lương hưu xã hội (Sozial-Rentner)“ của Đức. V. Trong 70 năm qua, Hiệp hội đã phát triển (sich entwickeln) từ một „Hiệp hội Nạn nhân Chiến tranh“ (ehemaligen Kriegs-Opfer-Verband) trước đây thành một „Hiệp hội Xã hội“ (Sozial-Verband) hiện đại (modern), lớn mạnh (groß).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Fotostand / K. Schmitt

CHỦ NHẬT ngày 11.05.2025
Chủ tịch „Bánh mì cho Thế Giới“ không nhận ra những cam kết cụ thể về viện trợ khí hậu

Tổ chức cứu trợ của hội thánh (kirchliches Hilfs-Werk) “Bánh mì cho thế giới” (Brot für die Welt) lo ngại (befürchten) rằng chính phủ mới của Đức (neue Bundes-Regierung) sẽ ít mạnh mẽ hơn (weniger stark) cho nỗ lực thực hiện (Einsatz) việc bảo vệ khí hậu (Klima-Schutz).

Nữ Chủ tịch (Präsidentin) tổ chức (Organisation) này, bà Pruin nói với Thông tấn xã Tin lành (Evangelische Presse-Dienst) rằng, mối lo ngại lớn nhất (größte Sorge) của bà là chính sách khí hậu (Klima-Politik) hiện nay (jetzt) một lần nữa được giải quyết (behandeln) như là một đề tài phụ (Neben-Thema) – theo (nach) kiểu (Motto): “Chúng ta sẽ giải quyết (sich kümmern) khi chúng ta có đủ khả năng (leisten)”. Tuy nhiên (allerdings), nếu (wenn) nhiệt độ (Temperatur) tiếp tục (weiter) tăng (steigen) ở những khu vực (Zone) như Sahel thì sự sống (Leben) ở đó (dort) sẽ không còn khả thi (nicht mehr möglich) nữa.

Bà Pruin nghĩ (meinen) rằng, bà nhận thấy (erkennen) thiếu (fehlen) sự cam kết rõ ràng (klares Bekenntnis) từ chính quyền mới của Đức về những cam kết tài chính cụ thể (konkrete Finanz-Zusagen).

Dưới thời nữ Thủ tướng (Bundes-Kanzlerin) Merkel, sáu tỷ (Milliarden) Euro đã được cam kết (zusagen) tài trợ quốc tế liên quan đến khí hậu (internationale Klima-Finanzierung) hàng năm (jährlich) kể từ (ab) năm 2025 trở đi. Đây chính (gerade) là một tín hiệu quan trọng (wichtiges Signal), đặc biệt (gerade) đối với các quốc gia (Länder) ở Nam bán cầu (globale Süden). Ngày nay (heute), không còn rõ (nicht mehr klar) liệu (ob) Đức còn sẵn sàng tiếp tục gánh (weitertragen) trách nhiệm (Verantwortung) nữa hay không.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / AP Photo / Leo Correa

Thứ BẢY ngày 10.05.2025
Các hiệp hội điều dưỡng kêu gọi mau cải cách.

Hai (zwei) Hiệp hội Tôn giáo chuyên nghiệp (konfessionelle Fachverbände) đòi hỏi (verlangen) chính phủ mới của Đức (neue Bundes-Regierung) thực hiện (einführen) những cải cách cơ bản (grundlegende Reformen) về chính sách (Politik) điều dưỡng dài hạn (Lang-Zeit-Pflege)

Hiệp hội Tin lành Đức (Deutscher Evangelischer Verband) về Dịch vụ và Điều dưỡng Người già (Alten- und Pflege-Arbeit) tại Berlin cho biết (mitteilen) nếu không có (ohne) cải cách (Reform) về tài chính (Finanz) và cơ cấu (Struktur) ngay lập tức (sofort) thì sự an toàn (Sicherheit) cho việc điều dưỡng sẽ không còn (nicht mehr) được đảm bảo (sicherstellen).

Hiệp hội Cơ-đốc Giúp đỡ Người già ở Đức (Verband katholischer Altenhilfe in Deutschland) cũng bày tỏ (sich äußern) quan điểm (Ansicht) tương tự (ähnlich). Trong số những thứ khác (unter anderem), ông ủng hộ (sich sprechen) việc tài trợ trước (Vor-Finanzierung) cho các dịch vụ trợ cấp xã hội (Sozial-Hilfe-Leistungen) một cách phi quan liêu (unbürokratisch) của các tiểu (Bundes-Land). Tình hình kinh tế (wirtschaftliche Lage) của nhiều cơ sở điều dưỡng (Pflege-Einrichtung) đang bị căng(angespannt) bởi (wegen) chi phí (Ausgaben) tăng(steigen), việc thanh toán (Zahlung) từ các nhà chi trợ cấp xã hội (Sozial-Hilfe-Träger) bị chậm trễ (verzögern) và thiếu (fehlen) đầu tư (Investition).

Vị Chủ tịch (Vorsitzender) Hiệp hội Tin lành (Evangelischer Verband), ông Wesemann mặt khác (zudem) cũng đã chỉ trích (kritisieren) hợp đồng (Koalitions-Vertrag) giữa liên hiệp Cơ-đốc (Union) CDU/CSU và đảng (Partei) SPD. Thay vì (statt) thực hiện (umsetzen) những cải cách cần thiết (notwendige Reformen), người ta chỉ (lediglich) lo việc thành lập (bilden) các ủy ban (Kommissionen)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Westend61 / HalfPoint

Thứ SÁU ngày 09.05.2025
Ngày 8 tháng Năm năm 1945 . Tưởng niệm ngày chấm dứt cuộc chiến tranh thế giới lần hai cách đây 80 năm

Ngày hôm qua (gestern) thứ Năm (Donnerstag) tại Berlin, có vô số sự kiện (zahlreiche Veranstaltungen) được tổ chức (organisieren) để tưởng niệm (Gedenken) ngày Chiến tranh thế giới lần hai (Zweiter Welt-Krieg) kết thúc (Ende) ở Châu Âu (Europa) vào ngày 08.05.1945 và ngày giải phóng (Befreiung) khỏi Chủ nghĩa Quốc xã (National-Sozialismus). Đã có một buổi lễ tưởng niệm (Gedenk-Stunde) tại Quốc hội Đức (Bundes-Tag), Tổng thống Đức (Bundes-Präsident) ông Steinmeier và nữ Chủ tịch Quốc hội (Bundes-Tags-Präsidentin) bà Klöckner nhân dịp nà (Anlass) đã đọc bài diễn văn (Rede halten).

Trước (vor) lễ tưởng niệm, sẽ có một buổi lễ Thánh (ökumenische Gottes-Dienst) tại Nhà thờ Tưởng niệm (Gedächtnis-Kirche) Kaiser Wilhelm và lễ đặt vòng hoa (Kranz-Niederlegung) tại Neue Wache. Ở Berlin, ngày 8 tháng 5 (Mai) năm nay lần đầu tiên (einmalig) được coi là ngày lễ theo luật định (gesetzlicher Feier-Tag) với tên gọi là „Ngày Giải phóng“ (Tag der Befreiung).

Theo nguồn tin (laut Angaben) từ Văn phòng Tổng thống Đức (Bundes-Präsidial-Amt), ông Steinmeier đã đề cập đến những bài học kinh nghiệm (Lehre) rút ra từ (aus) ngày 8 tháng Năm trong diễn văn của ông tại Quốc hội Đức. Qua đó (demnach), ông đề cập đến (eingehen) việc Tổng thống Nga ông Putin đánh tráo lịch sử (Geschichts-Manipulation) thông qua (durch) cuộc chiến xâm lược (Angriffs-Krieg) của Nga đối với Ukraine. Ông cũng muốn nói đến (ansprechen) áp lực (Druck) trật tự pháp lý quốc tế (internationale Rechts-Ordnung), đặc biệt (besonders) là từ chính quyền Hoa Kỳ (US-Regierung) của Tổng thống Trump gần dây (zuletzt) và làm nền móng (Fundament) cho chủ nghĩa cực đoan hữu khuynh (rechter Extremismus) và chủ nghĩa dân tộc (Nationalismus) ở nhiều nền dân chủ phương Tây (in vielen westlichen Demokratien).

Vì (wegen) cuộc chiến (Krieg) ở Ukraine nên đại diện (Vertreter) của Nga và Belarus không được mời (einladen) tham dự lễ tưởng niệm, mặc dù (obwohl) Liên Xô (Sowjet-Union) là nước chịu nhiều thương vong nhất (meiste Opfer) trong Thế chiến II. Nhiều người Ukraine (in den Reihen) cũng đã chiến đấu (kämpfen) trong hàng ngũ Hồng quân (Rote Armee).

Ít nhất (mindestens) có 50 triệu người chết (Tote) . Theo nhiều ước tính khác nhau (unterschiedliche Schätzungen), cuộc chiến tranh thế giới lần hai do nước Đức của Hitler (Hitler-Deutschland) phát động (starten) đã cướp đi (nehmen) sinh mạng (Leben) của từ 50 đến hơn 60 triệu người trên toàn thế giới (weltweit), đa phần (Mehrheit) là thường dân (Zivilisten). Liên Xô bị ảnh hưởng nặng nề nhất (besonders schwer treffen), với khoảng 27 triệu người tử vong. Nước Đức mất (verlieren) khoảng 6,3 triệu người, trong đó có nhiều binh lính (viele Soldaten).

Cuộc chiến (Krieg) kết thúc (enden) ở châu Âu với sự đầu hàng vô điều kiện (bedingungslose Kapitulation) của quân đội Đức Quốc xã (deutsche Wehr-Macht), có hiệu lực vào ngày 8 tháng Năm năm 1945. Trước đó (zuvor), quân đội Anh và Mỹ từ phía Tây (aus dem Osten) và quân đội Liên Xô từ phía đông (aus dem Osten) đã chiếm đóng (besetzen) phần lớn (weite Teile) nước Đức trong những trận chiến tổn thất nặng nề (verlustreiche Kämpfen).

Lễ tưởng niệm (Gedenk-Feier) tại Paris . Chiến thắng (Sieg) Đức Quốc xã (national-sozialistisches Deutschland) cũng được liên hoan (feiern) tại những thủ đô (Hauptstädten) của các cường quốc chiến thắng (Sieger-Mächte). Cuộc duyệt binh lớn nhất (größte Militärparade) diễn ra (stattfinden) tại Moscow ngày hôm nay (heute) thứ Sáu (Freitag), vì (weil) chứng nhận đầu hàng (Kapitulations-Urkunde) đã được ký (unterzeichnen) lần thứ hai (zweites Mal) tại trụ sở Liên Xô ở Berlin-Karlshorst. Một cuộc diễu hành nhỏ hơn (kleinere Parade) đã diễn ra ở London hôm thứ Hai (Montag) và ở Paris có một buổi lễ tưởng niệm tại Khải Hoàn Môn (Triumphbogen).
Nguồn: Deutschlandfunk: Hình: Getty Images / Bettmann – Tòa nhà Quốc hội của Đức quốc xã bị phá hủy sau Thế chiến thứ hai

Thứ NĂM ngày 08.05.2025
Ngày càng có nhiều trẻ em gái mắc chứng rối loạn ăn uống

Một số người (manche Menschen) ăn (essen) quá nhiều (zu viel) hoặc (oder) quá ít (viel zu wenig). Điều này có thể gây bệnh (krank machen). Căn bệnh (Krankheit) này được gọi là rối loạn ăn uống (Ess-Stzörung). Những người mắc chứng rối loạn ăn uống cần phải đi bác sĩ (zum Arzt gehen) khám bệnh. Một nghiên cứu mới (neue Untersuchung) cho thấy (zeigen) ngày càng (immer mehr) có nhiều bé gái (Mädchen) mắc (leiden) chứng rối loạn ăn uống.

Công ty bảo hiểm y tế (Kranken-Kasse) KKH nói (sagen) rằng: Đặc biệt (vor allem) là các bé gái từ 12 đến 17 tuổi thường öfter) mắc chứng rối loạn ăn uống. Trong những năm gần đây (in den letzten Jahren), số (Zahl) trường hợp (Fall) ở nhóm tuổi (Alters-Gruppe) này đã tăng lên đáng kể (stark steigen). Công ty bảo hiểm y tế nghĩ (meinen) rằng, mạng xã hội (Soziale Medien) cũng có trách nhiệm (verantwortlich) về vấn đề này. Ví dụ (zum Beispiel), các sàn (Platt-Form) như (wie) TikTok hoặc YouTube. Ở đó (dort), những người phụ nữ mảnh mai (schlanke Frauen) sẽ chia sẻ (werzählen) trong video về cách họ giữ dáng (fit bleiben). Ví dụ, họ đưa ra lời khuyên (Tipps geben) về thể thao (Sport) và ẩm thực (Essen). Những video này gây áp lực (unter Druck setzen) cho nhiều cô gái (viele Mädchen). Sau đó (dann) họ nghĩ (denlken): Tôi không đủ đẹp (nicht schön genug) và cần phải giảm cân (abnehmen).

Các chuyên gia (Experte) từ công ty bảo hiểm y tế nhận thấy (finden) rằng, phụ nữ trẻ (junge Frauen) cần phải được giải thích rõ (aufklären). Bởi vì (denn) có sự khác biệt lớn (großer Unterschied) giữa (zwischen) thế giới trực tuyến (Online-Welt) và cuộc sống thực (echtes Leben). Thanh thiếu niên (Jugendliche) không nên tiêu khiển (verbringen) cả ngày (ganze rTag) trên mạng xã hội. Tốt hơn hết (besser) là họ nên ra ngoài (raus gehen) và gặp gỡ bạn bè (Freunde treffen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago stock&people

Thứ TƯ ngày 07.05.2025
Tình trạng Di cư . Công đoàn Cảnh sát Đức kêu gọi hỗ trợ nhân sự tại biên giới bên ngoài của Đức

Công đoàn Cảnh sát Đức (Deutsche Polizei-Gewerkschaft, DPG) nhận thấy rằng (sich sehen) họ đã chuẩn bị tốt (gut vorbereiten) cho tình trạng gia tăng việc trả lui (verstärkte Zurück-Weisung) số người di cư (Migranten) bị từ chối (ablehnen) ở ngoại biên (an den Außengrenzen) do Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Minister), ông Dobrindt đã công bố (ankündigen) công bố.

Vị Phó Chủ tịch (stellvertretender Vor-Sitzende) công đoàn DPG, ông Teggatz nói với đài Phát thanh Đức (Deutschland-Funk) rằng, sẽ không có nhiều thay đổi (nicht viel Änderungen) trong công việc thực tế (in praktischer Arbeit). Các biện pháp kiểm soát (Kontroll-Maßnahmen) như (wie) di động (mobil), cố định (stationär) và bí mật (verdeckt) sẽ vẫn tiếp tục (weiter machen). Tuy nhiên (jedoch), hiện nay (jetzt) có thêm nhiều quyền hạn khác (weitere Befugnisse) cho phép (erlauben) từ chối (verweigern) nhập cảnh (Einreise) đối với những người di cư muốn đến Đức (nach Deutschland) từ một quốc gia EU an toàn (sicheres EU-Land). Tuy nhiên (aber), ông Teggatz, người phát ngôn (Sprecher) của Cảnh sát Đức (Bundes-Polizei), giải thích (erklären) rằng nhiệm vụ (Aufgabe) này không thể thực hiện (erfüllen) được lâu dài (nicht dauerhaft) nếu không có thêm nhân sự (ohne zusätzliches Personal). Ông yêu cầu (fordern) ông Dobrindt cung cấp thêm (zur Verfügung stellen) khoảng (rund) 3.000 nhân viên làm việc theo lương hợp đồng thỏa thuận (zusätzliche Tarif-Beschäftigte) để có thể phụ giúp (aushelfen) công việc hành chính (Sach-Bearbeitung).

Vị Bộ trưởng Nội vụ Đức được chỉ định (designieren) đã giải thích vào cuối tuần (am Wochenende) rằng ông sẽ đưa ra (treffen) những quyết định đầu tiên (erste Entscheidungen) về việc kiểm soát biên giới (Grenz-Kontrolle) và từ chối (Zurück-Weisung) sớm nhất (frühestens) vào ngày thứ Tư (Mittwoch) hôm nay (heute).

Nguồn: Deutschlandfunk. Ảnh: IMAGO / RevierfotoMột cảnh sát Đức kiểm tra người ngồi trong (Insassen) trên xe buýt nhỏ (Klein-Bus) tại biên giới Đức-Áo (deutsch-österreichische Grenze).

Thứ BA ngày 06.05.2025
Con người tiêu thụ quá nhiều từ thiên nhiên

Con người (Menschen) sống tại Đức tiêu thụ (verbrauchen) rất nhiều thứ (sehr viele Dinge) từ (aus) thiên nhiên (Natur). Ví dụ (zum Beipsiel): gỗ (Holz), nước (Wasser) hoặc (oder) cá (Fische). Những thứ này có thể sinh sản lại (nachwachsen). Nhưng (aber) con người không cho (geben) trái đất (Erde) đủ thời gian (genug Zeit) để làm điều đó (dafür). Cho nên trái đất bị quá tải (über-lastet).

Hàng năm (Jedes Jahr), các nhà nghiên cứu (Fprscher) tính toán (rechnen) ra một ngày đặc biệt (besonderer Tag): „Ngày Trái Đất Quá Tải“ (Erd-Überlastungs-Tag). Vào ngày đó (an diesem Tag), người ta tiêu thụ hết mọi thứ (alles) có thể mọc lại trong năm đó (in diesem Jahr). Ở Đức, ngày này là ngày 3 tháng Năm (Mai).

Nghĩa là kể từ hôm đó, con người chúng ta sống dựa vào những dự trữ (Vorrat) của trái đất. Các nhà nghiên cứu cho biết (sagen): Có nhiều lý do (mehrere Gründe) khiến trái đất quá tải. Ví dụ, mức tiêu thụ điện cao (hoher Strom-Verbrauch). Và có quá nhiều (zu viel) lưu thông xe cộ (Auto-Verkehr). Việc chăn nuôi gia súc tập thể (Tiere-Massen-Haltung) cũng có hại (schlecht).

Các nhà bảo vệ môi trường (Umwelt-Schützer) yêu cầu (fordern): Con người phải thay đổi (sich ändern). Chủ yếu (vor allem) là trong những nước giàu (reichen Ländern) như (wie) Đức quốc (Deutschland). Ví dụ, mọi người nên ăn (essen) ít động vật hơn (weniger Tiere). Và họ không nên bay (fliegen) hoặc lái xe (Auto fahren) nhiều (nicht so viel). Ngoài ra (außerdem), còn có Ngày Trái Đất Quá Tải cho toàn thế giới (ganze Welt). Tức là vào tháng Tám 8August).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / CHROMORANGE / Michael Bihlmaye

Thứ HAI ngày 05.05.2025
Sau quyết định của Cơ quan Bảo vệ Hiến pháp Đức, liên hiệp Cơ-đốc phản ứng dè dặt trước lời kêu gọi thủ tục nhanh chóng cấm đảng hữu khuynh AfD
.

Khối nghị sĩ Liên hiệp Cơ-đốc (Unions-Fraktion) đã phản ứng (reagieren) dè dặt (zurückhalten) trước lời kêu gọi (Rufe) sau (nach) việc khởi động (Einleitung) thủ tục nhanh chóng cấm (rasches Verbot-Verfahren) đảng hữu khuynh cực đoan (rechts-extremistische Partei) AfD.

Liên quan đền (angesichts) việc đánh giá mới (neue Einschätzung) của Cơ quan Bảo vệ Hiến pháp Đức (Bundesamt für Verfassungs-Schutz), cần phải phân tích (analysieren) chính xác (genau) những hậu quả (Konsequenzen) nào trong vụ việc này có thể gây ra trong cách đối xử (Umgang) với đảng AfD, phát ngôn viên (Sprecher) về chính sách đối nội (Innen-Politik), ông Throm nói với tờ “Augsburger Allgemeine”. Rõ ràng (klar) là sự sung đột (Auseinander-Setzung) với đảng AfD cũng phải tiếp tục (auch weiterhin) được tiến hành (führen) mang tính cách chính trị (politisch). Điều quan trọng (entscheidend) là liên minh cầm quyền mới (neue Regierungs-Koalition) phải đạt được những thành công nhanh chóng cũ thể (schnelle sichtbare Erfolge), đặc biệt (vor allem) là trong các lĩnh vực (Bereich) di cư (Migration) và an ninh (Sicherheit) cũng như kinh tế (Wirtschaft).

Ngoại trưởng Hoa Kỳ (US-Außenminister), ông Rubio đã chỉ trích gay gắt (scharfe Kritik üben) việc sắp loại (Einstufung) của Cơ quan Bảo vệ Hiến pháp Đức. Ông Rubio cho biết (mitteilen) đây không phải là dân chủ (keine Demokratie) mà là chế độ chuyên chế trá hình (verkappte Tyrannei). Theo (nach) quan điểm (Ansicht) của ông, đảng AfD không phải là đảng cực đoan (nicht extremistisch) mà là (sondern) chính sách (Politik) mở cửa biên giới (offene Grenzen) mới là cực đoan (extremistisch).

Từ hôm thứ Sáu (Freitag) tuần qua (Vor-Woche), Cơ quan Bảo vệ Hiến pháp Đức đã sắp loại (einstufen) đảng AfD “bảo đảm là đảng cực đoan hữu khuynh“ (gesichert rechts-extremistisch). Cho đến nay (bisher), điều này chỉ (nur) áp dụng (gelten) cho ba hiệp hội tiểu bang (Landes-Verbände) ở Đông Đức (Ost-Deutschland).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

CHỦ NHẬT ngày 04.05.2025
Gần 600 trường hợp gây tổn hại sức khỏe bởi vắc-xin Corona đã được công nhận.

Hàng triệu người (Millionen Menschen) đã được tiêm (sich impfen lassen) vắc-xin (Impf-Stoffe) phòng chống (gegen) Corona-Virus và chỉ (nur) cảm nhận (verspüren) được những tác dụng phụ nhẹ (leichte Neben-Wirkungen). Nhưng (doch) có một số bệnh nhân (einige Patienten) bị (tragen) tổn thương vĩnh viễn (bleibende Schäden). Theo (zufolge) báo cáo (Bericht), điều này đã được công nhân (anerkennen) cho gần (knapp) 600 trường hợp (Fall)

Đến (bis) đầu tháng Tư (Anfang April), các cơ quan công quyền (Behörde) Đức đã công nhận ít nhất (mindestens) 573 trường hợp tổn thương vĩnh viễn do tiêm vắc-xin Corona (dauerhafte Corona-Impf-Schäden). Tờ (Zeitung) Frankfurter Allgemeine Zeitung (FAZ) đưa tin (berichten) này, quy chiếu (sich berufen) thông tin từ các cuộc khảo sát của tờ này (eigene Abfragen) với các cơ quan chăm sóc (Versorgungs-Ämter) của những tiểu bang (Bundes-Länder).

Theo báo cáo (dem Bericht zufolge), đã có hơn (mehr als) 14.000 đơn (Antrag) nộp (stellen) xin công nhận (Anerkennung) thiệt hại do vắc-xin gây ra (Impf-Schäden). Phần lớn (die meisten) đã bị từ chối (ablehnen), theo đó (demnach) tỷ lệ công nhận (Anerkennungs-Quote) là 6,2 phần trăm (Prozent). Tuy nhiên (allerdings), con số này còn (noch) có thể thay đổi (sich ändern): Theo tờ báo FAZ, vẫn còn khoảng (noch etrwa) 2.000 thủ tục phản kháng (Widerspruch-Verfahren) đang chờ xử lý (anhängig) trên toàn quốc (bundesweit)

Tiến độ chậm (langsamer Fort-Schritt) do (wegen) thiếu giám định viên (fehlende Gutachter). Theo Bộ Y tế (Gesundheits-Ministerium) tiểu bang Nord-Rhein Westfalen (NRW), một lý do (Grund) khiến số lượng đơn tồn đọng lớn (enormer Antrags-Stau) là do thiếu (Mangel) chuyên gia giám định (Gutachter). Vấn đề (Problem) khác là “khoa học y tế“ (medizinische Wissenschaft) hiện nay (derzeit) đang ở tình trạng hiểu biết chưa đầy đủ (unvollständiger Wissens-Stand) liên quan đến những mối liên hệ xác thực (gesicherte Zusammenhänge) giữa (zwischen) việc tiêm phòng (Schutz-Impfung) COVID-19 và hình ảnh bệnh lý ừng cá nhân (einzelnen Erkrankungsbildern)”, một phát ngôn viên của Bộ (Ministeriums-Sprecher) giải thích (erklären) cho tờ báo.

Thiệt hại (Schaden) phải có (bestehen) ít nhất (mindestens) sáu tháng (sechs Monate) . Viện Robert Koch (RKI) của Đức định nghĩa (definieren) sự tổn hại sức khỏe (gesundheitliche Schaden) do vắc-xin gây ra là một “hậu quả sức khỏe và kinh tế” (gesundheitliche und wirtschaftliche Folge) bởi (durch) việc tiêm chủng (Impfung) gây ra Verursachen). Để một đơn xin công nhận (Antrag auf Anerkennung) có cơ hội (Aussicht) được chấp thuận (auf Erfolg haben) thì tình trạng suy giảm sức khỏe (gesundheitliche Schädigung) phải có (bestehen) ít nhất sáu tháng. Theo nguyên tắc (in der Regel), thiệt hại do vắc-xin gây ra (Impf-Schaden) phải được xác nhận (bestätigen) bởi một sự giám định (Gutachten).

Điều quan trọng (maßgeblich) nữa là liệu (ob) Ủy ban Thường trực về Tiêm chủng (Ständige Impf-Kommission) có đề nghị (empfehlen) loại vắc-xin nào hay không – cũng như (so wie) trường hợp xảy ra thật sự (tatsächlich) do tiêm vắc-xin phòng ngừa Corona. Tùy thuộc vào (abhängig) mức độ nghiêm trọng (Schwere), những người bị ảnh hưởng (Betroffene) sẽ được hưởng quyền (Anspruch) điều trị (Behandlung), phục hồi chức năng (Rehabilitation) hoặc trả lương hưu (Renten-Zahlung).

Người dân than phiền (klagen) về quy định (Regel) tổn hại sức khỏe sáu tháng sau khi tiêm chủng mới có thể nộp đơn xin công nhận tổn hại do vắc-xin gây ra và bồi thường (Entschädigung). Với 11.827 đơn đăng ký (Antrags-Stellung), điều này có nghĩa là 0,018 phần trăm trong số khoảng (rund) 65 triệu người được tiêm chủng (Geimpfte) ở Đức đã nộp đơn đăng ký công nhận, theo báo cáo của tờ báo „Neue Osnabrücker Zeitung“ (NOZ)

Có 192,2 triệu liều (Impf-Dosen) vắc-xin đã được tiêm (verabreichen)  . Theo (nach) nguồn tin của chính phủ (Regierungs-Angaben) có 64,9 triệu người ở Đức đã được tiêm ít nhất một liều vắc-xin (Impf-Dosis) phòng ngừa Corona-Virus giữa (zwischen) tháng 12 (Dezember) năm 2020 đến tháng Tư (April) năm 2023. Theo Bộ Y tế Đức (Bundes-Gesundheits-Ministerium) có tổng cộng (insgesamt) 192,2 triệu liều vắc-xin đã được tiêm.
Nguồn và hình: Tagesschau.

Thứ BẢY ngày 03.05.2025
Đại hội Giáo hội Tin Lành. Nữ chủ tịch Giáo hội chỉ trích cách đối xử với nạn nhân bị bạo lực tình dục.

Nữ Chủ tịch Giáo hội (Kirchen-Präsidentin), bà Wüst đã cáo buộc (vorwerfen) Giáo hội Tin lành (evangelischen Kirche) thiếu hiểu biết (Ignoranz) và vô tâm (Lieblosigkeit) trong cách đối xử (im Umgang) với các nạn nhân (mit Betroffenen) bị lạm dụng tình dục (sexueller Missbrauch).

Bà đã thuyết giảng (predigen) về người Samariter nhân hậu (barmherzig) ra hiệu (weisen) cho người bị thương (Verletzen) cánh cửa (Tür), theo nữ phát ngôn viên (Sprecherin) của Ủy viên Hội thánh (kirchliche Beauftragte) tại Diễn đàn liên quan (Beteiligungs-Forum) đến bạo lực tình dục (Sexualisierte Gewalt) tại ở EKD trong Đại hội Giáo hội Tin lành (Evangelischer Kirchen-Tag) ở Hanover. Cánh cửa phải rộng mở (weit offenstehen). Nhưng họ không làm vậy, bà Wüst cho biết trong cuộc trò chuyện (beim Gespräch) với một nữ đại diện những người bị ảnh hưởng (Betroffenen-Vertreterin). Bà mong muốn (sich wünschen) Giáo hội (Kirche) phải nhận ra (erkennen) khi họ – theo nghĩa đen (wörtlich) – “đã phạm sai lầm” (verkackt habe).

Đại hội Giáo hội Tin lành còn (noch) kéo dài (dauern) đến ngày Chủ Nhật (Sonn-Tag). Nội dung (inhaltlich) đề cập (fokussieren) đến nhiều vấn đề (Thema) như hòa bình (Frieden), biến đổi khí hậu (Klima-Wandel) và chủ nghĩa cực đoan hữu khuynh (Rechts-Extremismus).
Nguồn: dpa: HìnH: dpa/Moritz Frankenberg

Thứ SÁU ngày 02.05.2025
Luật mới về đặt tên: Tên kép hiện cũng có thể được đặt cho trẻ em – ngay cả đối với các cặp chưa kết hôn.

Những thay đổi (Änderung) trong luật đặt tên (Namen-Recht) có hiệu lực (in Kraft treten) từ hôm thứ NĂM (Donnerstag) ngày 1 tháng Năm (Mai). Với việc cải cách (Reform) này, chính quyền đèn giao thông (Ampel-Regierung) đã muốn thừa nhận (einräumen) mọi người có nhiều tự do hơn (mehr Freiheit) trong việc lựa chọn (bei der Wahl) họ (Nach-Namen) và như thế (so) sẽ góp phần (Rechnung tragen) cho “những thực tế đa dạng của cuộc sống (vielfältigen Lebens-Wirklichkeit)”.

1. Điều gì (was) sẽ thay đổi (ändern) tên sau khi kết hôn (Ehe-Namen)? Ngay bây giờ (fortan), các cặp đã kết hôn (Ehe-Paare) có thể sử dụng (führen) một họ kép chung (gemeinsame Doppel-Namen). Cho đến nay (bislang), chỉ (nur) có một đối tác (Partner) có thể yêu cầu (sich in Anspruch nehmen) quyền (Recht) này. Trên thực tế (in der Praxis), điều này có nghĩa là một trong hai người sẽ điền thêm (ergänzen) tên của người kia vào tên khai sinh (Geburts-Nahmen) của mình– như vậy sẽ tạo ra (entstehen) một tên kép (Doppelt-Namen) theo bất kỳ thứ tự nào (in beliebiger Reihen-Folge) và bắt buộc (zwingend) phải có dấu gạch nối (Binde-Strich). Theo (laut) một nghiên cứu tiêu biểu (repräsentative Studie) của sàn (Platt-Form) „Elite Partner“ cho thấy (zeigen) có ba phần tư (drei Viertel) phụ nữ (Frauen) đã mang (annehmen) họ chồng (Namen des Mannes) trong năm 2023. Chỉ có một trong mười người đàn ông (jeder zehnte Mann) làm ngược lại (umgekehrt)

Theo một cuộc khảo sát (Erhebung) của Hiệp hội Ngôn ngữ Đức (Erhebung der Gesellschaft für deutsche Sprache) năm 2018 cho thấy có khoảng (rund) bảy phần trăm (sieben Prozent) các cặp (Paare) đa phần (meist) là phụ nữ đã mang tên kép, trong khi (während) nam giới (Männer) vẫn tiếp tục sử dụng (weiternutzen) tên khai sinh của mình. Khoảng (etwa) 16 phần trăm số người được hỏi (Befragte) giữ nguyên (behalten) họ của mình.

2. Những quy định (Regel) nào áp dụng (gelten) cho trẻ em (Kinder)? Nhưng (aber) cho đến nay (bisher), cha mẹ (Eltern) vẫn phải quyết định (sich entscheiden) thay cho con cái mình. Ví dụ (beispielweise), hiện giờ (nun), các cặp có thể giữ nguyên tên khai sinh của mình và đặt cho con họ một tên kép. Điều này có thể thực hiện được với hoặc không (mit oder ohne) có dấu gạch nối và có thể (möglich) theo bất kỳ thứ tự nào – ngay cả (auch wenn) khi cha mẹ không kết hôn (nicht verheiraten). Nếu họ có quyền nuôi con chung (gemeinsames Sorgerecht), theo luật (laut dem Gesetz), họ phải chọn họ (Familien-Namen) cho đứa trẻ. Nếu họ không làm như vậy trong vòng một tháng (innerhalb eines Monats), đứa trẻ sẽ nhận được một tên kép bao gồm tên của cha mẹ (Namen der Eltern) theo thứ tự bảng chữ cái (in alphabetischer Reihen-Folge) và có dấu gạch nối. Vì dụ (zum Beispiel), đứa con của bà Schneider và ông Müller sau đó sẽ được mang họ là Müller-Schneider.

Nếu một người trong vợ chồng đã có tên kép, người đó phải quyết định (sich entscheiden) họ nào họ sẽ tiếp tục mang (weitertragen).

Không thể lập danh sách có ba (drei) tên tiếp nhau (Reihung) hay nhiều hơn (mehr). Nếu cha mẹ ly hôn (sich scheiden), đứa trẻ có thể bỏ (ablegen) tên của cha hoặc mẹ hoặc lấy lại (wieder annehmen) tên đã dùng trước đó (zuvor).

3. Liệu điều này cũng có thể (möglich) hồi tố (rückwirkend) không? Có (ja). Trong thông báo (Ankündigung) liên quan đến (bezüglich) cải cách (Reform) cũng đề cập đến (berücksichtigen) thời hạn chuyển tiếp (Übergangs-Frist). Trong văn bản luật đã công bố (veröffentlichter Gesetzestext) hiện (nun) chỉ (lediglich) nói đến: “Những phối ngẫu (Ehe-Gatten) đã có họ kết hôn (Ehenamen) vào ngày 1 tháng Năm (Mai) năm 2025 có thể xác định lại (neu bestimmen) tên kết hôn của mình bằng cách chọn (durch Wahl) một tên đôi (Doppelt-Namen) được hình thành (bilden) từ tên của cả hai phối ngẫu (…). Việc đổi tên (Namen-Änderung) cũng có thể được thực hiện (vornehmen) đối với trẻ vị thành niên (minderjährige Kinder). Trẻ em từ (ab) 5 tuổi trở lên phải đồng ý (zustimmen) việc thay đổi (Änderung). Con cái đã trưởng thành (volljährige Kinder) cũng có thể xác định lại tên khai sinh của mình cho phù hợp (entsprechend).

Ông Volker Hilpert, trưởng khoa nghiên cứu (Studien-Leiter) tại Học viện Nghiên cứu Tình trạng Hộ tịch (Akademie für Personen-Stands-Wesen) ở Bad Salzschlirf, giải thích (erläutern) với đài phát thanh (Rund-Funk) Trung Đức „Mitteldeutscher Rundfunk“ rằng, sự thay đổi này hiện (jetzt) có thể thực hiện được. Theo đó (danach), việc đổi tên chỉ có thể thực hiện được thông qua (durch) việc ly hôn (Scheidung) hoặc tái hôn (erneute Heirat).

Tuy nhiên (allerdings), mọi thay đổi phải được cơ quan đăng ký hộ tịch (Standes-Amt) chứng thực (beglaubigen). Tùy thuộc vào từng tiểu bang (je nach Bundes-Land), chi phí (Kosten) cho mỗi gia đình (Familie) chừng (um) 30 Euro. Ngoài ra (zusätzlich), còn phải trả (bezahlen) phí (Gebühr) khi cấp (ausstellen) giấy tờ tùy thân mới (neue Ausweis-Dokumente). Chẳng hạn (etwa), ở Berlin, chi phí cấp thông hành điều chỉnh (angepasster Reisepass) cho mỗi trẻ em (pro Kind) là 37,50 Euro.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago/photothek

Thứ NĂM 01.05.2025
Chính phủ Đức. Liên minh cầm quyền đã thành hình – Các đảng viên SPD cũng chấp nhận hợp đồng với Liên hiệp Cơ-đốc – Ông Klingbeil trở thành Phó Thủ tướng Đức và Bộ trưởng Tài chính Đức

Chính phủ tương lai (künftige Regierung) của liên hiệp Cơ-đốc (Union) CDU/CSU và đảng SPD đã được quyế tđịnh (beschießen). Sau (nach) CDU và CSU, những người Dân chủ Xã hội (Sozial-Demokraten) cũng đã chấp thuận (billigen) hợp đồng liên minh chung (gemeinsamer Koalitions-Vertrag). Như đảng này đã công bố (mitteilen) tại Berlin, trong một cuộc ỏ phiếu (abstimmen) trực tuyến (Online) với khoảng (rund) 358.000 thành viên (Mitglieder) đảng (Partei) SPD, có gần (fast) 85 phần trăm (Prozent) đã bỏ phiếu ủng hộ thỏa thuận (Vereinbarung).

Cuộc trưng cầu ý kiến (Befragung) kết thúc (zu Ende gehen) vào lúc nửa đêm (um Mitter-Nacht). Tổng thư ký (General-Sekretär), ông Miersch đánh giá (werten) sự chấp thuận (Zustimmung) này là sự chống lưng mạnh mẽ (große Rücken-Deckung) cho việc đảng SPD tham gia (eintreten) vào chính phủ Đức theo kế hoạch (geplante Bundes-Regierung). Ban điều hành (Vorstand) đảng SPD đã cảm ơn (scih bedanken) nhóm cơ sở (Basis-Gruppe) cho – trích dẫn (Zitat) – “lòng tin (Vertrauen) chính ngay (gerade) thời điểm (Zeit) vô cùng bất ổn (große Unsicherheit)”. Bây giờ (nun) họ muốn nỗ lực (sich einsetzen) cho một tình huống ổn định (stabile Verhältnisse) và một đất nước công bằng về mặt xã hội (sozial gerechtes Land).

Ông Klingbeil rõ ràng (offenbar) như kỳ vọng (wie erwartet) sẽ trở thành Phó Thủ tướng Đức (Vize-Bundes-Kanzler) và Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundes-Finanz-Minister).

Liên hiệp Cơ-đốc CDU và CSU đã phê duyệt (zustimmen) hợp đồng liên minh trong những ngày gần đây và nêu tên (benennen) các bộ trưởng mà họ muốn cử vào nội các (Kabinett) của Thủ tướng tương lai (künftiger Bundes-Kanzler) ông Merz. Đảng SPD có kế hoạch công bố (bekanntgeben) tên (Namen) các thành viên nội các (Kabinetts-Mitglieder) chậm nhất (spätestens) vào thứ Hai tuần tới (am kommenden Montag).

Theo thông tin thống nhất (übereinstimmende Informationen) từ ​​nhiều cơ quan truyền thông (mehrere Medien), Chủ tịch Đức (Bundes-Vorsitzender) đảng SPD là ông Klingbeil như dự kiến ​​sẽ trở thành Bộ trưởng Tài chính Đức và Phó Thủ tướng Đức. Hợp đồng liên minh cũng ​​sẽ được ký vào hôm thứ Hai (Montag). Cuộc bầu cử (Wahl) Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler) dự kiến (planen) ​​diễn ra vào ngày thứ Ba (Dienstag). Sau đó (anschließend), chính phủ mới (neue Regierung) sẽ tuyên thệ nhậm chức (vereidigen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa/Kay Nietfeld