Thứ Hai ngày 30.09.2024
Thượng viện Đức. Các tiểu bang phê duyệt tạo sự dễ dàng cho máy phát điện ở ban công.
Trong tương lai (künftig), người thuê nhà (Mieter) nói chung (grundsätzlich) sẽ có quyền (Recht) lắp đặt (installieren) cái gọi là máy phát điện ban công (sogenanntes Balkon-Kraftwerk)
Sau Quốc hội Đức hay Hạ Viện (Bundes-Tag), nay (nun) Thượng viện (Bundes-Rat) cũng thông qua (billigen) những thay đổi luật tương ứng (entsprechende Gesetzes-Änderungen). Như vậy (demnach), chủ nhà (Vermieter) không còn được từ chối (verweigern) đồng ý (Zustimmung) sự lắp đặt mà không có lý do chính đáng (ohne triftigen Grund). Ví dụ (beispielsweise), các trường hợp ngoại lệ (Ausnahmen) áp dụng (gelten) cho các tòa nhà cũ được phòng hộ (denkmalgeschützte Gebäude)
Ngoài ra (zudem), Thượng viện Đức cũng đã thông qua (beschließen) một đạo luật (Gesetz) nhằm đơn giản hóa (vereinfachen) việc chế tạo (Entwicklung) và sản xuất (Herstellung) dược phẩm (Arznei-Mitteln) trong nước Đức. Ông Schweitzer, Thủ hiến (Ministerpräsident) tiểu bang (Bundes-Land) Rheinland-Pfalz đã phát biểu trong Thượng viện (Länder-Kammer) rằng, như vậy điều này góp một phần quan trọng (wichtiger Beitrag) vào tinh hấp dẫn (Attraktivität) của Đức như một vị trí dược phẩm (Pharma-Standort). Cụ thể (konkret), thủ tục phê duyệt (Zulassungs-Verfahren) dược phẩm cũng như chấp thuận (Genehmigung) và triển khai (Umsetzung) những thử nghiệm lâm sàng (klinische Prüfungen) sẽ được đơn giản hóa (vereinfachen) và đẩy nhanh (beschleunigen). Trong tương lai (künftig), công nghệ dược phẩm (Pharma-Industrie) và các công ty bảo hiểm y tế (Kranken-Kasse) sẽ có thể ấn định (festlegen) giá hoàn trả (Erstattungsreise) đáng tin cậy (vertraulich) cho các loại thuốc mới. (neue Medikamente). Cho đến nay (bisher) chúng đã phải được công khai (veröffentlichen). Quốc hội Đức (Bundes-Tag) đã thông qua (beschließen) cái gọi là (sogenannte) Đạo luật Nghiên cứu Y tế (Medizin-Forschungs-Gesetz) trước (vor) kỳ nghỉ hè (Sommer-Pause).
Sau Quốc hội, Thượng viện Đức (Bundesrat) cũng chấp thuận (billigen) một đạo luật nhằm bảo vệ (schützen) tốt hơn (besser) cho phụ nữ mang thai (schwangere Frauen) khỏi bị quấy rối (Belastung) bởi (durch) những người phản đối việc phá thai (Abtreibungs-Gegner). Cái gọi là quấy rối vỉa hè (Geh-Steig-Belästigung) trước các trung tâm tư vấn (Beratungs-Stelle), phòng khám bệnh của bác sĩ (Arzt-Praxis) và bệnh viện (Klinik) trong tương lai sẽ bị cấm (verbieten). Mọi sự vi phạm (Verstoß) có thể bị phạt (Buß-Geld ahnden) tới 5.000 Euro.
Theo đơn thỉnh nguyện (Antrag) của tiểu bang (Bundes-Land) Hessen, Thượng viện Đức cũng lên tiếng ủng hộ (sich aussprechen) hình thức mới (neue Form) về việc lưu giữ dữ liệu (Vorrats-Daten-Speicherung). Như vậy (demnach), các nhà điều tra (Ermittler) dễ dàng (ermöglichen) lưu trữ (Speicherung) địa chỉ (Adresse) cá nhân IP mà không cần lý do (anlasslos) ở các trường hợp (bei Fällen) tội phạm nghiêm trọng (schwere Kriminalität) – chẳng hạn (etwa) như bạo lực tình dục (sexuelle Gewalt) ở trẻ em (an Kindern). Quốc hội Đức giờ đây (nun) phải giải quyết (befassen) đề nghị (Vorschlag) này.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet
CHỦ NHẬT ngày 29.09.2024
Một nhà thần kinh học cảnh báo việc sử dụng quá nhiều điện thoại di động và máy tính ở trẻ em và thanh thiếu niên
Nhà thần kinh học (Neuro-Wissenschaftler) Martin Korte đã cảnh báo (warnen) về nguy cơ nghiện (Sucht-Gefahr) khi sử dụng (Nutzung) điện thoại di động (Handy) và máy tính (Computer) quá mức (intensiver) ở trẻ em (Kinder) và thanh thiếu niên (Jugendlichen).
Chuyên gia (Experte) từ Đại học (Universität) Braunschweig thuộc tiểu bang (Bundes-Land) Niedersachsen nói (sagen) với đài Phát thanh Đức quốc (Deutschlandfunk) rằng, khi dành quá nhiều thời gian cho màn hình (zu viel Bild-Schirm-Zeit) có thể gây ra (hervorrufen) trạng thái nghiện (suchtähnliche Zustände) tương đương (vergleichbar) với việc tiêu thụ (Konsum) Nikotin (thuốc lá) hoặc rượu (Alkohol).
Sử dụng điện thoại di động và máy tính nhiều có thể làm (machen) cho trẻ em và thanh thiếu niên cô đơn hơn (einsamer) và gây hại (schaden) cho sự phát triển (Entwicklung) não bộ (Gehirn). Ngoài ra (darüber hinaus), trẻ dễ bị phân tâm hơn (leichter ablenken) khi (wenn) có sẵn (vorhanden sein) các thiết bị kỹ thuật số (digitale End-Geräte). Ngoài ra (zudem), những hình ảnh được đanh bóng xinh đẹp (aufgehübschte Bilder) bị tung lên mạng xã hội (in sozialen Netz-Werken) cũng tiềm ẩn (verbergen) nhiều rủi ro (viel Risiken).
Ông Korte ủng hộ (plädieren) việc quản lý (reglementieren) việc sử dụng điện thoại di động và máy tính vì (aufgrund) lợi ích của trẻ em (Kinder-Wohl). 14 tuổi là độ tuổi phù hợp (gutes Alter) cho phương tiện truyền thông kỹ thuật số (digitale Mediens-Mitteln); trước đó (vorher), chúng chỉ (nur) được đề nghị (empfehlen) ở một mức độ hạn chế (eingeschränkt). Một khi (wenn einmal) những thói quen (Gewohnheiten) đã thành nền móng (etablieren) thì một sự thay đổi (Änderung) chúng là điều khó khăn (schwierig). Thêm vào đó (hinzukommen), người lớn (Erwachsene) thường (oft) là tấm gương xấu (schlechte Vorbilder).
Nhà khoa học thần kinh nhấn mạnh (betonen) rằng việc thay đổi thói quen là khó nhưng (aber) không phải là không thể (nicht unmöglich). Có nhiều nghiên cứu (Studie) mang lại hy vọng (Hoffnung machen). Như một cuộc thử nghiệm (versuchsweise), các sinh viên (Studierende) đã giảm một nửa (um die Hälfte reduzieren) mức tiêu thụ phương tiện truyền thông kỹ thuật số (digitalen Medienkonsum) của họ. Thay vào đó (stattdessen), họ sẽ vận động thể hình nhiều hơn (körperlich mehr bewegen) và tiếp xúc nhiều hơn (mehr Kontakt haben) với bạn bè (mit Freunden).
Nguồn: dpa. Hình: dpa-Zentralbild/ Britta Pedersen – qua nhiều trẻ em sử dụng điện thoại quá sớm (zu früh) sẽ có hại (Schaden zufügen) cho sự phát triển não bộ non nớt (kindliches Gehirn), ông Korte, một nhà thần kinh học cảnh báo.
Thứ Bảy ngày 28.09.2024
Bảo vệ môi trường. California quyết định cấm túi nhựa trong các siêu thị
Hôm thứ Tư (Mittwoch) ngày 25.09.2024, Thống đốc (Gouverneur) Newsom đã ký (unterzeichnen) một đạo luật (Gesetz) cấm (verbieten) tất cả các túi nhựa (alle Plastik-Tüten) từ các siêu thị (Super-Märkte) ở California.
Túi nhựa mỏng dùng một lần (dünne Einweg-Plastik-Tüten) đã từng (bereits) bị cấm (verbieten) từ năm 2014. Giờ đây (nun) cần làm theo những túi nhựa (Plastik-Tütte) có thành dày (dickwandig), và có thể tái sử dụng (wiederverwendbar). Theo (laut) một báo cáo của abcNews, Thượng nghị sĩ tiều bang (Staatssenatorin), bà Blakespear cho biết túi nhựa đã không được tái sử dụng hoặc tái chế (recyclen). Theo (zufolge) một nghiên cứu (Studie), mức tiêu thụ (Verbrauch) túi đã tăng (steigen).
Tại Mỹ, 12 tiểu bang 8Bundes-Land) kể cả (einschließlich) California đều có nhiều quy định (Regelung) về túi nilon. Lệnh cấm (Verbot) sẽ có hiệu lực vào tháng Giêng (Januar) năm 2026.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture liên minh / ZUMAPRESS.com / David Crane – Túi nhựa gây (verursachen) nguy hiểm (Gefahr) cho các sinh vật (Lebewesen) dưới đại dương (im Ozean).
Thứ SÁU ngày 27-09.2024
35 năm sau ngày bức tường Berlin sụp đổ . Berlin đang lên kế hoạch xây dựng một công trình dài 4 cây số.
Berlin sẽ liên hoan (feiern) kỷ niệm (erinnern) 35 năm ngày (35. Jahres-Tag) bức tường Berlin sụp đổ (Mauer-Fall) vào ngày 9 tháng 11 (November) tới đây bằng việc thiết lập (Installation) nhiều biển hiệu (Schilder) và áp phích (Plakat) mang tính lịch sử (historisch) và được thiết kế lại (neugestalten) dọc theo (entlang) bức tường nội thành cũ (ehemaliger innerstädtischer Mauer-Verlauf) dài 4 km. Điều này đã được ban tổ chức (Organisation) “Dự án Văn hóa Berlin” (Kultur-Projekte Berlin) công bố (ankündigen).
Với phương châm (Motto) “Bảo vệ tự do!” (Haltet die Freiheit hoch!“), có khoảng (etwa) 5.000 tấm áp phích sẽ đề cập đến (befassen) ý nghĩa (Bedeutung) của những yêu cầu (Forderung) liên quan đến (im Zusammenhang) cuộc cách mạng hòa bình (friedliche Revolution) trong mùa thu (Herbst) năm 1989 cho (für) xã hội ngày nay (heutige Gesellschaft). Vị quản đốc điều hành (Geschäftsführer) của “Dự án Văn hóa Berlin” tác động (federführend), ông Moritz van Dülmen cho biết: “Có thể thấy được (sehen) hàng nghìn tiếng nói (tausende Stimmen) vì tự do (Freiheit)”.
Nữ quản đốc điều hành văn hóa (Kultur-Managerin), bà Simone Leimbach thuộc “Kultur-Projekte Berlin” giải thích (erläutern) rằng, từ ngày 8 tháng 11, buổi giới thiệu ngoài trời (Open-Air-Präsentation) sẽ bắt đầu (beginnen) từ đường (Straße) Zimmer dọc theo (entlang) biên giới cũ (frühere Grenze) đến đường Invaliden để làm cho tuyến đường cũ của Bức tường (einstiger Mauer-Verlauf) trở nên dễ nhận biết (erkennbar machen). Tại bảy trạm (sieben Stationen) dọc tuyến đường (entlang der Route), bao gồm Cổng (Tor) Brandenburg, quảng trường (Platz) Potsdamer và Trạm kiểm soát Checkpoint Charlie; ngoài ra (zudem) các chủ đề (Thema) như trốn thoát (Flucht), biểu tình (Demonestration) và cùng quyết định (Mitbestimmung) được thể hiện rõ ràng (anschaulich machen) qua (durch) hình ảnh (Fotos), các cuộc phỏng vấn (Interviews), tường thuật (Reportage) và tái suất bản (Re-Produktion) của 100 áp phích lịch sử (historische Plakaten) từ mùa Thu (Herbst) năm 1989.
Cuộc triển lãm (Ausstellung) còn được bổ sung (ergänzen) bằng nhiều chương trình (Programme) khác như (wie) chương trình (Schau) “Trung Quốc không còn xa nữa (nicht fern)! 35 năm bức tường sụp đổ (Mauer-Fall) – 35 năm Thiên An Môn (Tiananmen)” do Tổ chức Tự do Axel Springer (Axel Springer Freedom Foundation) thực hiện (durchführen) trước (vor) tòa nhà nghị viên (Abgeordneten-Haus) tức trụ sở (Sitz) Quốc hội Đức (Bundestag).
Bà Leimbach đã đề cập đến (verweisen) nhiều đối tác (zahlreiche Partner) đã thực hiện (ermöglichen) việc thiết lập (Installation), gồm cả giáo hội Tin lành tiểu bang (evangelische Landes-Kirche), tổ chức Gasag, các câu lạc bộ thể thao (Sport-Vereine) như Hertha BSC hoặc (oder) Campus for Democracy. Kể từ (seit) tháng 6 (Juni), có hàng nghìn người (tausende Menschen) đã làm (herstellen) áp phích trong các buổi hội luận (Workshops) và bàn thảo (sich auseinandersetzen) đến các chủ đề như tự do (Freiheit) và dân chủ (Demokratie).
Nhiều nhân vật nổi tiếng (Prominente) cũng tham gia (sich beteiligen) với những tấm áp phích của riêng họ, chẳng hạn như ông Thị trưởng (Oberbürger-Meister) thành phố Kiew Vitali Klitschko, nhạc sĩ (Musiker) Sebastian Krumbiegel, người sống sót (Überlebende) sau thảm họa Holocaust bà Margot Friedländer, nữ cựu nhân viên lưu trữ hồ sơ Stasi (frühere Stasi-Unterlagen-Beauftragte) bà Marianne Birthler và ông Thị trưởng đương nhiệm (Regierender Bürger-Meister) thành phố Berlin Kai Wegner đảng CDU.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture-alliance/dpa/Lehtikuva Oy – Berlin muốn kỷ niệm (erinnern) ngày mở Bức tường (Mauer-Öffnung) vào ngày 9 tháng 11 năm 1989 bằng cách thiết lập một tác phẩm nghệ thuật đặc biệt (besondere Kunst-Installation).
Thứ NĂM ngày 26.09.2024
Bộ trưởng Giao thông tiểu bang Niedersachsen muốn hỗ trợ nhanh chóng phương tiện di chuyển bằng điện.
Bộ trưởng Kinh tế và Giao thông (Wirtschafts- und Verkehrs-Minister) tiểu bang (Bundes-Land) Niedersachsen, Bắc Đức (Nord-Deutschland), ông Lies đã kêu gọi (auffordern) chính phủ Đức (Bundes-Regierung) thực hiện (umsetzen) các biện pháp (Maßnahme) nhanh chóng (zügig) để hỗ trợ (unterstützen) việc bán (Verkauf) ô tô điện (Elektro-Auto).
Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) SPD nói (sagen) trên đài Phát thanh Đức quốc (Deutschland-Funk) rằng, một cuộc thảo luận kéo dài cả tháng (monatelange Diskussion) sẽ gây tổn hại (schaden) cho công nghệ (Industrie). Nhiều người (viele Menschen) sẽ từ bỏ (nach hinten schieben) khả năng tậu (mögliche Anschaffung) một chiếc ô tô điện. Ông Lies lại (erneut) lên tiếng ủng hộ (sich für etwas aussprechen) việc khuyến khích mua hàng (Kauf-Anreize). Khi (wenn) người ta từ bỏ (abgeben) chiếc ô tô cũ chạy nhiên liệu đốt (altes Verbrennungs-Auto) và mua (kaufen) một ô tô điện với sự hỗ trợ của chính phủ (mit staatlicher Unterstützung) thì điều này không phải là sự chớp nhoáng như „lửa rơm” (Stroh-Feuer)
Hôm qua (gestern) thứ Tư (Mittwoch) ngày 25.09.2024, Bộ trưởng Bộ Kinh tế Liên Đức (Bundes-Wirtschafts-Minister), ông Habeck đã tham khảo (beraten) với các đại diện hàng đầu (Spitzen-Vertreter) của ngành ô-tô (Auto-Mobil-Branche) và Công đoàn (Gewerkschaft) Cơ khí IG Metall. Chính trị gia đảng Xanh (Grüne) sau đó (im Anschluss) đã nhấn mạnh betonen) rằng, thị trường (Markt) cần có những tín hiệu rõ ràng, đáng tin cậy (klare, verlässliche Signale). Việc chớp nhoáng như „lửa rơm“ không hữu ích (nicht hilfreich) mà là (sondern) một kế hoạch dài hạn (langfristige Planbarkeit). Không có biện pháp cụ thể (konkrete Maßnahmen) nào được thống nhất (vereinbaren) tại hội nghị thượng đỉnh về ô-tô qua kỹ thuật số (digitales Auto-Gipfel)
Nguồn: dpa. Hình: Internet
Thứ TƯ ngày 25.09.2024
Vé tàu „Deutschland -Ticket“ đắt hơn . Các hiệp hội đang yêu cầu mức quy định xã hội và đảm bảo giá cả
Hiệp hội xã hội (Sozial-Verband) VdK là Hiệp hội Nạn nhân Chiến tranh, Nghĩa vụ Quân sự, người Khuyết tật và người Hưu trí Xã hội (Verband der Kriegs- und Wehrdienstopfer, Behinderten und Sozialrentner) nhấn mạnh (bekräftigen) yêu cầu (Forderung) mua vé tàu Đức (Deutschland-Ticket, viết tắt là D-Ticket) rẻ hơn (günstiger) cho người (Menschen) có thu nhập thấp (geringes Einkommen).
Nữ Chủ tịch (Präsidentin) hội VdK, bà Bentele đã nói (sagen)với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng: Những người nhận (Bezieher) lương hưu cơ bản (Grund-Rente) hoặc trợ cấp xã hội (Bürger-Geld) không thể mua (sich nicht leisten) được tấm vé (Ticket) trị giá 58 Euro. Cuối cùng (endlich) đã đến lúc phải thực thi (einführen) mức xã hội quy định (Sozial-Tarif) là 29 Euro. Ngoài ra (zudem), vé không chỉ có (nicht nur) dưới dạng giải pháp đặt trước (Abo-Lösung) mà (sondern) có sẵn dưới dạng vé tháng (Monats-Fahr-Schein).
Nữ Giám đốc Điều hành (Vorstandsvorsitzende) Hiệp hội Xã hội Đức (Sozial-Verband Deutschland), bà Engelmeier, nhấn mạnh (betonen) việc tăng giá (Preis-Erhöhung) là tin xấu (Hiobs-Botschaft) cho hàng triệu người sử dùng (Millionen Nutzer).
Tổng Quản đốc (Haupt-Geschäfts-Führer) Hiệp hội Nghị hội các thành phố Đức (Deutscher Städte-Tag), ông Dedy, cho rằng (ausgehen) một vé rẻ (günstiges Ticket) sẽ chẳng có ích gì (wenig nützen) khi (wenn) đưa ra một cung ứng (Angebot) không phù hợp (nicht stimmen). Chính phủ Đức và các tiểu bang (Bund und Länder) sẽ phải đầu tư (investieren) nhiều tiền hơn (mehr Geld) cho việc triển khai (Ausbau) giao thông công cộng gần (öffentlicher Nah-Verkehr).
Hôm qua (gestern) thứ Ba (Dienstag), các bộ trưởng giao thông (Verkehrsminister) đã quyết định (entscheiden) tăng (erhöhen) giá vé tàu Đức từ (von) 49 lên (auf) 58 Euro mỗi tháng (pro Monat) kể từ năm tới (ab dem kommenden Jahr).
Nguồn: dpa. Hình tư liệu: picture lalliance/ pressefoto_korb / Micha Korb – Các hiệp hội xã hội đang kêu gọi vé tàu Đức (D-Ticket) rẻ hơn cho (für) những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội (sozial schwächer gestellte Menschen).
Thứ BA ngày 24.09.2024
Phòng hộ Dân sự: Nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức quảng bá ý thức mới.
Trước tình hình (angesichts) thiên tai (Natur-Katastrophen) và những vụ tấn công mạng (Cyber-Angriffen) ngày càng gia tăng (zunehmend), những thách thức (Heraus-Forderungen) đối với công tác phòng hộ dân sự (Zivil-Schutz) ngày càng tăng (steigen). Chính phủ Đức và các tiểu bang (Bund und Länder) đã nâng cao (sensibilisieren) ý thức (Bewusstsein) về vấn đề này tại một ngày hành động (Aktions-Tag) ở Wiesbaden.
Khoảng (rund) 30 diễn viên (Akteur) thuộc lĩnh vực phòng cháy chữa cháy (Brand-Schutz), phòng hộ dân sự (Zivil-Schutz) và phòng hộ thiên tai (Katastrophen-Schutz) đã giới thiệu (sich präsentieren) tại “Ngày Phòng hộ Dân chúng” (Tag des Bevölkerungs-Schutzes) lần thứ hai (zweites Mal) tại Wiesbaden. Ngày hành động với phương châm (Motto) “Hãy tham gia. Hãy hợp tác” (Mitmachen. Mitwirken) được tổ chức bởi tiểu bang (Bundes-Land) Hessen cùng với chính phủ Đức (Bundes-Regierung) trong năm nay (in diesem Jahr) tại Wiesbaden. Tại sự kiện trung tâm toàn quốc (bundesweiten Zentral-Veranstaltung) nhân Ngày Phòng hộ Dân sự ở thủ đô của tiểu bang (Landes-Hauptstadt), nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerin), bà Nancy Faeser đảng (Partei) SPD đã yêu cầu (fordern) nâng cao ý thức thức mới (neues Bewusstsein) về phòng hộ dân chúng (Bevölkerungs-Schutz) và chăm sóc dân sự (Zivil-Versorgung) trong các trường hợp khủng hoảng (Krisen-Fällen).
Bà nói rằng cần phải cóv (brauchen) một cách xử sự khác (anderen Umgang) đối với vấn đề phòng hộ dânchúng và phòng hộ dân sự ở Đức. Cả hai (beides) đều đóng một vai trò đặc biệt quan trọng (besonders große Rolle spielen) trong những ngày này liên quan đến (angesichts) những trận lũ lụt khủng khiếp (furchtbares Hochwasser) với nhiều người chết (mit vielen Toten) ở các nước láng giềng (in den Nachbarländern) như Ba Lan (Polen), Cộng hòa Séc (Tschechien) và Áo (Österreich). Bà nói: “Chúng ta đang nhận thấy (merken) những dấu vết (Spuren) của sự biến đổi khí hậu (Klima-Wandel), sự thay đổi 8Veränderung) của nhiều thảm họa (Katastrophen). “Chúng ta phải định vị (sich aufstellen) mình cách khác (anders).” Vì thế cho nên (deshalb), chính phủ Đức phát động (ins Leben rufen) „Ngày Phòng hộ Quần chúng“ hai năm trước (vor zwei Jahren).
Bà Faeser đã cảm ơn (danken) sự dấn thân (Engagement) của các nhà triển lãm (Aussteller) và nhấn mạnh (betonen) rằng: 90 phần trăm (Prozent) hoạt động (Aktivitäten) cứu trợ thiên tai (Katastrophen-Hilfe) và phòng hộ dân sự ở Đức được thực hiện trên cơ sở tự nguyện (im Ehrenamt leisten). “Đây là một điều gì đó (etwas) rất đặc biệt (sehr Besonderes) trên khắp châu Âu (europaweit)”, bà nói. Đôi khi (mitunter), việc mạo hiểm mạng sống của mình (das eigene Leben riskieren) vì người khác (für andere) bên cạnh (neben) nghề nghiệp (Beruf) và gia đình (Famile) của họ không phải là điều nhỏ nhặt (keine Kleinigkeit). “Điều đó xứng đáng (verdienen) được chúng tôi tôn trọng tối đa (höchster Respekt).”
Nguồn: dpa. Hình: Andreas Arnold/dpa – Bà Nancy Faeser đảng SPD, nữ bộ trưởng bộ nội vụ Đức tại „Ngày Phòng hộ Quần chúng“ do chính phủ Đức và các tiểu bang thực hiện lần thứ hai ở Wiesbaden. Tại đây (hier), người dân (Bürger) có thể tìm hiểu (informieren lassen) về khả năng chuẩn bị tốt cho khủng hoảng (gute Krisenvorsorge) và dấn thân bằng sự tình nguyện (Engagement im Ehrenamt)
Thứ HAI ngày 23.09.2024
Kiểm soát biên giới . Cho đến nay đã có 100 lần bị từ chối ở biên giới phía Tây.
Theo (infolge) tờ báo (Zeitung) „Thế Giới Ngày Chủ Nhật“ (Welt am Sonntag) tường thuật (berichten) thì cho đến nay (bislang) có 100 vụ nhập cảnh bất hợp pháp (illegale Einreisen) đã bị ngăn chặn (verhindern) dọc (entlang) biên giới phía Tây (West-Grenze) bởi các biện pháp kiểm soát được triển khai (ausgeweitete Kontrollen) cho đến tất cả các biên giới quốc gia (alle Landesgrenzen). Tờ báo quy chiếu (sich berufen) số liệu thống kê nội bộ (interne Statistiken) của các cơ quan cảnh sát Đức (Bundes-Polizei-Direktionen)
Theo đó (demnach), có 182 vụ tìm cách nhập cảnh trái phép (unerlaubte Einreiseversuche) đã được phát hiện (feststellen) từ thứ Hai (Montag) đến thứ Năm (Donnerstag) tại các biên giới (an den Grenzen) giáp Hà Lan (Niederland), Bỉ (Belgien), Lục Xâm Bảo (Luxemburg) và Pháp (Frankreich). Có 100 người đã bị trả lại (zurückschicken) tức khắc (sofort). Trong cùng thời gian (im selben Zeitraum) này, có khoảng (rund) 3.600 đơn xin tỵ nạn (Asylgesuche) đã được nộp (stellen), nhiều hơn một chút (etwas mehr) so với khoảng thời gian của tuần trước (Vor-Wochen-Zeit-Raum). – Đơn xin tỵ nạn (Asylantrag) được nộp khi nhập cảnh (bei der Einreise) hoặc ngay sau đó (kurz danach).
Chủ tịch (Präsident) Cục Cảnh sát Hình sự Đức (Bundes-Kriminal-Amt), ông Münch đã đánh giá (auswerten) việc kiểm soát (Kontrolle) là một thành công (Erfolg). Điều áp dụng (gelten) bây giờ (nun) là phải để ý đến (in den Blick nehmen) những mạng lưới (Netzwerke) của những kẻ buôn lậu người (Schleuser). Điều này đòi hỏi (fordern) cần có (brauchen) sự hợp tác quốc tế (internationale Kooperation).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance/ dpa / Sebastian Willnow – Những việc kiểm soát biên giới (Grenzkontrolle) đang gây tranh cãi (umstritten) trong nội bộ (innerhalb) EU, các nước láng giềng (Nachbarländer) đang chỉ trích (kritisieren) nước Đức về vụ việc này.
CHỦ NHẬT ngày 22.09.2024
Kết quả bầu cử khiến người khuyết tật lo sợ.
AfD, đảng cực đoan cánh hữu (rechts-extreme Partei) đã thắng (gewinnen) được nhiều phiếu bầu trong các cuộc bầu cử quốc hội tiểu bang (Landtags-Wahlen) ở các tiểu bang (Bundes-Land) Sachsen và Thüringen. Điều này khiến nhiều người (viele Menschen) bị khuyết tật (mit Behinderung) lo sợ (Angst). Đối với họ (für sie), kết quả bầu cử (Wahl-Ergebnisse) là một cú sốc (Schock).
Đó là những gì tổ chức „Giúp đỡ Cuộc sống“ (Lebens-Hilfe) đã nói (sagen). Đây là một tổ chức (Organisation) hỗ trợ (einsetzen) người khuyết tật. Tổ chức Lebenshilfe nói: Đảng AfD không muốn kết hợp (Inklusion). Đảng này cũng không muốn có sự đa dạng (Vielfalt) trong xã hội (Gesellschaft). Thay vào đó (stattdessen), đảng AfD loại trừ (ausgrenzen) những người khuyết tật.
Nữ chủ tịch (Vorsitzende) của tổ chức „Lebenshilfe“ là cô Ulla Schmidt. Cô đã nói rằng: Người khuyết tật cảm thấy (sich fühlen) ít được chào đón hơn (weniger willkommen) ở Đức sau cuộc bầu cử quốc hội tiểu bang ở Sachsen và Thüringen. Đảng AfD đã nhận được (bekommen) hơn (mehr als) 30 phần trăm (Prozent) phiếu bầu (Stimme) ở cả hai tiểu bang
Tổ chứ „Lebenshilfe“ cũng (auch) nói rằng: Chuyện như thế này (so etwas) không được xảy ra lần nữa (nicht wiederholen) trong cuộc bầu cử quốc hội tiểu bang Brandenburg hôm Chủ nhật (Sonntag) tuần qua.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Zoonar / Robert Kneschke
Thứ BẢY ngày 21.09.2024
Bảo vệ khí hậu. Biểu tình ở nhiều thành phố ở Đức.
Ngày hôm qua (gestern) thứ Sáu (Freitag) 20.09.2024, trong nhiều thành phố Đức (in zahlreichen Städten) đã nhiều người (Menschen) xuống đường (auf die Straße gehen) để bảo vệ khí hậu nhiều hơn (mehr Klimaschutz). Sự kiện (Veranstaltung) „Thứ Sáu vì Tương lai“ (Fridays for Future) đã kêu gọi (aufrufen) nhiều cuộc biểu dương (Kundgebung) tại khoảng (rund) 110 địa điểm (Ort), ngoài những nơi khác (unter anderem) còn có các thành phố Köln, Hamburg, München, Frankfurt và Leipzig. Tại Berlin, các nhà hoạt động (Aktivisten) đã biểu tình (demonstrieren) trước Phủ Thủ tướng (Kanzler-Amt)
Trong lời kêu gọi phản đối (Protest-Aufruf) của mình, phong trào (Bewegung) đã chỉ trích (kritisieren) việc cải cách (Reform) luật bảo vệ khí hậu (Klima-Schutz-Gesetz) do liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition) thực hiện (durchführen). Ngoài ra (zudem), phong trào này cũng cảnh báo (warnen) rằng: Các lực lượng hữu khuynh (rechte Kräfte) đang tấn công (angreifen) nhắm vào (gezielt) việc bảo vệ khí hậu. Nữ phát ngôn viên (Sprecherin) của phong trào „Thứ Sáu vì Tương lai“, cô Reemtsma, nói trên Deutschlandfunk rằng. Việc tuyên truyền (Stimmungsmache) của đảng hữu khuynh AfD về vấn đề này (Thema) đang có nguy cơ (drohen) lan sang (überschwappen) các đảng (Partei) khác. Người ta tin (glauben) rằng: Như vậy, họ có thể giành được (gewinnen) phiếu bầu (Stimme) trong chiến dịch bầu cử (Wahl-Kampf).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / photothek.de / Juliane Sonntag – Một cuộc biểu tình (Demonstration) của phong trào (Bewegung) „Thứ Sáu vì Tương Lai“ (Fridays for Future) (tư liệu)
Thứ SÁU ngày 20.09.2024
Số người thượng thọ trăm tuổi ở Đức ngày càng tăng.
Theo (laut) điều tra dân số (Zensus) năm 2022, ít nhất (mindestens) có 16.800 người dân (Bürger) ở Đức từ 100 tuổi trở lên tính đến ngày (zum Stichtag) báo cáo (berichten) trong tháng năm (Mai) năm 2022. Trong cuộc điều tra dân số trước đó (vorausgegangener Zensus) vào năm 2011 chỉ có (nur) 13.400 người. Điều này tương ứng (entsprechen) với mức tăng (Zunahme) 25 phần trăm (Prozent), như (wie)
Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) ở Wiesbaden đã thông báo (mitteilen).
Số liệu thống kê (statistische Zahl) về người rất già (sehr alte Menschen) ngày càng tăng (immer steigen) cho thấy (verweisen) như là (als) nhiều lý do (Grund) như tình trạng sống được cải thiện (verbesserte Lebensumstände), sự thịnh vượng ngày càng tăng (steigender Wohlstand) và tiến bộ y tế (medizinische
Fortschritt)
Phụ nữ (Frauen) có tuổi thọ cao hơn (höhere Lebenserwartung) nam giới (Männer). Chỉ có 15 phần trăm những người trên 100 tuổi (Über-Hundertjährige) là nam giới. Xét về (betrachtet) tổng dân số (Gesamt-Bevölkerung), hầu hết những người sống trên trăm tuổi (meiste Hundertjährigen) cư ngụ (wohnen) ở Hamburg, Schleswig-Holstein và Sachsen. Thành phố (Stadt) có nhiều người già nhất (meiste Hochbetagten) – cụ thể (nämlich) là 4,6 trên 10.000 dân cư (Einwohner) – là Würzburg trong tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland). Gần (knapp) một nửa (Hälfte) số người rất già vẫn còn (noch) sống (leben) trong bốn bức tường của riêng mình (in den eigenen vier Wänden).
Nguồn: dpa. Hình: picture-alliance / dpa – Phụ nữ có tuổi thọ cao hơn nam giới.
Thứ NĂM ngày 19.09.2024
Người chết và thiệt hại nặng nề do lũ lụt ở châu Âu.
Đã có mưa lớn (starke Regen) ở một số nước ở châu Âu (in mehreren Ländern). Bây giờ (nun), nhiều thành phố (viele Städte) bị ngập lụt (überschwemmen). Có thiệt hại lớn (große Schäden geben), đặc biệt (vor allem) ở Ba Lan (Polen), Cộng hòa Séc (Tschechien), Romanien và Áo (Österreich). Tính đến chiều thứ Hai (bis zum Montag-Nachmittag), đã có ít nhất (mindestens) 14 người chết (sterben) vì lũ lụt (Hoch-Wasser). Ở một số nơi (an manchen Orten) vẫn đang mưa (regnen).
Hàng ngàn người (viele tausend Menschen) đã phải rời bỏ (verlassen) nhà cửa (ihre Häuser). Nước (Wasser) đã phá hủy (kaputt machen) nhà cửa. Nhiều người đã mất tất cả (alles verlieren). Ở một vài nơi (an einigen Orten) không còn điện nữa (keinen Strom mehr geben). Một cây cầu (Brücke) bị sập (einstürzen) ở Áo. Xe lửa (Zug) không thể đi khắp mọi nơi (überall fahren).
Chính phủ (Regierung) Ba Lan đã tuyên bố (ausrufen) tình trạng thảm họa (Katastrophen-Fall). Điều này có nghĩa (bedeuten) là: Cần có sự giúp đỡ đặc biệt (besondere Hilfe) cho các vùng (Regionen) bị lũ lụt. Và cảnh sát (Polizei) có thể, ví dụ (zum Beispiel), cấm (verbieten) mọi người ở một nơi nhất định (bestimmter Ort)
Năm 1997 đã xảy ra một trận lũ lụt nghiêm trọng (schlimm) ở Ba Lan và nhiều nơi khác. Nay có nơi người ta nói rằng: Nước lũ bây giờ (jetzt) thậm chí còn (sogar noch) tệ hơn trước (schlimmer als vorher). Nhưng (aber): Nhiều thành phố ngày nay (heute) đã được chuẩn bị tốt hơn (besser vorbereiten) để đối đầu (gegen) lũ lụt. Ví dụ, có thể xây dựng (aufbauen) những bức tường bảo vệ (Schutz-Wände) ở ven sông (an Flüssen).
Tổng thống (Präsident) Romanien là ông Klaus Iohannis nói rằng: Lũ lụt rất tệ (sehr schlimm) vì (wegen) biến đổi khí hậu (Klima-Wandel). Do (durch) sự biến đổi khí hậu nên khiến thời tiết (Wetter) trở nên khắc nghiệt hơn (extremer).
Hiện giờ (derzeit) cũng đang (im Moment) có lũ lụt ở Đức: Đặc biệt là ở tiểu bang (Bundes-Land) Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland) và ở sông Elbe thuộc tiểu bang Sachsen, Đông Đức (Ost-Deutschland). Nước ở đó (dort) hiện đang dần (langsam) dâng lên cao (höher steigen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: AFP / MICHAL CIZEK – Thành phố Krnov của Cộng hòa Séc gần như (fast) bị ngập (überschwemmen) hoàn toàn (komplett).
Thứ TƯ ngày 18.09.2024
Cảnh sát ngăn chặn một vụ tấn công.
Cảnh sát (Polizist) đã ngăn chặn (verhindern) một vụ tấn công (Anschlag) trong tiểu bang (Bundes-Land) Bayern. Họ đã bắt giữ (festnehmen) một người đàn ông (Mann). Người này có thể (vielleicht) là một người Hồi giáo (Islamist). Cảnh sát nói rằng: Người đàn ông này muốn thực hiện một vụ tấn công vào binh sĩ (Soldaten) của quân đội Đức (Bundes-Wehr)
Người đàn ông đã mua (kaufen) hai (zwei) con dao rựa (Machete). Đây là loại dao lớn (große Messer). Anh ta muốn dùng nó để giết chết (töten) binh sĩ trong thành phố (Stadt) Hof. Cảnh sát cho biết người đàn ông này muốn hù dọa (Angst machen) mọi người (Menschen).
Người đàn ông 27 tuổi. Anh ta là một người tỵ nạn (Flüchtlinge) và đến từ (aus) đất nước (Land) Syrien. Nhà chức trách (Behörde) hiện đang điều tra (untersuchen) lý do chính xác (genauer Grund) tại sao (warum) người đàn ông này lại muốn tấn công (angreifen) những người lính.
Vài tuần trước (vor einigen Wochen), một người đàn ông cũng đến từ Syrien đã giết chết 3 người trong một vụ tấn công ở thành phố Solingen. Nhóm khủng bố (Terror-Gruppe) “Nhà nước Hồi giáo” (Islamischer Staat) đã quả quyết (behaupten) rằng: Người đàn ông đã thực hiện vụ tấn công cho chúng tôi (für uns).
Các cơ quan chức trách tiểu bang Bayern vẫn chưa biết (wissen) rõ (deutlich), liệu (ob) vụ tấn công ở Hof có mối liên hệ (Zusammenhang) nào với vụ tấn công ở Solingen hay không.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / ABB – trong tiểu bang Bayern, Nam Đức (Süd-Deutschland), một người đàn ông muốn dùng dao rựa tấn công binh sĩ
Thứ BA ngày 17.09.2024
Chính sách di cư . Kiểm soát biên giới quốc gia ở phía Tây đã bắt đầu.
Như đã thông báo (bereits ankündigen), nước Đức đã triển khai (ausweiten) nhiều biện pháp kiểm soát biên giới đang tiến hành (laufende Grenz-Kontrollen-Maßnahmen) ở phía Đông (im Osten) và phía Nam (im Süden) đất nước (Land) cho đến biên giới (bis auf die Grenze) ở phía Tây (im Westen). Các quan chức (Beamte) thuộc tiểu bang (Bundes-Land) Niedersachsen và Nord-Rhein Westfalen (NRW) đã kiểm soát (kontrollieren) các biên giới giáp (an den Grenzen) Bỉ (Belgien) và Hà Lan (Niederlanden) kể từ (seit) nửa đêm (Mitte-Nacht) hôm Chủ Nhật (Sonn-Tag) tuần qua (Vor-Woche), như (wie) cảnh sát liên bang (Bundes-Polizei) đã xác nhận (bestätigen)
Việc kiểm soát cũng (auch) đã được thiết lập (einrichten) tại các biên giới giáp Lục-xâm-bảo (Luxemburg) và Đan Mạch (Dänemark) trong ngày hôm qua (gestern) thứ Hai (Montag) 16.09.2024. Nhiều việc kiểm soát bổ sung (zusätzliche Kontrollen) ban đầu (zunächst) được lên kế hoạch (planen) cho (für) sáu tháng (sechs Monate); giao thông vãng lai (Pendler-Verkehr) và giao thông du lịch (Reise-Verkehr) tránh (vermeiden) gây trở ngại (beeinträchtigen) ít nhất như có thế (möglichst wenig)
Chính phủ Đức (deutsche Bundes-Regierung) đã khai báo (anmelden) mọi sự kiểm soát cho Ủy ban (Kommission) EU và biện minh (begründen) cho gánh nặng lớn (hohe Belastung) đối với nước Đức do (durch) việc di cư không chính thức (irreguläre Migration). Đã có (bereits) nhiều cuộc kiểm soát ngẫu nhiên (stich-proben-artige Kontrollen) tại biên giới giáp các quốc gia (Land-Grenzen) Ba Lan (Polen), Cộng hòa Séc (Tschechien) và Thụy Sĩ (Schweiz) kể từ tháng 10 (Oktober) năm ngoái (im vergangenen Jahr) và tại biên giới với Áo (Österreich) kể từ năm 2015. Việc kiểm soát biên giới theo thông lệ (normalerweise) không được quy định (vorsehen) trong khu vực (Raum) Schengen.
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / dpa / Matthias Balk – Đức đang mở rộng (ausweiten) việc kiểm soát biên giới đã đang áp dụng (bereits laufende Grenz-Kontrollen) ở phía Đông và phía Nam đất nước này giáp biên giới với các quốc gia khác hôm thứ Hai.
Thứ HAI ngày 16.09.2024
Nỗi lo sợ nhập viện tiếp tục gia tăng ở Đức.
Bối cảnh (Hintergrund) các cuộc thảo luận (Diskussion) về hệ thống chăm sóc sức khỏe (Gesundheits-Wesen) trong những năm qua (in den vergangenen Jahren) cho thấy (sich zeigen) mối lo ngại (Sorge) và nhiều sợ hãi (Ängste) về việc lưu trú trong bệnh viện (Krankenhaus-Aufenthalt) ở Đức ngày càng gia tăng (immer steigen).
Có 34 phần trăm (Prozent) người dân (Bürger) từ 18 đến 70 tuổi bày tỏ (sich äußern) quan điểm (Ansicht) liên quan đến (bezüglich) việc điều trị nội trú (stationäre Behandlung) và lòng tin (Vertrauen) của họ đối với bác sĩ (Arzt). Điều này là kết quả (Ergebnisse) một cuộc thăm dò ý kiến tiêu biểu (repräsentative Umfrage) của Forsa do công ty Bảo hiễm Sức khỏe Doanh nhân (Kaufmännische Kranken-Kasse, KKH) ủy quyền (im Auftrag) thực hiện (durchführen), như Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) tường thuật (berichten).
Năm ngoái (vergangenes Jahr) có trị số (Wert) là 27 và năm 2020 là 17 phần trăm. Hầu hết (fast) một trong hai người được hỏi ý kiến (jeder zweite Befragte) đã có lần (schon einmal) có cảm giác (Gefühl haben) rằng, bác sĩ đã không đưa ra chẩn đoán chính xác (richtige Diagnose) trực tiếp (direkt). Tuy nhiên (allerdings), công ty KKH nhấn mạnh (betonen) rằng, đa phần (Mehrheit) người Đức không sợ hãi (nicht ängstlich) nếu (wenn) họ sắp phải (bevorstehen) điều trị trong bệnh viện (im Krankenhaus).
Các chuyên gia (Experten) nhận thấy (sehen) có nhiều lý do khác nhau (verschiedene Ursachen) dẫn đến (führen) sự gia tăng (Zunahme) tình trạng (Situation) bất an (Verunsicherung) – ngoài những điều khác (unter anderem) còn có sự thiếu giải thích cặn kẽ (mangelnde Aufklärung) và thiếu kiểm soát (fehlende Kontrolle) của con người (Menschen) về tình huống của họ trong bệnh viện.
Nguồn: dpa. Hình: IMAGO / Roland Hartig – Tình hình (Situation) khó khăn (schwierig) của nhiều bệnh viện (viele Krankenhäuser)
CHỦ NHẬT ngày 15.09.2024
Vé tàu Đức . Tiểu bang Bayern, Nam Đức dự kiến tăng giá lên 64 Euro.
Theo quan điểm (nach Ansicht) của Bộ Giao thông tiểu bang Bayern (bayerisches Verkehrs-Ministerium) giá vé (Preise) tàu Đức (Deutschland-Ticket) phải nâng lên thêm (anheben) 30 phần trăm (Prozent) trong năm tới (im kommenden Jahr).
Bối cảnh (Hintergrund) là vấn đề đảm bảo chi phí cần thiết (erforderliche Kostendeckung), theo tờ báo (Zeitung) „Hình Ảnh“ (Bild) viết (schreiben), quy chiếu (unter Berufung) một tuyên bố (Stellung-Nahme) cho Hội đồng Điều phối (Koordinierungs-Rat) của Vé tàu Đức. An ninh tài chính (Finanzierungs-Sicherheit) rất có thể (mit hoher Wahrscheinlichkeit) chỉ (erst) đạt được (erreichen) trong năm 2025 với mức giá ít nhất (mindestens) là 64 Euro.
Như vậy (demnach), Bộ Giao thông tiểu bang Bayern ước tính (schätzen) khoảng thiếu hụt tài chính cần được bù đắp (zu deckende Finanzierungslücke) ít nhất là 750 triệu (Millionen) Euro. Vé tàu Đức hiện (derzeit) lưu hành (verkaufen) dưới dạng đặt trước (Abonnement) với giá 49 Euro mỗi tháng (pro Monat), chi phí (Kosten) được phân chia (aufteilen) giữa (zwischen) chính phủ Đức (Bund) và các tiểu bang (Länder).
Giá vé vẫn giữ thế (stabil bleiben) trong năm nay (in diesem Jahr), tuy nhiên (allerdings) mức tăng không gần như (nicht näher definierte Erhöhung) điều đã được thảo luận (im Gespräch) trong năm tới (kommendes Jahr)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Rüdiger Wölk – Vé tàu Đức vẫn còn (noch) mua được (erhältlich) với giá 49 Euro mỗi tháng (im Monat).
Thứ BẢY ngày 14.09.2024
Chính sách di cư . Lãnh đạo nhóm nghị sĩ đảng FDP hoan nghênh đề nghị của đảng trưởng CDU về việc tái lập các cuộc đàm phán mới.
Trong cuộc thảo luận (Diskussion) về chính sách di cư (Migrations-Politik), đảng FDP hoan nghênh (begrüßen) đề nghị (Vorschlag) của lãnh đạo (Chef) đảng CDU, ông Merz về việc tạm thời (zeitweise) kiểm tra (testen) việc từ chối (zurückweisen) người di cư (Migranten)
Lãnh đạo khối nghị sĩ (Fraktions-Chef) đảng FDP, ông Dürr nói (sagen) trên Đài phát thanh Đức (Deutsch-Land-Funk) rằng, tình hình (Situation) chỉ có thể được giải quyết (lösen) cùng nhau (gemeinsam) bởi tất cả các đảng dân chủ (von allen demokratischen Parteien). Cho nên (deshalb), thật tốt (gut) khi chủ tịch (Vor-Sitzender) đảng CDU có một bước (Schritt) tiến tới (zugehen) liên minh đèn giao thông (Ampelkoalition) gồm ba đảng SPD – Xanh (Grüne) và FDP.
Tuy nhiên (allerdings), nữ Bộ trưởng Nội vụ Đức (Bundes-Innen-Ministerin), bà Faeser ngược lại (dagegen) bày tỏ (sich äußern) sự hoài nghi (skeptisch). Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng SPD cho rằng (meinen) ý tưởng (Idee) trước tiên (zunächst) từ chối người di cư trong ba tháng (für drei Monate) trên cơ sở thử nghiệm dần (probeweise) sẽ khó thực hiện (schwer umsetzbar) theo luật pháp châu Âu (europarechtlich). Đức phải cẩn thận (aufpassen) trong cách đối xử (Umgehen) với các nước láng giềng (Nachbar-Land).
Đảng CDU đã ngừng (abbrechen) các cuộc đàm phán (Verhandlung) với các đảng SPD, Xanh và FDP trong tuần này (diese Woche). Ông Merz ban đầu coi việc từ chối chung (generelle Zurück-Weisung) đối với một số người di cư (bestimmte Migranten) là điều kiện (Bedingung) cho một thỏa thuận (Einigung). Áo (Östereich) và Ba Lan (Polen) đã từng (bereits) tuyên bố (ankündigen) phản đối (gegen) những kế hoạch như vậy (solche Pläne).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Frank Rumpelhorst – Trẻ con (Kinder) của những người di cư trong một trường dạy nghề (berufs-bildende Schule).
Thứ SÁU ngày 13.09.2024
Số lượng bằng tốt nghiệp nghề nước ngoài được công nhận ở Đức ngày càng tăng – đặc biệt trong lĩnh vực y học và điều dưỡng.
Ngày càng có nhiều (zunehmend mehr) bằng tốt nghiệp nghề nước ngoài (ausländische Berufs-Abschlüsse) được công nhận (anerkennen) ở Đức.
Con số (Zahl) này đã tăng (zunehmen) một phần tư (ein Viertel) trong năm ngoái (vergangenes Jahr) lên (auf) 65.300 trường hợp (Fall), như Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) thông báo (mitteilen). Trong năm 2023, có chừng (etwa) 3 phần trăm (Prozent) trong tổng số (von insgesamt) gần (fast) 82.000 đơn (Antrag) được xử lý (sich in Arbeit befinden) đã bị từ chối (ablehnen). Hai phần ba (zwei Drittel) tổng số (insgesamt) bằng tốt nghiệp nghề nước ngoài được công nhận liên quan đến (im Zusammenhang) lĩnh vực (Bereich) y học (Medizin) và điều dưỡng (Pflege). Chứng nhận nghề (Berufs-Qualifikation) ở Thổ Nhĩ Kỳ (Türkei) được phê duyệt (beschieden) thường xuyên nhất (häufigsten), tiếp theo (gefolgt) là Bosnia-Herzegowina, Philippinen và Tunisien, Syrien, Ấn Độ (Indien) và Ukraine cũng (ebenfalls) thường được cứu xét nhiều.
Cũng có sự gia tăng (Zuwachs) trong những năm qua (vergangenes Jahr). So với (im Vergleich) năm 2016, số lượng bằng tốt nghiệp nghề được công nhận (anerkannte Berufsabschlüsse) tăng hơn gấp đôi (mehr als verdoppeln). Theo (laut) Cơ quan Lao động Đức (Bundes-Agentur) für Arbeit, việc cứu xét (Prüfung) một đơn đăng ký (Antrag) có thể mất tới (bis zu) bốn tháng (vier Monate).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Thomas Lobenwein – một nhân viên chăm sóc (Pflege-Kraft) tại một viện dưỡng lão (Senioren-Heim) ở Düsseldorf.
Thứ NĂM ngày 12.09.2024
Sụp cầu Carola ở Dresden, Đông Đức . các địa phương yêu cầu có nhiều tiền hơn cho việc tái thiết cơ sở hạ tầng giao thông.
Sau (nach) vụ sập một phần cầu (teilweiser Einsturz) Carola trong thánh phố Dresden – Đông Đức (Ost-Deutschland), Hiệp hội các Thành phố và Đô thị Đức (Deutsche Städte- und Gemeinde-Bund) yêu cầu (fordern) có thêm tiền (mehr Geld) từ chính phủ Đức và các tiểu bang (Bund und Länder) để tái thiết (sanieren) các công trình xây dựng như vậy (solche Bau-Werke). Tổng Quản đốc Điều hành (Hauptgeschäfts-Führer), ông Berghegger đã nói (sagen) với các tờ báo (Zeitung) của nhóm truyền thông (Medien-Gruppe) Funke rằng, cần (notwendig) phải có một cuộc khởi công đầu tư (Investitions-Offensive) vào hạ tầng cơ sở (Infra-Struktur) để ngăn chặn (verhindern) sự tàn phế (Verfall) và giảm bớt (abbauen) tình trạng tái thiết bị tồn đọng (Sanierungs-Stau).
Sụp (Einsturz) vào giữa đêm (Mitte-Nacht) . Vào tối thứ Tư (Mittwoch-Nach), cây cầu bê tông (Beton-Brücke) được tái thiết một phần (teilweise) từ thời Cộng hòa Dân chủ Đức (Deutsche Demokratische Republik, DDR) đã bị sập (einstürzen) ở Dresden vì những lý do chưa được biết (unbekannte Gründen). Cảnh sát (Polizei) cho rằng không có bất kỳ ảnh hưởng (Einfluss) từ bên ngoài nào (von draußen). Ông Steffen Marx, giáo sư (Professor) Viện Xây dựng (Institut für Bauwesen) tại đại học kỹ thuật (Technische Universität, TU) Dresden, cho biết (mitteilen) giả định (Einschätzung) ban đầu (zunächst) là sự ăn mòn (Korrosion) góp phần đáng kể (erheblich beitragen) vào vụ sập.
Không có người nào bị thương (verletzen) trong vụ sập. Giao thông tàu bè (Schiffs-Verkehr) bị tắc nghẽn (blockieren) và giao thông đường bộ (Straßen-Verkehr) bị chuyển hướng (umleiten) trên diện rộng (weiträumig). Xu hướng (Trend) lũ lụt có thể xảy ra (mögliches Hoch-Wasser) trên sông Elbe từ các mảnh vỡ (Trümmerteile) trước tiên (zunächst) không thể có.
Nguồn: dpa. Hình: Allianz liên minh / dpa / Robert Michael – Nguyên nhân (Ursache) vụ sập cầu Carola ở Dresden vẫn chưa được làm sáng tỏ (sich nicht deutlich aufklären).
Thứ Tư ngày 11.09.2024
Số tử vong ở miền Bắc Việt Nam vì bão Yagi tiếp tục tăng.
Số (Zahl) người chết chính thức (offizielle Todes-Opfer) do (durch) bão (Taifun) Yagi tiếp tục gia tăng (weiter ansteigen) ở miền Bắc Việt Nam (im Norden Vietnams).
Phát ngôn viên (Sprecher) của lực lượng cứu hộ (Rettungskräfte) cho biết (mitteilen) ít nhất (mindestens) có 63 người (Menschen) bị thiệt mạng (ums Leben kommen) trong cơn bão (beim Sturm). Hơn (mehr als) 40 người khác (weitere Personen) đang mất tích (vermissen) và hàng trăm người bị thương (hunderte Verletzte). Theo (nach) thông tin từ chính phủ (Regierungsangaben), quân đội (Militär) và cảnh sát (Polizie) đang công tác (im Einsatz) để tìm kiếm (suchen) những người mất tích (Vermissten).
Cơn bão đổ bộ (treffen) vào bờ biển phía đông bắc (Nord-Ost-Küste) Việt Nam hôm thứ Bảy (Samstag) tuần trước (Vor-Woche) và tàn phá (verwüsten) phần lớn (weite Teile) các khu công nghiệp (Industrie-Gebiet) và khu dân cư (Wohn-Gebiet). Những trận mưa quá lớn (zu starken Regen-Fällen) đã dẫn đến (führen) lũ lụt (Über-Schwemmung) và lở đất (Erd-Rutschen). Sập cầu (einstürzen) 30 năm tuổi ở Phú Thọ
Nguồn: dpa. Hình: VNA / AP / dpa / Lê Danh Lâm – Bão Yagi đang gây (anrichten) thiệt hại nặng nề (schwere Schäden) và nhiều nạn nhân (Opfer) ở Việt Nam.
Thứ BA ngày 10.09.2024
“Báo cáo Rủi ro Thế giới” . Nguy cơ khủng hoảng toàn cầu đang tăng; yêu cầu cải thiện giáo dục đào tạo và phòng chống thiên tai.
Các sự kiện về thời tiết (Wetter- Ereignisse) cực đoan (extrem), xung đột (Konflikt) và đại dịch (Pandemie) có thể chồng chéo lẫn nhau (sich gegenseitig überlagern) và gia cố thêm (mehr verstärken). Điều này trích (zitieren) từ cái gọi là báo cáo mới về rủi ro thế giới (neues sogenanntes Welt-Risiko-Bericht) của viện nghiên cứu (Forschungs-Institut) tại Đại học (Universität) Ruhr tại Bochum và “Liên minh Hỗ trợ Phát triển” (Bündnisse Entwicklungs-Hilfe). Theo (zufolge) nghiên cứu (Studie), những rủi ro (Risiken) của mọi khủng hoảng (Krisen) đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau (eng miteinander verknüpfen).
Cuộc khủng hoảng về nước trên toàn cầu (globale Wasserkrise) đặc biệt (insbesondere) cho thấy (zeigen) các cuộc khủng hoảng khác nhau (verschiedene Krisen) tương tác lẫn nhau như thế nào (sich gegenseitig bedingen). Các nhà nghiên cứu (Forscher) viết (schreiben) rằng: “Mưa lớn (Stark-Regen), bão (Sturm), lũ lụt (Über-Flutung), hạn hán (Dürre) và mất mùa (Ernte-Ausfall) đang gia tăng (zunehmen). Báo cáo (Bericht) tiếp tục (hinzufügen): “Qua đó (dadurch), sự ổn định lương thực (Ernährungs-Sicherheit) bị ảnh hưởng (leiden) trên toàn thế giới (weltweit), điều này có thể tạo điều kiện (bedingen) gây ra nhiều vấn đề sức khỏe (gesundheitliches Problem), các vụ xung đột khu vực (regionale Konflikte) và sự bỏ đi (Flucht)”. Ngoài ra (zudem), những hệ quả (Auswirkung) của nó cũng sẽ trở nên trầm trọng hơn (intensivieren) bời (durch) sự biến đổi khí hậu (Klima-Wandel), tăng dân số (Bevölkerungs-Wachstum) và sự phân cực chính trị (politische Polarisierung). Báo cáo khuyến nghị (empfehlen) nên cải thiện (verbessern) chính sách (Politik) giáo dục đào tạo (Bildung), hệ thống y tế (Gesundheits-System) và phòng chống thiên tai (Katastrophen-Schutz) từ những rủi ro nhiều mặt (multidimensionale Risiken).
Đức đứng giữa (Mittel-Feld) . Cũng như những năm trước (Vorjahr), Philippines, Indonesia và Ấn Độ (Indien) được mệnh danh (genannt) là những quốc gia (Länder) có nguy cơ thiên tai cao nhất (höchstes Katastrophen-Risiko). Tiếp theo (dahinter) là Colombia và Mexico, nơi đó ngoài (wo neben) nhiều mối nguy hiểm tự nhiên (Natur-Gefahren) như động đất (Erdbeben) và hạn hán thì các cuộc xung đột giữa (zwischen) các băng đảng ma túy (Drogen-Kartellen) cũng gây ra (herführen) sự bất an (Unsicherheit). Theo báo cáo, thành phố (Stadt) Monaco có nguy cơ thiên tai thấp nhất (niedrigstes Katastrophen-Risiko) trên toàn thế giới, kế tiếp (gefolgt) là Andorra và San Marino. Ở vị trí (Paltz) thứ 98, Đức đứng giữa bảng (im Mittelfeld) theo so sánh quốc tế (im internationalen Vergleich).
Các tổ chức viện trợ (Hilfs-Organisationen) đang bị giới hạn (am Limit) . Các nhà nghiên cứu đã cảnh báo (warnen) trong báo cáo của họ rằng, nhiều cuộc khủng hoảng xảy ra cùng lúc (viele gleichzeitige Krisen) khiến các tổ chức viện trợ gặp nhiều khó khăn hơn (viel schwieriger) trong các dịch vụ giúp đỡ (Hilfs-Angebot) có mục tiêu (zielgenau) cho những người bị ảnh hưởng (Betroffene).
Bà Katrin Radtke, nhà nghiên cứu cao cấp tại Viện (Institut) về Luật Đảm bảo Hòa bình (Friedens-Sicherungs-Recht) và Luật Nhân đạo Quốc tế (Humanitäres Völker-Recht) tại Đại học Ruhr, Bochum, đã giải thích (erklären) rằng: “Thời điểm (Zeit) dành cho mọi giải pháp đơn giản (einfache Lösungen) đã qua (vorbei)”. “Liên minh Hỗ trợ Phát triển” đã chỉ trích (kritisieren) rằng, (zwar) thực tế là các phương tiện (Mittel) khắc phục thảm họa (Katastrophen-Bewältigung) và viện trợ nhân đạo (humanitäre Hilfe) đã bị cắt (streichen) khỏi ngân sách Đức (Bundes-Haushalt). Nữ quản đốc điều hành (Geschäfts-Führerin), bà Auer-Frege nói rằng, đây là một tín hiệu hoàn toàn sai lầm (völlig falsches Signal).
Về chỉ số rủi ro hàng năm trên thế giới (jährlicher Welt-Risiko-Index), các nhà nghiên cứu đã phân tích (analysieren) rủi ro do thiên tai (Katastrophen-Risiko) của 193 quốc gia bằng cách (indem) kết hợp (kombinieren) mọi mối nguy hiểm tự nhiên như rủi ro động đất hoặc những điều kiện khí hậu (Klima-Bedingungen) với tính dễ bị tổn thương (Verwundbarkeit) của xã hội (Gesellschaft). Các yếu tố (Faktor) bao gồm khoảng cách (Schere) giữa (zwischen) quần chúng nghèo và giàu (arme und reiche Bevölkerung), vấn đề chăm sóc sức khỏe (Gesundheits-Versorgung), số ca nhiễm (Infektions-Zahlen) các bệnh (Krankheit) như HIV và các cuộc xung đột vũ trang (bewaffnete Konflikte) trong khu vực (iner Region).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Geisler-Fotopress / Christoph Hardt – Những thảm họa môi trường (Umwelt-Katastrophen) – như (wie) ở thung lũng (Tal) Ahr năm 2021 – là một phần (Teil) của rủi ro toàn cầu (globale Risiken).
Thứ HAI ngày 09.09.2024
Khủng hoảng tại Công ty ô-tô VW . Họ yêu cầu có nhiều điều kiện nguyên tắc tốt hơn.
Liên quan đến (angesichts) cuộc khủng hoảng (Krise) của tập đoàn chế tạo ô-tô (Auto-Hersteller-Konzern) Volkswagen, Liên công đoàn Xí nghiệp Đức (Bundesverband der Deutschen Industrie, BDI) yêu cầu chính phủ Đức (Bundes-regierung) có những biện pháp (Maßnahme) nhằm củng cố vị trí (Position stärken) nước Đức như một địa điểm kinh tế (Wirtschafts-Standort). Vị chủ tịch (Präsident) BDI, ông Russwurm đã nói (sagen) với tờ „Thế giới ngày Chủ Nhật“ (Welt am Sonntag) rằng các điều kiện nguyên tắc quan trọng (wichtige Rahmen-Bedingungen) gần đây (zuletzt) về nền tảng (fundamental) bị tệ đi (verschlechtern).
Kể cả (zählen) giá năng lượng quá cao (zu hohe Energie-Preise), quan liêu quá mức (ausufernde Bürokratie), thuế cao (hohe Steuern) và cơ sở hạ tầng thiếu kém (unzureichende Infrastruktur). Ông Russwurm cho biết ông không có ấn tượng (Eindruck) rằng nền chính trị (Politik) đã hiểu đầy đủ (hinreichend verstehen) về điều này.
Giám đốc (Direktor) của Trung tâm Nghiên cứu Trung tâm Chính trị Châu Âu (Denkfabrik Centrum für Europäische Politik), ông Vöpel, cũng đã phát biểu trên Đài phát thanh Đức (Deutschlandfunk) rằng, các điều kiện căn bản về địa điểm (grundlegende Standort-Bedingungen) cần phải được cải thiện (verbessern) , chẳng hạn như (etwa wie) cơ sở hạ tầng và phẩm chất (Qualität) của người dân (Bürger).
Ông Vöpel đã yêu cầu một sự cải cách (Reform) hãm nợ (Schulden-Bremse) để bù đắp (nachholen) cho những khoản đầu tư bị bỏ lỡ (versäumte Investitionen). Điều quan trọng (wichtig) nữa là hỗ trợ (fördern) sở hữu chủ doanh nghiệp (Unternehmertum) và giành lại (zurückerlangen) tính chất dẫn đầu công nghệ (Technologie-Führerschaft). Chuyên gia kinh tế (Ökonomie) này đã chỉ trích (kritisieren) nhiều biện pháp hỗ trợ (Förder-Maßnahmen) của EU cho là không phù hợp. Trung Quốc và Mỹ thân thiện hơn (freundlicher) đối với việc đầu tư (Investition) và đổi mới (Innovation).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Frank Hoermann / SVEN SIMON – Công ty ô-tô (Auto-Firma) VW có nguy cơ (drohen) sa thải (entlassen) công nhân viên (Beschäftigte)
Sau cuộc bầu cử quốc hội tiểu bang . Các quan chức bảo vệ hiến pháp tiểu bang Thüringen xem kết quả bầu cử là một thử thách cho nền dân chủ.
Chủ tịch (Präsident) cơ quan Bảo vệ Hiến pháp (Verfassungs-Schützer) tiểu bang Thüringen, Đông Đức (Ost-Deutschland) Thüringen, ông Kramer, nhận thấy (sehen) nền dân chủ (Demokratie) đang bị thử thách (Bewährungs-Probe) sau kết quả (nach dem Ausgang) của các cuộc bầu cử quốc hội tiều bang gần đây (jüngsten Landtagswahlen).
Cựu Tổng thư ký (früherer General-Sekretär) Hội đồng Cố vấn Trung ương (Zentral-Rat) của người Do Thái (Juden) ở Đức nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) rằng, giờ đây (jetzt) người ta sẽ cho thấy (sich zeigen) liệu (ob) họ có thật sự (eigentlich) là một “nền dân chủ tốt đẹp theo thời tiết” (Schön-Wetter Demokratie) hay không. Hoặc liệu (oder ob) tất cả các đảng viên Đảng Dân chủ (alle Demokraten) có tập hợp lại (sich zusammenrauften) vượt (hinweg) ranh giới đảng phài (über Partei-Grenzen) và làm cho đất nước (Land) này cũng như tương lai (Zukunft) của người dân (Bürger) thành trọng tâm (Schwerpunkt) của hành động chính trị (politisches Handeln) hay không. Ông Kramer nhấn mạnh (betonen) rằng, người dân phải lấy lại (wieder gewinnen) niềm tin (Vertrauen) nơi nền dân chủ mà không cần đến những lời hứa cứu rỗi (ohne Heilsversprechen) và những gã lang băm (Scharlatane).
Đồng thời (zugleich), vị quan chức bảo vệ hiến pháp hàng đầu (oberster Verfassungs-Schützer) của tiểu bang Thüringen không ngạc nhiên (nicht überrascht) trước kết quả bầu cử (Wahlausgang). Ông đã nói chuyện (unterhalten) với mọi người cũng như (sowie) đã nhìn thấy (sehen) và đã nghe được (hören) sự tức giận (Wut) và lo lắng (Sorgen) chính đáng (berechtigt) của họ. Tiểu bang này (Bundes-Land) có lẽ (wahrscheinlich) sẽ bị chia rẽ sâu đậm (tief spalten) và bất ổn (verunsichert).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / picture-alliance – Tòa nhà quốc hội tiểu bang (Plenargebäude) Thüringen ở Erfurt.
Thứ BẢY ngày 07.09.2024
Đại dịch Corona. Tòa án Hành chính Osnabrück muốn Karlsruhe cứu xét tính hợp hiến của bổn phận tiêm chủng cho việc điều dưỡng.
Theo Tòa án Hành chính (Verwaltungs-Gericht) Osnabrück, việc tiêm chủng bắt buộc đã được thực hiện (eingeführte Impf-pflicht) cho nhân viên điều dưỡng (Pflege-Personal) trong tháng Ba (März) năm 2022 trong thời kỳ đại dịch (Pandemie) Corona không còn hợp hiến (nicht mehr verfassungs-konform) muộn nhất (spätetstens) trong tháng 11 (November) năm 2022.
Do (wegen) có những nghi ngờ lớn (massiver Zweifel) về tính hợp hiến (Verfassungs-Mäßigkeit) của đoạn liên quan (entsprechende Paragraf) trong Đạo luật Bảo vệ Nhiễm (Infektions-Schutz-Gesetz) khi đó (damals), các thẩm phán (Richter) đã đình chỉ (aussetzen) thủ tục tố tụng (Klage-Verfahren) và đệ trình (vorlegen) vụ việc (Sache) lên Tòa án Hiến pháp Đức (Bundes-Verfassungs-Gericht). Vụ kiện (Klage) được để trình (einlegen) bởi một nữ trợ lý điều dưỡng (Pflege-Helferin), người đã bị cấm làm việc 8Betätigungs-Verbot) do (wegen) thiếu (fehlen) bằng chứng (Nachweise) về việc tiêm chủng (Impfung) hoặc phục hồi (Genesen).
Các thẩm phán hành chính (Verwaltungs-Richter) cho rằng (ausgehen): Bổn phận tiêm chủng (Impflicht) liên quan đến cơ sở (einrichtungsbezogen) đã vi phạm (verletzen) quyền cơ bản (Grundrecht) về sự toàn vẹn thể chất (körperliche Unversehrtheit) và quyền hành nghề (Berufs-Freiheit) của những người bị ảnh hưởng (Betroffene). Để biện minh (begründen), các thẩm phán hành chính viện dẫn (verweisen) những phát hiện mới (neue Erkenntnisse) từ các biên bản được công bố gần đây (kürzlich veröffentlichte Protokolle) của Viện (Institut) Robert Koch (RKI) và nhiều kết quả (Ergebnisse) của cuộc thẩm vấn nhân chứng (Zeugenbefragung) của vị Chủ tịch (Präsident) Viện RKI, ông Schaade.
Theo đó (demnach), muộn nhất (spätestens) là vào tháng 11 năm 2022, rõ ràng là ngay cả việc tiêm chủng cũng không bảo vệ (schützen) khỏi việc lây nhiễm (anstecken) Vi rút Corona cho những người khác (andere Manschen). Tuy nhiên (allerdings), việc bảo vệ (Schutz) những người dễ bị tổn thương (vulnerable Personen) khỏi bị nhiễm trùng (Ansteckung) là rất quan trọng (ausschlaggebend) khi thực hiện (einführen) bổn phận tiêm chủng liên quan đến cơ sở.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imagemago/Michael Weber – Nhân viên (Beschäftigte) tại các cơ sở điề udưỡng (Pflegeeinrichtung) phải tiêm vắc-xin trong (während) đại dịch Corona nếu họ chưa bình phục.
Thứ SÁU ngày 06.09.2024
Thiếu chuyên viên điều dưỡng. Nội các Đức thảo luận về việc thực hiện những ảnh tượng mới về nghề trợ lý điều dưỡng.
Bằng một đạo luật mới (neues Gesetz), lần đầu tiên (erstmal) chính phủ Đức (Bundes-Regierung) muốn quy định (regeln) việc đào tạo (Ausbildung) trợ lý điều dưỡng (Pflege-Assistenz) nhất quán trên toàn quốc (bundes-einheitlich). Nội các Đức (Bundes-Kabinett) đã hội ý (beraten) hôm thứ Tư (Mittwoch) ngày 04.09.2024 về một dự thảo luật (Gesetz-Entwurf) của nữ Bộ trưởng Bộ Gia đình và Xã hội (Familien- und Sozial-Ministerin), bà Paus. Theo đó (demnach), cần tạo ra (schaffen) một ảnh tượng nghề nghiệp riêng biệt (eigenständiges Berufs-Profil) cho những người được gọi là (sogenannte) “chuyên viên trợ lý điều dưỡng” (Pflege-Fach-Assistenz).
Việc đào tạo kéo dài (dauern) 18 tháng (Monate). Điều kiện tiên quyết (Voraus-Setzung) là giấy chứng nhận tốt nghiệp lớp 10 (Haupt-Schul-Abschluss), nhưng (aber) trong một số trường hợp nhất định (in bestimmten Fällen), những ứng viên (Bewerber) không có chứng nhận tốt nghiệp (Schul-Abschluss) cũng phải đủ điều kiện.
Cho đến nay (bislang), các tiêu chí (Richt-Linien) cho việc đào tạo hỗ trợ điều dưỡng (Pflege-Helfer-Ausbildung) đã được quy định ở cấp tiểu bang (auf Ebene der Länder). Với đạo luật mới cho nước Đức (neues Bundes-Gesetz), chính phủ (Regierung) muốn làm tăng (steigern) sức hấp dẫn (Attraktivität) của nghề (Beruf) liên quan đến (angesichts) tình trạng (Lage) thiếu nhân sự (Personal-Mangel). Đạo luật dự kiến (vorsehen) áp dụng (gelten) kể từ (ab) năm 2027 cũng quy định quyền (Anspruch) được hưởng “mức thù lao đào tạo phù hợp” (angemessene Ausbildungs-Vergütung).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Oliver Berg – Một nhân viên điều dưỡng (Pflegekraft) đồng hành (begleiten) một nữ cư dân (Bewohnerin) của viện dưỡng lão (Alten-Heim) bằng xe đẩy tập đi (Rollator) lúc đi (beim Gang) qua hành lang (durch den Flur).
Thứ NĂM ngày 05.09.2024
Vé 9 Euro không giúp gì nhiều cho việc bảo vệ khí hậu.
Trong năm 2022, vé (Ticket) 9 Euro đã xuất hiện (erscheinen) ở Đức trong vài tháng (einige Monaten). Như vậy (damit) ai cũng có thể đi du lịch (reisen) khắp nơi (überall) trong nước Đức bằng tàu hỏa địa phương (Regional-Zug), tàu điện ngầm (U-Bahn) và xe buýt (Bus). Nhưng (aber) một nghiên cứu (Studie) hiện (jetzt) đã cho thấy (zeigen) rằng: Biện pháp (Maßnahme) này vô ích (nutzlos) trong việc bảo vệ khí hậu (Klima-Schutz).
Tháng Hai (Februar) năm 2022, nước (Land) Nga (Russland) tấn công (angreifen) nước Ukraine. Một hậu quả (Folge) của việc này ví dụ (zum Beispiel) giá (Preise) sưởi ấm (Heizen) hoặc (oder) nhiên liệu (Tanken) đã tăng mạnh (stark steigen). Chính phủ Đức (deutsche Bundes-Regierung) muốn giảm bớt gánh nặng (entlasten) tài chính (finanziell) cho người dân (Bürger) bằng vé giá rẻ (billiges Ticket) 9 Euro. Chính phủ (Regierung) đã chi (ausgeben) khoảng (ungefähr) 2,5 tỷ (Milliarden) Euro cho việc này.
Viện (Institut) Ifo và nhiều trường đại học (mehrere Universitäten) hiện đã kiểm tra (untersuchen) xem liệu (ob) mọi người có lái ít ô tô hơn (weniger Auto fahren) trong thời gian (in der Zeit) có vé 9 Euro hay không. Họ đã xác định (feststellen) là: Không (nein). Giao thông ô tô (Auto-Verkehr) chỉ giảm (reduzieren) 4 đến 5 phần trăm (Prozent) từ tháng Sáu (Juni) đến tháng Tám (August) năm 2022. Vé tàu (Zug-Ticket) đặc biệt (besonders) đã được sử dụng (nutzen) vào cuối tuần (am Wochen-Ende) để đi du ngoạn (Ausflug machen). Nhưng họ vẫn tiếp tục (weiter) lái xe (mit dem Auto fahren) đi làm (zur Arbeit). Ngoài ra (außerdem), các chuyến tàu cũng thường (oft) đông đúc (überfüllt) và trễ giờ (verspäten) trong thời gian này.
Như vậy (also), kết quả (Ergebnis) của nghiên cứu là: Vé 9 Euro chủ yếu (vor allem) được sử dụng bởi những người đã từng đi du lịch nhiều bằng tàu hỏa trước đó (zuvor schon). Cho nên (deshalb), vé không có tác dụng tích cực (positive Auswirkung) đến việc bảo vệ khí hậu.
Viện Ifo cho biết (mitteilen): Như là (als) một biện pháp bảo vệ khí hậu (Klima-Schutz-Maßnahme) thì vé 9 Euro đắt (teuer) và khá (ziemlich) kém hiệu quả (wirkungslos).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / pressefoto_korb / Micha Korb – thời giá vé 9 Euro, các chuyến tàu thường xuyên đông đúc (oft überfüllt).
Thứ TƯ ngày 04.09.2224
Nước Đức gặp phải vấn đề lớn về bạo lực đối với phụ nữ, theo nữ Bộ trưởng Đức về Gia đình.
Nữ Bộ trưởng Đức về Gia đình (Bundes-Familien-Ministerin), bà Paus bày tỏ (sich äußern) sự lo lắng (betroffen) và tức giận (wütend) sau hai vụ sát hại phụ nữ (nach zwei Femiziden) trong vòng (innerhalb) một tuần (Woche).
Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) Xanh (Grüne) nói (sagen) rằng: Nước Đức đang (aktuell) phải đối mặt (konfrontieren) với vấn đề bạo lực nghiêm trọng (massives Gewalt-Problem) đối với phụ nữ (gegen Frauen). Cứ một trong hai ngày (an jedem zweiten Tag) trong đất nước này (hierzulande) đều có một phụ nữ (Frau) bị bạn tình (Partner) hoặc bạn tình cũ (Ex-Partner) sát hại (ermorden). Điều này phải dừng lại (aufhören).
Bà Paus đề cập đến (verweisen) cái gọi là Đạo luật Hỗ trợ người bị bạo lực (sogenanntes Gewalt-Hilfe-Gesetz) của bà, hiện đang (derzeit) được triển khai (erarbeiten). Nó sẽ trao cho (einräumen) mọi người bị ảnh hưởng (alle Betroffene) quyền (Anspruch) được giúp đỡ (Hilfe) và đảm bảo (sorgen) có nhiều cách phòng ngừa hơn (mehr Prävention) cũng như (sowie) nhiều nơi chốn phòng hộ hơn (Schutz-Plätze).
Theo (zufolge) nhiều điều được biết ban đầu (erste Erkenntnisse) là có hai phụ nữ ở Berlin đã bị bạn tình cũ (ehemalige Partner) sát hại (töten) trong vòng vài ngày (wenige Tage). Ngoài ra (außerdem) còn có vụ tấn công bằng dao (Messerangriff) vào một phụ nữ. Một phụ nữ cũng bị thương (verletzen) do nhiều vết dao (Messerstiche) ở Bremen.
Theo thống kê (Statistik) của Cơ quan Cảnh sát Hình sự Đức (Bundes-Kriminal-Amt), đã có 155 phụ nữ đã bị bạn tình hoặc bạn tình cũ giết chết (umbringen) trong năm ngoái (im vergangenen jahr) – nhiều hơn (mehr als) 22 người so với năm trước (Vorjahr).
Nguồn dpa. Hình: Internet.
Thứ BA ngày 03.09.2024
Sau vụ tấn công ở Solingen . Chính phủ Đức muốn làm cho nước Đức an ninh hơn.
Sau vụ tấn công (nach dem Anschlag) ở thành phố (Stadt) Solingen, chính phủ Đức (deutsche Bundes-Regierung) muốn làm nhiều hơn nữa (mehr tun) để đảm bảo (gewähren) an ninh (Sicherheit) ở Đức. Chính phủ Đức gồm các chính trị gia (Politiker) từ các đảng SPD, Xanh (Grüne) và FDP. Họ đã đồng ý (sich einigen) nhiều biện pháp (viele Maßnahmen).
Ví dụ (zum Beispiel), nên có lệnh cấm dùng dao (Messer-Verbot) trong các lễ hội dân gian (Volks-Fest) và các sự kiện lớn khác (andere große Veranstaltungen). Luật tỵ nạn (Asyl-Recht) cũng cần được thắt chặt (verschärfen). Trong một số trường hợp nhất định (in bestimmten Fällen), người tỵ nạn sẽ không còn nhận được trợ cấp xã hội (Sozial-Leistung) nữa và sẽ bị trục xuất nhanh hơn (schneller abschieben).
Ông Olaf Scholz là Thủ tướng Đức (Bundes-Kanzler) nói rằng: Chúng ta phải học hỏi (lernen) từ cuộc tấn công Solingen. Nơi (dort) có một người đàn ông (Mann) đã giết chết (töten) ba (drei) người và làm bị thương (verletzen) tám (acht) người. Kẻ tấn công (Angreifer) đến từ đất nước Syrien. Người này vào (einreisen) Đức vào năm 2022. Nhóm khủng bố (Terror-Gruppe) “Nhà nước Hồi giáo” (Islamischer Staat) xác định (behaupten): Người đàn ông này đã thực hiện vụ tấn công (Anschlag machen) cho chúng tôi (für uns).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Federico Gambarini
Thứ HAI ngày 02.09.2024
Đức trục xuất 28 tội phạm.
Đức lại trục xuất (wieder abschieben) tội phạm (Straf-Täter) tới Afghanistan lần đầu tiên (zum ersten Mal). Taliban đã cai trị (regieren) Afghanistan từ ba năm qua (seit drei Jahren). Taliban là người Hồi giáo (islamisten).
28 người được đưa tới (bringen) Afghanistan trên một chiếc máy bay (Flugzeug). Chính phủ Đức (deutsche Bundes-Regierung) nói: Có 28 tội phạm. Họ không có quyền ở lại (kein Bleibe-Recht) Đức. Chính phủ Đức đã chuẩn bị (vorbereiten) việc trục xuất (Abschiebung) từ nhiều tháng (seit Monaten). Đất nước Katar đã giúp đỡ (helfen) Đức. Katar có liên hệ (Kontakt) với Taliban. Chính phủ Đức không đàm phán (verhandeln) với Taliban.
Các tổ chức nhân quyền (Menschen-Rechts-Organisationen) đã chỉ trích (kritisieren) việc trục xuất. Tổ chức Ân xá Quốc tế (Organisation Amnesty International) nói rằng: Người dân ở Afghanistan có nguy cơ (drohen) bị tra tấn (Folter) và tử vong (Tod).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / CHROMORANGE / Michael Bihlmayer
CHỦ NHẬT ngày 01.09.2024
Thống kê. Ít trẻ sinh vào ngày Chủ nhật và ngày lễ.
Ở Đức, số em bé được sinh ra trong tuần (unter der Woche) nhiều hơn đáng kể (deutlich mehr) so với ngày Chủ nhật (Sonntag) và ngày lễ (Feier-Tage). Văn phòng Thống kê Đức (Statistisches Bundes-Amt) có trụ sở (mit Sitz) ở Wiesbaden cũng (auch) xác định (feststellen) xu hướng theo mùa (saisonaler Trend) như vậy cho năm 2023.
Theo thống kê mới đây (nach der jüngsten Statistik), trung bình (im Durchschnitt) có 2.037 trẻ em (Kinder) được sinh ra (geboren) từ thứ Hai đến thứ Sáu (montags bis freitags) – ngược lại (dagegen) trong những ngày Chủ nhật và ngày lễ con số này ít hơn gần (knapp weniger) 30 phần trăm (Prozent), cụ thể (nämlich) chỉ (nur) có 1.594. Và vào những ngày lễ Phục sinh (Oster-Tagen) hay Giáng sinh (Weihnachten), trung bình (im Schnitt) thậm chí (sogar) chỉ có 1.444 em bé mở mắt chào đời (das Licht der Welt erblicken) trên khắp nước Đức (deutschlandweit). Các nhà thống kê (Statistiker) từ Wiesbaden không cung cấp bất kỳ thông tin nào (keine Angaben machen) về lý do khả thi (mögliche Gründe) dẫn đến những khác biệt (Unterschiede) này.
Theo nhiều thông tin (nach den Abgaben), một xu hướng (Trend) bắt đầu (beginnen) từ những năm 1980 sẽ tiếp tục (fortsetzen) vào năm 2023: Số ca sinh nở (Geburt) vào các tháng hè (in den Sommer-Monaten) như tháng bảy (Juli) và tháng tám (August) nhiều hơn (mehr als) khung thời gian khác trong năm (in den anderen Jahres-Zeitrahmen). Ngày có nhiều ca sinh nhất (Tag mit den meisten Geburten) với 2.310 rơi (fallen) vào ngày 10/7 năm ngoái (im vergangenen Jahr). Tuy nhiên (allerdings), tháng chín (September), vốn cũng là tháng có tỷ lệ sinh cao (geburtenstark), lại không ghi nhận (verzeichnen) kết quả nổi bật nào (keine herausragenden Ergebnisse) vào thời điểm này. Ít trẻ em nhất (wenigste Kinder) với 1.357 được sinh ra vào ngày Giáng sinh (Weihnachts-Tag).
Theo các nhà thống kê, có tổng cộng (insgesamt) khoảng (rund) 693.000 ca sinh ở Đức vào năm 2023, thấp hơn (niedriger) 6,2 phần trăm (Prozent) so với năm trước (im Vorjahr).
Nguồn: dpa. Hình: picture alliance / ZB / Waltraud Grubitzsch – Nhiều trẻ sơ sinh (Kleingeborene) được sinh ra (zur Welt kommen) ở Đức trong những tháng mùa hè như tháng bảy và tháng tám.