Thứ TƯ ngày 04.06.2025
Đại hội đồng Liên hợp quốc. Bà Baerbock được bầu làm Chủ tịch.

Nữ Cựu Bộ trưởng Ngoại giao Đức (frühere Bundes-Außen-Ministerin), bà Baerbock đã được bầu (wählen) làm Chủ tịch (Präsidentin) Đại hội đồng Liên hợp quốc (UNO-Voll-Versammlung) tại New York. Bà là ứng cử viên duy nhất (einzige Kandidatin) cho nhiệm sở (Amt) này. Nga (Russland) đã chỉ trích (Kritik ausüben) cá nhân bà trước (vor) cuộc bỏ phiếu (Abstimmung).
Nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) Xanh (Grüne) đã nhận được 167 phiếu (Stimme) trong cuộc bỏ phiếu kín (geheime Wahl) tại New York. 193 quốc gia (Staat) được đại diện bởi một hội đồng lớn nhất (größtes Gremium) của Liên hợp quốc (Vereinte Nationen). Sau khi đắc cử (nach der Wahl), bà cho biết (mitteilen) rằng bà muốn trở thành một nhà môi giới thành thực (ehrliche Maklerin) cho Đại hội đồng (Voll-Versammlung). Lễ nhậm chức chính thức (offizielle Amts-Einführung) của bà Baerbock sẽ diễn ra (erfolgen) vào ngày 9 tháng Chín (September). Bà được bầu cho một năm. Nhiệm sở (Amt) Chủ tịch Đại hội đồng (Präsident der General-Versammlung) chủ yếu (in erster Linie) mang tính nghi thức (protokollarische Bedeutung).
Nga đã lên tiếng (sich aussprechen) phản đối (gegen) bà Baerbock, cho rằng bà thiên vị (voreingenommen). Bối cảnh (Hinter-Grund) là do lập trường (Positionierung) của bà về cuộc chiến tranh (Krieg) Ukraine trong (während) thời gian (Zeit) bà giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao Đức. Theo nhiều báo cáo của cơ quan (Agentur-Berichten), bà Baerbock đã phải đối mặt (sich stellen) với cuộc bỏ phiếu kín (geheime Abstimmung) theo đơn đề nghị (auf Antrag) của Nga. Thông thường (üblich), việc bầu cử diễn ra bằng hình thức hoan hô (per Akklamation)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: AP/ Richard Drew
Thứ BA ngày 03.06.2025
Cơ quan thời tiết Đức. Đầu năm 2025 ở Đức là thời điểm mùa khô nhất từ trước đến nay.

Một mùa Xuân (Früh-Jahr) sắp (bald) kết thúc (Ende) là một trong những mùa khô nhất từ trước đến nay (trockenste alle Zeiten) ở Đức. Cơ quan Thời tiết Đức (Deutscher Wetterdienst, DWD) cho rằng (ausgehen) trong đánh giá sơ bộ (vorläufiger Bilanz) kể từ khi bắt đầu (seit Beginn) ghi nhận (aufzeichnen) vào năm 1881, mưa (Regen) chỉ ít hơn (weniger) hai lần (zweimal) giữa (zwischen) đầu (Anfang) tháng Ba (März) và cuối (Ende) tháng Năm (Mai) vào những năm 1893 và 2011.
Theo cơ quan DWD, trong mùa xuân năm 2025, trung bình (im Schnitt) chỉ (nur) có khoảng (rund) 96 lít (Liter) mưa trên một mét vuông (pro Quadrat-Meter) rơi (fallen) trên toàn quốc (bundesweit). Cơ quan thời tiết phân loại (einstufen) đây là một sự hạn hán cực độ (extreme Trockenheit). Lượng mưa thiếu hụt (Niederschlags-Defizit) đặc biệt (besonders) đáng kể (markant) ở phía Đông Bắc (Nord-Osten), ở nhiều nơi (vielerorts) chỉ ghi nhận (registrieren) có khoảng 40 lít trên một mét vuông ở đó (dort).
Nhiệt độ trung bình (Durchschnitts-Temperatur) chỉ cao hơn (über) tầm (knapp) hai độ (zwei Grad) so với mức trung bình của nhiều năm (vieljähriger Mittel-Wert)
Đồng thời (zugleich), thời tiết cũng ấm hơn (wärmer) đáng kể (deutlich) so (im Vergleich) với mức trung bình (Durchschnitts-Stand), theo đánh giá sơ bộ. Nhiệt độ trung bình là 9,8 độ, cao hơn (über) 1,9 độ so với mức trung bình theo tham chiếu hợp lệ quốc tế (international gültige Referenz-Periode). Theo cơ quan thời tiết, xu hướng ấm lên dài hạn (langfristiger Erwärmungs-Trend) tiếp tục diễn ra (sich fortsetzen) trong mùa xuân.
Theo (zufolge) sự cho biết (Angaben), thời gian nắng (Sonnen-Schein-Dauer) gần đạt (sich nähern) mức kỷ lục (Rekord-Wert) trong năm 2020 và 2011. Với khoảng 695 giờ nắng (Sonnen-Stunden), đây là mùa xuân nắng nhất lần thứ ba (drittsonnigstes Früh-Jahr) kể từ (seit) năm 1951.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / M.i.S. / Bernd Feil
Thứ HAI ngày 02.06.2025
“Tình trạng bạo lực gia đình ở Đức đang ở mức báo động”

Nữ Bộ trưởng Tư pháp Đức (Bundesj-Justiz-Ministerin), bà Hubig (SPD) muốn bảo vệ (schützen) phụ nữ (Frauen) tốt hơn (besser), mạnh mẽ hơn (stärker) đối với bạo lực (Gewalt) từ người bạn đời (Partner) và bạn đời trước (Ex-Partner).
Mức độ (Ausmaß) bạo lực trong gia đình (häusliche Gewalt) ở Đức đang ở mức báo động (alarmierend), nữ chính trị gia (Politikerin) đảng (Partei) SPD nói (sagen) với tờ báo (Zeitung) “Rheinische Post” có trụ sở (Sitz) tại Düsseldorf. Trong phần lớn (übergroße Anzahl) các trường hợp (Fall), phụ nữ là nạn nhân. (Opfer). Tuy nhiên (allerdings), nam giới (Männer) cũng bị ảnh hưởng (betreffen).
Bà Hubig cổ vũ (plädieren), trong số những điều khác (unter anderem), việc trao cho (übergeben) các tòa án gia đình (Familien-Gericht) tùy chọn (Möglichkeit) ra lệnh (anordnen) biện pháp 9Maßnahme) còng vòng đeo chân điện tử (elektronische Fuß-Fesseln). Nữ Bộ trưởng Tư pháp Đức ngoài ra (außerdem) cũng muốn thực hiện được (erreichen) việc mở (eröffnen) các khóa chống bạo lực (Anti-Gewalt-Kurse) cũng có thể được ban lệnh (verordnen). Hơn nữa (zudem), tòa án gia đình nên quan tâm đến (berücksichtigen) bạo lực gia đình liên quan đến (im Zusammenhang) những quyết định về quyền nuôi con (Sorge-Rechts-Entscheidungen). Nữ Bộ trưởng Tư pháp có kế hoạch đưa ra (einbringen) một dự luật tương ứng (entsprechender Gesetz-Entwurf) trong năm nay.
Năm 2023, có hơn (mehr als) 256.000 nạn nhân bạo lực gia đình đã được ghi nhận (registrieren) tại Đức; con số này tăng (ansteigen) tương đương (entsprechen) gần (fast) 20 phần trăm (Prozent) trong vòng (binnen) năm năm (fünf Jahren).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Getty Images / Science Photo Library RF
CHỦ NHẬT 01.06.2025
Nhiều bác sĩ muốn sử dụng trí tuệ nhân tạo

Nhiều người (viele Menschen) sử dụng (nutzen) trí tuệ nhân tạo (Künstliche Intelligenz) trong công việc (Arbeit). Nhiều bác sĩ (Arzt) cũng (auch) đã (bereits) sử dụng trí tuệ nhân tạo. Trong một cuộc khảo sát dư luận (Umfrage) cho thấy (zeigen) hầu hết (meist) các bác sĩ đều nói (sagen) rằng: Trí tuệ nhân tạo là một cơ hội (Chance) cho nền y khoa (Medizin).
Trí tuệ nhân tạo là một sự mô tả (Beschreibung) về một số chương trình máy tính nhất định (bestimmte Computer-Programme). Chúng thường (oft) hoạt động (arbeiten) với lượng dữ liệu đặc biệt lớn (besonders große Daten-Mengen). Ví dụ (zum Beispiel), có những chương trình đã xem qua (anschauen) một số lượng lớn hình ảnh chụp X-quang (ganz viele Röntgen-Bilder). Từ đó (daher), chúng đã học được (lernen) một số bệnh nhất định (bestimmte Krankheiten) biểu hiện (aussehen) như thế nào (wie) trong những hình ảnh (Bilder). Chúng có thể giúp bác sĩ (helfen) nhận ra (erkennen) những bệnh này ở những bệnh nhân mới (neue Patienten)
Trong cuộc khảo sát dư luận, nhiều bác sĩ nói rằng: Với trí tuệ nhân tạo, chúng ta có thể dễ dàng cho biết (leicht sagen) lý do (warum) tại sao bệnh nhân của chúng ta không khỏe (schlecht gehen). Hiện giờ (nun), có khoảng (ungefähr) một trong năm bác sĩ (jeder fünfte Arzt) trong các bệnh viện (in den Kranken-Häusern) tại Đức đang sử dụng trí tuệ nhân tạo cho mục đích này.
Các chương trình khác có thể giúp xử lý giấy tờ (Papier-Kram) tại các phòng khám của bác sĩ (Arzt-Praxis). Đây là ý kiến (Meinung) của Hiệp hội Kỹ thuật số Bitkom (Digital-Verband Bitkom) đã tiến hành cuộc khảo sát. Bitkom cho biết: Điều này giúp có nhiều thời gian hơn (mehr Zeit) cho việc chăm sóc (Versorgung) bệnh nhân.
Nhưng nhiều bác sĩ cũng nói rằng: Chúng ta cần (brauchen) có những đạo luật nghiêm ngặt (strenge Gesetze) để đảm bảo (sorgen) rằng trí tuệ nhân tạo thực sự (wirklich) chỉ làm (machen) những điều tốt (nur Gutes).
Khái niệm (Begriff): Trí tuệ nhân tạo (Künstliche Intelligenz, KI) chỉ (bloß) là một chương trình máy tính (Computer-Programm). Chương trình có thể học được. Nó có thể giải quyết vấn đề (Problem lösen) và viết văn bản (texte schreiben). Trí tuệ nhân tạo còn được gọi là KI, là viết tắt của hai từ „Künstliche Intelligenz“. KI được sử dụng trong nhiều lĩnh vực hoàn toàn khác nhau (in ganz verschiedenen Bereichen). Nó có trong máy tính (Computer), điện thoại di động (Mobil-Telefonen) và trong nhiều thiết bị máy móc (Maschinen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet