Home » Tàng Kinh Các » Nghi Thức Cúng Vong

Nghi Thức Cúng Vong

Mục Tàng Kinh Các

Tổ Đình Viên Giác Hannover Đức Quốc
Nghi thức cúng vong
德國圓覺祖庭 – 進供香靈儀式

Chủ lễ xướng:
Tang (Trai) chủ tựu vị, bình thân quỳ,
phần hương, thượng hương,
Khởi thân lễ hương linh nhị bái.
主禮唱(念):
喪(齋)主就位,平身跪,
分香,上香,起身禮香靈兩拜。
Chủ lễ xướng:
Ái hà thiên xích lãng, khổ hải vạn trùng ba,
Dục thoát luân hồi khổ, tảo cấp niệm Di Đà.
主禮唱(念):
愛河千尺浪,苦海萬重波;
欲脫輪迴苦,早急念彌陀。
Đại chúng đồng tụng:
Nam Mô Tây Phương Cực Lạc Thế Giới Đại Từ Đại Bi Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật (3x)
大眾同念:
南無西方極樂世界大慈大悲接引導師阿彌陀佛 (三稱)。
Chủ lễ tán:
Kim nhựt (dạ) đạo tràng pháp diên khai,
Hội nhiên lai triệu thỉnh,
Hương linh lai phó hội,
Hương linh văn triệu, văn triệu thỉnh lai lâm.
主禮讚:
今日(夜)道場法筵開,
會然來召請,
香靈來赴會,
香靈聞召、聞召請來臨。
Duy na:
Chuyên thân triệu thỉnh, cung vọng lai lâm, Tang (Trai) chủ thành tâm, cẩn đương bái thỉnh,
Hương hoa thỉnh, hương hoa triệu thỉnh.
維那:
專身召請,恭望來臨,
喪(齋)主誠心,謹當拜請,
香花請、香花召請。
Chủ lễ xướng:
Nam mô nhứt tâm triệu thỉnh,
Thủ kình phan cái, thân quải hoa mạn,
Đạo chúng sanh quy Cực Lạc chi bang,
Dẫn vong hồn phó đạo tràng chi hội,
Kim đương phụng thỉnh: U Minh Lộ Thượng Dẫn Hồn Vương Bồ Tát, tiếp triệu phục vì (X)
Hương linh ……………………………………….
Sanh ngày ………………..Tạ thế ngày ………………
Thỉnh lai đáo (VGT) linh đường thọ tài hưởng thực, thính pháp văn kinh, siêu sanh Lạc Quốc.
主禮唱:
南無一心奉請:
手擎幡蓋,身掛花幔,
導眾生歸極樂之邦,引亡魂赴道場之會,今當奉請:幽冥路上引魂王菩薩,
接召奉為 (X)……………………………….
香靈…………………..法名……………….
生日………………….謝世日………………….
請來到圓覺寺靈堂受財享食,聽法聞經超生樂國。
Duy nguyện:
Nhứt linh chơn tánh, nhị vãng Lạc Bang.
Tam văn thuyết pháp chi âm,
Tứ chứng Bồ-đề chi quả.
Văn kim triệu thỉnh, lai phó linh diên,
Hương hoa thỉnh, hương hoa triệu thỉnh.
惟願:
一靈真性、二往樂邦、
三聞說法之音、四證菩提之果。
聞今召請,來赴靈筵,
香花請、香花召請。
Chủ lễ xướng:
Tang (Trai) chủ kiền thành trà châm sơ tuần.
Lễ hương linh, nhị bái.
主禮唱(念):
喪(齋)主虔誠茶斟初旬,禮香靈兩拜。
Chủ lễ xướng:
Sắc không không sắc bổn đồng viên,
Sanh tử na thời một bản biên,
Khuyên linh đạp trước Bồ Đề địa,
Cử túc thuyên đăng Bát Nhã thuyền.
主禮唱(念):
色空空色本同圓,生死那時沒畔邊,
勸靈踏著菩提地,舉足遄登般若船。
Đại chúng đồng tụng:
Nam Mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (3x)
大眾同念:
南無地藏王菩薩、(三稱)。
Chủ lễ xướng:
Tang (Trai) chủ kiền thành trà châm nhị tuần. Lễ hương linh nhị bái.
主禮唱(念):
喪(齋)主虔誠茶斟中(二)旬,禮香靈兩拜。
Chủ lễ xướng:
Sơn trung tuy hữu thiên niên thọ,
Thế thượng nan phùng bách tuế nhơn.
Bạch ngọc giai tuyền văn diệu pháp,
Huỳnh kim điện thượng lễ hương linh.
主禮唱(念):
山中雖有千年樹,世上難逢百歲人。
白玉皆泉聞妙法,黃金殿上禮香靈。
Đại chúng đồng tụng:
Tam thỉnh hương linh dĩ lai lâm,
Thọ thử hương hoa phổ cúng dường,
Y linh tựu tọa thính kinh văn,
Diễn kinh văn Bồ Tát Ma Ha Tát.
大眾同念:
三請香靈以來臨,受此香花普供養,
依靈就座聽經文,演經文普薩摩訶薩。
Cùng tụng:
Biến thực biến thủy chơn ngôn cẩn đương trì tụng:
@ Nam mô tát phạ đát tha, nga đa phạ lồ chỉ đế, án tam bạt ra, tam bạt ra hồng (3 lần)
@ Nam mô tô rô bà da, đát tha nga đa da, đát điệt tha, án tô rô tô rô, bát ra tô rô, bát ra tô rô ta bà ha (3 lần)
@ Án nga nga nẳng tam bà, phạ phiệt nhựt ra hồng (3 lần).
大眾同念:
變食變甘露水普供養真言謹當持誦:
@ 南無薩嚩怛他誐哆嚩嚧枳帝。唵、三跋羅三跋羅吽。
@ 南無蘇嚕婆耶,怛他誐哆耶,怛姪他。唵、蘇嚕蘇嚕,缽囉蘇嚕,缽囉蘇嚕,娑婆訶。
@ 唵、誐誐曩三婆嚩伐日囉斛。
Chủ lễ xướng:
Hữu sanh hữu tử hữu luân hồi,
Vô sanh vô tử vô khứ lai,
Sanh tử khứ lai đô thị mộng,
Bất lao đàn chỉ đáo Tây Phương.
主禮唱(念):
有生有死有輪迴,無生無死無去來,
生死去來都是夢,不勞彈指到西方。
Chủ lễ xướng:
Chúc thực kiền thành trà châm tam tuần. Lễ hương linh nhị bái.
主禮唱(念):
祝食虔誠茶斟下(三)旬,禮香靈兩拜。
Đại chúng đồng tụng:
Quy mạng lễ A Di Đà Phật,
Ở Phương Tây thế giới an lành,
Hương Linh xin phát nguyện vãng sanh,
Cúi xin Đức Từ Bi tiếp độ.
Nam Mô Tây Phương Cực-lạc Thế Giới Đại Từ Đại Bi A Di Đà Phật.
Nam Mô A Di Đà Phật (108 ).
Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Thế Chí Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Thanh Tịnh Đại Hải Chúng Bồ Tát (3 lần)
大眾同念:
歸命禮阿彌陀佛,
在西方安樂世界,
香靈今發願往生,
請諸位慈悲接度。
南無西方極樂世界大慈大悲阿彌陀佛。
南無阿彌陀佛(一百八稱)
南無大悲觀世音菩薩。(三稱)
南無大勢至菩薩。(三稱)
南無地藏王菩薩。(三稱)
南無清淨大海眾菩薩(三稱)。
Đại chúng đồng tụng:
Thập phương Tam Thế Phật, A Di Đà đệ nhứt,
Cửu phẩm độ chúng sanh, oai đức vô cùng cực,
Ngã kim đại quy y, sám hối tam nghiệp tội,
Phàm hữu chư phước thiện, chí tâm dụng hồi hướng.
Nguyện đồng niệm Phật nhơn, cảm ứng tuỳ thời hiện,
Lâm chung Tây phương cảnh, phân minh tại mục tiền,
Kiến văn giai tinh tấn, đồng sanh Cực Lạc quốc,
Kiến Phật liễu sanh tử, như Phật độ nhứt thiết.
Vô biên phiền não đoạn, vô lượng pháp môn tu,
Thệ nguyện độ chúng sanh, tổng giai thành Phật đạo.
Hư không hữu tận, ngã nguyện vô cùng,
Hư không hữu tận, ngã nguyện vô cùng,
Tình dữ vô tình, đồng viên chủng trí.
大眾同念:
十方三世佛,阿彌陀第一,
九品度眾生,威德無窮極,
我今大歸依,懺悔三業罪,
凡有諸福善,至心用迴向。
願同念佛人,感應隨時現,
臨終西方境,分明在目前,
見聞皆精進,同生極樂國,
見佛了生死,如佛度一切。
無邊煩惱斷,無量法門修,
誓願度眾生,總願成佛道。
虛空有盡,我願無窮,
虛空有盡,我願無窮,
情與無情,同圓種智。
Chủ lễ xướng:
Nhứt nhơn tác phước thiên nhơn hưởng,
Độc thọ khai hoa vạn thọ hương.
主禮唱(念):
一人作福千人享,獨樹開花萬樹香。
Đại chúng đồng tụng:
Vãng sanh quyết định chơn ngôn:
Nam Mô A Di Đa Bà Dạ, Đa Tha Dà Đa Dạ,
Đa Địa Dạ Tha, A Di Rị Đô Bà Tỳ,
A Di Rị Đa, Tất Đam Bà Tỳ,
A Di Rị Đa, Tì Ca Lan Đế,
A Di rị Đa, Tì Ca Lan Đa,
Dà Di Nị, Dà Dà Na, Chỉ A Ca Lệ Ta Bà Ha (3 lần).
大眾同念:往生決定真言:
南無阿彌多婆夜,哆他伽多夜,
哆地夜他,阿彌利都婆毗,
阿彌利哆,悉耽婆毗,
阿彌唎哆,毗迦蘭帝,
阿彌唎哆,毗迦蘭多,
伽彌膩,伽伽那,枳多迦利,娑婆訶。
Chủ lễ xướng:
Tang (Trai) chủ kiền thành trà châm chung tuần. Lễ hương linh tứ bái.
主禮唱(念):
喪(齋)主虔誠茶斟終旬,禮香靈四拜。
Chủ lễ xướng:
Nam mô Tây Phương Cực Lạc Thế Giới Đại Từ Đại Bi A Di Đà Phật.
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát.
Kim thời Đệ tử chúng đẳng chuyên vì
gia đình Phật tử…………………………………………
Cung đối (VGT) linh đường cầu siêu (X)…….
Hương Linh …………………….
Thừa tư Tam Bảo lực, tốc xả mê đồ,
Trực vãng lạc bang, siêu sanh Tịnh Độ.
主禮唱(念):
南無西方極樂世界大慈大悲阿彌陀佛。
南無地藏王菩薩。
今時弟子眾等專為佛子家庭………….
恭對圓覺寺靈堂求超 (X)
香靈…………….
承思三寶力,速捨迷途,
直往樂邦,招生淨土。
Đại chúng đồng tụng:
Nguyện sanh Tây Phương Tịnh-độ trung,
Cửu phẩm Liên Hoa vi phụ mẫu,
Hoa khai kiến Phật ngộ vô sanh,
Bất thối Bồ Tát vi bạn lữ.
Nguyện dĩ thử công đức, phổ cập ư nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ chúng sanh, giai cộng thành Phật-đạo.
Tiêu diêu chơn thế giới, Khoái lạc Bảo Liên đài,
Hiệp chưởng Thế Tôn tiền, Như Lai thân thụ kí.
Nam mô A Di Đà Phật.
大眾同念:
願生西方淨土中,
九品蓮花為父母,
花開見佛悟無生,
不退菩薩為伴侶。
願以此功德,普及於一切,
我等與眾生,皆共成佛道。
消遙真世界,快樂寶蓮台,
合掌世尊前,如來身授記。
南無阿彌陀佛。