Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 03.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 03.2024

Mục Hội PTVNTN

CHỦ NHẬT ngày 31.03.2024
Tín hữu Kitô giáo trên khắp thế giới kỷ niệm lễ Phục Sinh

Cuối tuần này, những tín hữu Kitô giáo (Christen) trên khắp thế giới (auf der ganzen Welt) liên hoan kỷ niệm (feiern) lễ Phục Sinh (Ostern). Lễ Phục Sinh là lễ hội quan trọng nhất và lâu đời nhất (wichtigstes und ältestes Fest) của Kitô giáo (Christentum). Kitô giáo là một tôn giáo (Religion).

Vào dịp lễ Phục Sinh (an Ostern), những người theo đạo Kito trước tiên (zuerst) tưởng nhớ (erinnern) đến cái chết (Tod) của Chúa Giêsu (Jesus). Chúa Giêsu sống (leben) cách đây hơn (vor mehr als) 2.000 năm. Chúa Jesus bị kết án tử hình (zum Tod verurteilen) và bị đóng đinh (nageln) trên thập giá (Kreuz) vào một ngày thứ Sáu (an einem Freitag)

Chúa Jesus chết (sterben) trên thập giá. Thi thể (Leiche) của Chúa Jesus được đặt (legen) trong một ngôi mộ (Grab). Tín hữu Kitô giáo tin (glauben) rằng: Chúa Jesus đã sống lại từ cõi chết (auferstehen) trong đêm (in der Nacht) ngày thứ Bảy đến Chúa Nhật Phục Sinh (von Samstag auf Oster-Sonntag). Điều đó có nghĩa (bedeuten) là: Chúa Jesus không còn ở trong mộ (nicht mehr im Grab) nữa. Ngài đã sống lại (wieder leben). Giáo hội (Kirche) nói (sagen) rằng: Đây là một phép lạ (Wunder). Vì thế (deshalb), vào dịp lễ Phục Sinh, các tín hữu (gläubige Menschen) chủ yếu (vor allem) hân hoan kỷ niệm sự chiến thắng (Sieg) của sự sống (Leben) vượt trên cái chết (über den Tod). Người ta liên hoan (feiern) đón mừng phép lạ về việc sống lại (Auferstehung) của Chúa Jesus.

Có rất nhiều buổi lễ Thánh (Gottes-Dienste). Buổi lễ lớn nhất (größter Gottes-Dienst) diễn ra (stattfinden) trong ngày Chủ nhật Phục Sinh (Oster-Sonntag) tại Tòa Thánh Vatican ở Rom. Đức Giáo hoàng (Papst) là vị lãnh đạo (Ober-Haupt) Giáo hội Kitô giáo (katholischen Kirche). Đức Giáo hoàng Franziskus cử hành (leiten) lễ Phục sinh với nhiều tín đồ tại Quảng trường Thánh Phêrô (Peters-Platz) ở Rom.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / abacapress

Thứ BẢY ngày 30.03.2024
Thảo luận về các quy định trong đại dịch Corona

Chính sách (Politik) Corona đang được thảo luận (diskutieren) trở lại (wieder) ở Đức. Đã có nhiều quy tắc (viele Regeln) trong đại dịch Corona. Một số chính trị gia (manche Politiker) nói rằng: Chúng ta phải kiểm tra (untersuchen) xem liệu (ob) các quy định đã có đúng (richtig) hay không.

Đại dịch Corona bắt đầu (anfangen) trong năm 2020. Nó kéo dài (dauern) hơn (mehr als) ba (drei) năm (Jahr). Trong thời gian này (in dieser Zeit), đã có nhiều quy định đưa ra nhằm (damit) đảm bảo (bewahren) mọi người không bị nhiễm (sich anstecken) Coronavirus. Chính phủ (Regierung) đã đặt ra (einsetzen) nhiều quy tắc. Ví dụ (zum Beispiel) bổn phận mang khẩu trang (Masken-Pflicht). Đã có lệnh cấm thăm viếng (Besuchs-Verbote) các viện điều dưỡng (Pflege-Heimen) và bệnh viện (Kranken-Häuser). Học sinh (Schüler) phải học (auslernen) ở nhà (zuhause). Mọi người đã không được phép đến thăm (besuchen) bạn bè (Freunde) của họ.

Đã có rất nhiều sự chỉ trích (viel Kritik) về những quy tắc như vậy. Có người đã nói: Quy định quá khắt khe (zu streng). Nhiều người vẫn còn khó chịu (sich ärgern) về điều này cho đến hôm nay (noch bis heute). Họ nói: Dạo đó (damals) chính phủ đã phạm sai lầm (Fehler machen)

Bộ trưởng Y tế Đức (Bundesgesundheitsminister), ông Karl Lauterbach nói rằng: Quốc hội Đức (Bundestag) nên kiểm tra (prüfen) xem có điều gì sai lầm hay không. Các chính trị gia khác (Politiker) cũng đang yêu cầu (fordern) điều tra (Untersuchung).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Robert Michael

Thứ SÁU ngày 29.03.2024
20 năm kinh nghiệm. Bác sĩ gia đình tiết lộ cách nhận biết bệnh nhân khai gian.


Tiến sĩ (Doktor) Maria Hummes là bác sĩ gia đình thuộc quỹ y tế (kassenärztliche niedergelassene Hausärztin) ở Hamburg-Langenhorn gần (fast) 20 năm. Bà nhận ra ngay (sofort erkennen) những bệnh nhân (Patient) nói dối (lügen) để xin nghỉ bệnh (krankenschreiben).

Bà đã hành nghề tâm lý trị liệu (Psychotherapeutin) nhiều năm (viele Jahre) và hiện nay (heute) là bác sĩ gia đình tại Hamburg, Tiến sĩ John C. Maria Hummes. Cho nên (daher) với nhiều năm kinh nghiệm hành nghề (mehrjährige Erfahrung-Praxis) của mình, bà nhận ra ngay những bệnh nhân nói dối (lügende Patienten).

“Có đến 70 phần trăm (Prozent) mọi người giao tiếp (kommunizieren) không bằng lời nói (nonverbal)” bà Hummes nói với tạp chí (Magazin) „Ngôi Sao“ (Stern). “Bạn thường (häufig) có thể nhận ra những người thực sự đang nói dối (wirklich lügen) qua cách họ ngồi (sitzen): Vai (Schulter) họ hơi kéo về phía trước (wenig nach vorne ziehen), cổ (Nacken) căng thẳng (anspannen). Họ nhìn (blicken) xuống (nach unten).”

Ngoài ra (zudem), giọng nói (Stimme) của họ “không trầm bổng” (kein Auf und Ab) khi nói dối (beim Lügen). Thay vào đó (stattdessen), các bệnh nhân lầm bầm (leierten) “điều gì đó”.

Bà Hummes: “Tôi không cảm thấy (sich fühlen) thương hại (Mitleid) cho họ!”. Trong những trường hợp như vậy (in solchen Fällen), bà Hummes cho biết, bà cẩn thận (vorsichtshalber) xem lại (überprüfen) tình trạng sức khỏe (Gesundheitslage) của bệnh nhân được lập biên bản (protokollieren) trên máy tính (Computer). Bà thường (oft) phát hiện ra (heurausfinden) rằng, các bệnh nhân đã có mặt ở phòng khám bệnh (Praxis) của bà trước đây vài tháng (vor wenigen Monaten) với một triệu chứng tương tự (ähnliche Symptomatik). Điều đó cũng cố thêm (erhärten) suy luận (These) của bà.

Bà Hummes nói: “Khi (wenn) [những bệnh nhân như vậy (solche Patienten) muốn có giấy báo ốm (Krankenschreibung) ở lần khám trước (beim letzten Besuch)], tôi nói với họ [chẳng hạn (zum Beispiel)] rằng, quý vị có thể đi làm (Arbeit gehen) mà không cần nghỉ ngơi cho đủ (unausgeschlafen). “Tôi không cảm thấy thương hại họ!”

Số lượng (Anzahl) giấy báo nghỉ bệnh tăng đáng kể (deutlich steigen) trong năm 2023 . Số lượng giấy báo ốm ở Đức tăng đáng kể trong năm ngoái (im vergangenen Jahr). Theo (laut) một nghiên cứu (Studie) của Viện (Institut) IGES của bảo hiểm (Versicherung) DAK Berlin cho thấy (zeigen), chỉ (nur) có khoảng (etwa) một trong số ba nhân viên (Mitarbeiter) không nghỉ ốm vào năm 2023.

Nhận thức 8Wahrnehmung) về bệnh hoạn (Kranksein) cũng đang có xu hướng (Trend) thay đổi (in einem Wandel unterliegen). Trước đây (früher) con người từng tự hào (stolz) vì không bao giờ vắng mặt (niemals ausfallen), thì quan điểm (Auffassung) này ngày càng (zunehmend) có cơ sở (sich durchsetzen) rằng: Ai (wer) bảo vệ (bewahren) nhân viên khỏi bị lây nhiễm (Ansteckung) sẽ giúp ích (helfen) cho chủ lao động (Arbeitgeber) và đồng nghiệp (Kollegen).
Nguồn: Focus Online. Hình: Getty Images

Thứ NĂM ngày 28.03.2024
Vẫn còn nhiều vấn đề với người khuyết tật ở Đức

Người bị khuyết tật (Menschen mit Behinderung) vẫn còn chịu thiệt thòi (noch immer benachteiligen) ở Đức. Đây là những gì tổ chức (Organisation) có tên là “Aktion Mensch” (Chiến Dịch Con Người) phát biểu (sagen). Thiệt thòi (benachteiligt) nghĩa là (bedeuten): Người bị khuyết tật thường không thể (oft nicht) sống tự do (das Leben frei führen) như nhiều người khác (wie viele andere Menschen).

Aktion Mensch nói: Sự hòa nhập (Inklusion) ở Đức là điều tồi tệ (schlecht). Hòa nhập có nghĩa là: Người bị khuyết tật (mit Behinderung) và người không bị khuyết tật (ohne Behinderung) có thể cùng nhau làm (zusammen machen) những việc giống nhau (gleiche Sachen). Hòa nhập ví dụ như: Người bị khuyết tật và người không bị khuyết tật học cùng nhau (zusammen lernen) trong cùng một trường (in der gleichen Schule). Điều này thường khác (oft anders) ở Đức.

Người bị khuyết tật thường lao động (arbeiten) tại các xưởng (Werkstätte) ở Đức. Họ chỉ (nur) nhận được (bekommen) rất ít tiền (ganz wenig Geld) cho công việc (Arbeit) của họ ở đó (dort). Và trên hết (vor allem): Họ hầu như chỉ làm việc với những người bị khuyết tật khác. Aktion Mensch nói: Đây không phải là sự hòa nhập. Người bị khuyết tật cũng có thể làm việc ở các công ty bình thường (in normalen Firmen).

Một vấn đề khác (anderes Problem): Có quá ít (zu wenig) căn hộ không có vật cản (barriere-freie Wohnungen). Vì vậy (deshalb), nhiều người bị khuyết tật chỉ có thể sống trong những ngôi nhà đặc biệt (in speziellen Heimen). Tức là (also), họ không phải lúc nào (nicht immer) cũng được tự do lựa chọn (frei aussuchen) căn hộ (Wohnung) cho mình.

Thực tế (eigentlich) đã có một văn bản quan trọng (wichtiger Text) của Liên Hợp Quốc UNO từ (seit) 15 năm trước có những quy tắc (Regel) liên quan đến việc hòa nhập. Aktion Mensch nói: Nước Đức không tuân theo những quy tắc (sich an Regeln halten).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Gesellschaftsbilder / Andi Weiland

Thứ BA ngày 26.03.2024
Cẩn thận khi mua sắm trong dịp lễ Phục sinh . Đó là lý do không nên mua trứng Phục sinh nhiều màu sắc trong siêu thị.


Trứng Phục sinh đầy màu sắc ((bunte Ostereier) rất được ưa thích (sehr beleibt) trong dịp (anlässlich) lễ Phục sinh (Ostern). Một số người tự nhuộm (selbst färben) chúng, những người khác (andere) mua (kaufen) chúng làm sẵn (schon fertig) ở siêu thị (im Supermarkt) hoặc (oder) trong cửa hàng giảm giá (im Discounter). Hãy đọc (lesen) ở đây (hier) vỉ (warum) sao bạn nên (lieber) tránh (verzichten) mua trứng màu sắc Phục sinh.

Hiện tại (zurzeit) có nhiều sản phẩm nhân mùa Lễ Phục sinh (viele Osterprodukte) có thể mua trở lại (wieder) tại các siêu thị và cửa hàng giảm giá như Edeka, Netto, Aldi, Lidl và Co. Không chỉ (nicht nur) trứng sô cô la (Schoko-Eier) mà (sondern) cả trứng đã luộc, có màu sắc sặc sỡ (gekochte, bunt gefärbte Eier) cũng rất được ưa chuộng. Tuy nhiên (aber), những thứ này thường nằm (oft liegen) trên kệ hàng (in den Regalen) tuần trước đó (aber schon Wochen vorher) mà không đặt trong tủ lạnh (ungekühlt).

Bổn phận dán nhãn (Kennzeichnungspflicht) đối với trứng (für Eier) – điều này không áp dụng (nicht gelten) cho trứng Phục sinh có màu sắc (gefärbte Ostereier). Thông thường (normalerweise), người tiêu thụ (Verbraucher) luôn (immer) có thể kiểm tra (überprüfen) nguồn gốc (Herkunft), cách chăn nuôi (Haltung) và thời hạn sử dụng (Haltbarkeit) của trứng, nhưng (doch) tiếc (leider) là tình hình lại khác (anders aussehen) đối với trứng “đã qua chế biến” („verarbeiteten“ Eiern). Không có bổn phận dán nhãn ở trứng Phục sinh.

Trên thực tế (eigentlich), hầu như không (kaum) còn trứng tươi (noch frische Eier) của gà nuôi trong chuồng (aus Käfighaltung) nữa; phần lớn (zum Großenteil) người Đức chỉ còn (nur noch) thích (bevorzugen) trứng từ gà nuôi thả rông (Freilandhaltung). Mặc dù thế (trotzdem), vẫn còn nhiều (immer noch) con gà (viele Hühner) bị nhốt trong chuồng (in Käfigen halten). Chính (genau) những quả trứng này thường (oftsmal) được bán (verkaufen) dưới dạng trứng Phục sinh đầy màu sắc trong siêu thị.

Tránh (vermeiden) nhốt chúng trong chuồng: Bạn nên chú ý (achten) những dấu hiệu (Zeichen) này trên trứng (auf dem Ei). Nếu (wenn) vẫn muốn mua trứng đã qua chế biến, bạn nên tìm logo “KAT” trên bao bì (auf der Verpackung). Điều này đảm bảo (garantieren) rằng nó không phải trứng của gà bị nhốt trong chuồng.

Cho dù (auch wenn) khi những quả trứng nhuộm màu (gefärbte Eier) mua ở siêu thị là thực tế (praktisch) thì vẫn có nhiều ý kiến (Meinung) ​​khác nhau (verscheidend) về màu sắc. Một số màu thực phẩm được phê duyệt (einige zugelassenen Lebensmittelfarben) có chứa (enthalten) chất gọi là (sogenannte) thuốc nhuộm (Farbstoffe) azo, được cho là có tác dụng (auswirken) tiêu cực (negativ) đến sinh hoạt (Aktivität) và sự chú ý (Aufmerksamkeit) của trẻ em (Kinder).

Do đó (daher), tạp chí người tiêu thụ (Verbrauchermagazin) “Ökotest” khuyên (empfehlen) bạn nên tự nhuộm (selbst färben) trứng Phục sinh (Ostereier) bằng màu tự nhiên (natürliche Farben). Các loại thực phẩm (Lebensmittel) như củ cải đỏ (Rote Beete), quả việt quất (Heidelbeeren), rau bina (Spinat), nghệ (Kurkuma) và bắp cải đỏ (Rotkohl) thật lý tưởng (idealistisch) cho việc này.
Nguồn: FOCUS online. Hình: Internet

Thứ HAI ngày 25.03.2024
Một người đầu tiên nhận được quả thận từ một con heo.

Ở Mỹ, lần đầu tiên (zum ersten Mal) một con người (Mensch) nhận được (bekommen) thận (Niere) của một con heo (Schwein). Người đàn ông (Mann) mắc bệnh thận nghiêm trọng (schwere Nieren-Krankheit). Nếu không có (ohne) thận heo (Schweine-Niere) có lẽ (vielleicht) ông đã chết (serben).

Các bác sĩ (Arzt) nói (sagen): Ca phẫu thuật (Operation) thành công tốt (gut gelingen). Người đàn ông 62 tuổi sẽ sớm được xuất (bald verlassen) viện (Krankenhaus).

Trước (vor) khi phẫu thuật, các chuyên gia (Expert) đã thay đổi (verändern) GEN của thận heo. GEN nằm trong những tế bào (in den Zellen) của sinh vật (Lebewesen). GEN quy định (bestimmen) những đặc tính (Merkmale) của sinh vật. GEN của thận heo phải được thay đổi để con người không đào thải (nicht abstoßen) nó, nghĩa là cơ thể (Körper) họ không chấp nhận nó (nicht akzeptieren).

Các chuyên gia cho biết: Ca phẫu thuật này là một bước tiến bộ lớn (großer Fortschritt). Nhiều người bệnh (viele kranke Menschen) cần các bộ phận mới (neue Organe), chẳng hạn như (wie zum Beispiel) thận. Người khỏe mạnh (gesunde Menschen) có thể hiến (spenden) thận. Nhưng (aber) có quá ít nhà hiến tặng (zu wenig Spender)

TỪ ĐIỂN (Wörterbuch)
1. Hiến tạng (Organ-Spende). Ví dụ (zum Beispiel), người khỏe mạnh có thể hiến một quả thận hoặc một phần gan (ein Teil des Lebers) của mình để giúp đỡ (hlefen) người bệnh. Sau đó (dann), bác sĩ sẽ giải phẫu lấy ra (herausoperieren) bộ phận đó từ người khỏe mạnh và đặt (einsetzen) nó vào cơ thể người bệnh. Các bộ phận khác như tim (herz), phổi (Lunge) chỉ có thể được hiến tặng sau khi chết (nach dem Tod). Thẻ hiến tạng (Organ-Spende-Ausweise) có sẵn bên mình (bei sich tragen) để bác sĩ biết (wissen) ai muốn hiến tạng. Ở Đức, mỗi người (jeder Mensch) có thể tự quyết định (selbst entscheiden) xem mình muốn có một thẻ (Ausweis) như vậy hay không.

2. GEN. Gen là yếu tố di truyền (Erb-Anlagen). Chúng ta có GEN trong từng tế bào (in jeder Zelle) trong cơ thể (Körper). Nó xác định (festlegen) nhiều điều (viele Sachen) về cơ thể của chúng ta (über unseren Körper): Ví dụ như màu tóc (Haar-Farbe) hoặc màu mắt (Augen-Farbe) của chúng ta. Mỗi người đều thừa hưởng (erben) GEN từ mẹ (Mutter) và GEN từ cha (Vater). Động vật (Tiere) và thực vật (Pflanzen) cũng có GEN.

3. Kỹ thuật di truyền (Gen-Technik) . Kỹ thuật di truyền còn gọi là “kỹ thuật thay đổi GEN” là một ngành khoa học (Wissenschaft) liên quan (sich beschäftigen) đến GEN – nghĩa là (also) sự di truyền (Erb-Anlagen). Kỹ thuật di truyền có thể được sử dụng để thay đổi (verändern) GEN của con người (Mensch), động vật hoặc thực vật. Thường (oft) có tranh cãi (Streit) về kỹ thuật di truyền.
Nhiều người nói: GEN không được thay đổi. Điều này là không tự nhiên (unnatürlich) và nó cũng (auch) có thể gây (verursachen) nguy hiểm (Gefahr).
Còn những người khác (andere) cho rằng: Kỹ thuật di truyền có thể được sử dụng để cải thiện (verbessern) cây trồng (Nutz-Pflanzen) hoặc chữa lành bệnh (Krankheiten heilen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: AFP PHOTO / Massachusetts General Hospital / Michelle ROSE

CHỦ NHẬT ngày 24/03/2024
Báo cáo của Liên Hiệp Quốc . Thế giới thải rác điện tử mỗi năm nhiều hơn.


Theo (zufolge) một báo cáo (Bericht) của Liên Hiệp Quốc (UNO), ngày càng có nhiều (immer mehr) rác thải điện tử (Elektroschrott) được sản xuất (produzieren) trên toàn thế giới (weltweit). Chỉ riêng (allein) năm 2022 đã có 62 triệu tấn (Millionen Tonnen) rác thải điện tử (Elektro-Abfall). Đó là một kỷ lục (Rekord) – và việc tái chế (Recycling) không thể theo kịp (nicht hinterherkommen).

So với (vergleichen) lượng rác thải điện tử có (angefallener Elektroschrott) trong năm 2010, số lượng (Menge) này đã tăng 82 phần trăm (Prozent) 12 năm sau (später). Báo cáo của Liên Hiệp Quốc định nghĩa (definieren) rằng: Tất cả những thứ (alle Dinge) có phích cắm (Stecker) hoặc pin (Batterie) đều là vật điện phế thải.

Để làm sáng tỏ (veranschaulichen) mức độ (Ausmaß) của vấn đề phế liệu toàn cầu (globalen Schrottproblem), các tác giả (Autor) của báo cáo đã chọn ra (wählen) những so sánh ấn tượng (eindrückliche Vergleiche): Rác thải điện tử (Elektro-Abfall) trong năm 2022 có thể chất đầy (füllen) 1,55 triệu xe tải (Lastwagen, Lkw) 40 tấn. Sau đó, đoàn xe tải (Lkw-Kolonne) sẽ nối đuôi cản xe này chạm cản xe khác (Stoßstange an Stoßstange) đủ (reichen) bao một vòng (rund um) đường xích đạo (Äquator)

Vấn đề tái chế (Recycling-Problem) . Liên quan (im Zusammenhang) đến hàng núi (Berg) điện thoại di động (Handy), máy tính xách tay (Laptop), tivi (Fernsehen), tủ lạnh (Kühlschrank) và các thiết bị khác (andere Geräte) bị bỏ đi đang ngày càng tăng nhanh (rasant wachsen) thì việc tái chế được ghi nhận (dokumentiertes Recycling) còn lẽo đẽo theo sau rất xa (stark hinterherhinken). Báo cáo cho biết trong năm 2022, ít hơn (weniger) một phần tư (weniger als ein Viertel) với 22,3 phần trăm chất thải điện tử (Elektroschrott) được thu gom (sammeln) và xử lý (aufarbeiten) đúng cách (ordnungsgemäß). Đến (bis) năm 2030, con số (Wert) đã giảm xuống (sinken) còn 20 phần trăm. Thật ra (eigentlich), nguồn tài nguyên có thể phục hồi (wiedererlangbare Ressourcen) trị giá hàng tỷ đô la (Milliarden-Dollar-Werte) đã bị lãng phí (verschwenden). Ngoài ra (hinzukommen) chúng gây ra (verursachen) nhiều nguy hiểm (Gefahr) cho môi trường (Umwelt) vì rác thải điện tử có thể chứa các chất phụ độc hại (giftige Zusatzstoffe) và nhiều chất nguy hiểm (gefährliche Substanzen) như (wie) thủy ngân (Quecksilber). Do đó (darum), chúng phải được xử lý (entsorgen) đúng cách (richtige Weise).

Ông Rüdiger Kühr, một trong những tác giả của báo cáo của Liên Hiệp Quốc, đã nói về tình trạng mất cân bằng toàn cầu (globale Schieflage). Ở nhiều nơi trên thế giới (in vielen Teilen der Welt) không có luật pháp tương ứng (entsprechende Gesetzgebung) cũng như cơ sở hạ tầng phù hợp (entsprechende Infrastruktur) cho việc thu gom (Sammlung) và tái chế (Recycling). Điều này có nghĩa là vật liệu (Materialien) sẽ không được đưa vào chu trình tái chế thực tế (eigentlicher Recycling-Kreislauf). Đồng thời (zugleich), có sự gia tăng mạnh mẽ (enormer Zuwachs) về các thiết bị điện tử (elektronische Geräte) ở nhiều khu vực (in vielen Regionen). Nhiều thứ (viel mehr) đang được tung ra thị trường (auf den Markt) hơn mức hiện (derzeit) có thể được thu thập và tái chế.

Việc sửa chữa (Reparatur) thường (oft) khó khăn (schwierig) . Dù là thuốc lá điện tử (E-Zigaretten), đồ chơi điện tử cho trẻ em (elektronisches Kinderspielzeug) hay quần áo thông minh (smarte Kleidung) có cài đặt chức năng sưởi ấm (eingebauter Heizfunktion) – thì nhiều sản phẩm điện tử (viele elektronische Produkte) đều có nhược điểm lớn (großer Nachteil) là thường (oft) cực kỳ (äußerst) khó (schwer) sửa chữa (reparieren). Ông Kühr giải thích (erklären) rằng, điều này thường là do thiết kế (Design) của thiết bị (Gerät). Nhiều cái được dán (verkleben) thay vì (statt) bắt vít (verschrauben). Điều này gây khó khăn (schwierig machen) cho việc mở chúng (öffnen) mà không gây hư hại (Schaden). Ông Kühr nói rằng điều đó cũng liên quan đến chi phí (Kosten). Việc sản xuất (Herstellung) một kết nối vít thông minh (intelligente Verschraubung) tốn nhiều chi phí hơn (kostenintensiver) so với việc dán (Verklebung). Cần phải có (stattfinden) sự suy nghĩ lại (Umdenken) về điều này.

Rác thải điện tử thường rơi vào (landen) thùng rác thải khác (Restmülltonne) . Theo ước tính (Einschätzung) của các tác giả, khoảng (etwa) 1/3 (ein Drittel) rác thải điện tử toàn cầu trong năm 2022 như các thiết bị nhỏ chẳng hạn đồ chơi (Spielzeug), lò vi sóng (Mikrowellenherden) hay thuốc lá điện tử. Tỷ lệ tái chế được ghi nhận (dokumentierte Recyclingquoten) đối với thiết bị (Equipment) này vẫn còn (nach wie vor) rất thấp (sehr niedrig) với 12 phần trăm. Các thiết bị lớn bị loại bỏ (ausrangierte Großgeräte) như tủ lạnh hoặc máy giặt (Waschmaschinen) thường (häufiger) được xử lý đúng cách hơn.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, đơn giản (einfach) là do thiếu (fehlen) kiến ​​thức (Wissen) về cách vứt bỏ đúng cách (korrekt entsorgen) các thiết bị điện không còn hoạt động – hoặc mọi người làm cách khác (anders machen) bởi sự thuận tiện (Bequemlichkeit). Báo cáo cho biết ước tính có khoảng 14 triệu tấn rác thải điện tử được đưa vào (wandeln) thùng rác thông thường (normale Mülltonnen) trong năm 2022. Đây là một vấn đề rất lớn trên toàn thế giới (sehr großes Problem), ông Christoph Helbig từ Đại học (Universität) Bayreuth, người không tham gia (selbst beteiligen) vào báo cáo, giải thích. Các thiết bị điện (Elektrogeräte) không bao giờ (niemals) được bỏ vào thùng rác thông thường trong nhà (normale Hausmülltonne). Ở đây, các cơ quan chính quyền thành phố được yêu cầu tạo ra (schaffen) các phương án tốt cho việc giao lại ở ngưỡng thấp (gute, niederschwellige Rückgabemöglichkeiten)

Báo cáo Giám sát Chất thải Điện tử Toàn cầu (Global E-Waste Monitor) được tường trình thường xuyên (regelmäßig vorlegen), cho nên (so) có thể so sánh (vergleichen) các số liệu (Zahlen) và dữ liệu (Daten) từ nhiều năm khác nhau (aus verschiedenen Jahren). Các tác giả (Verfasser) là cộng tác viên (Mitarbeiter) của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Liên Hiệp Quốc (Ausbildungs- und Forschungsinstitut der Vereinten Nationen, UNITAR) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (Internationale Fernmeldeunion, ITU).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Maja Hitij

Thứ BẢY ngày 23.03.2024
Cảnh báo lạm dụng. Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua nghị quyết đầu tiên về trí tuệ nhân tạo

Đại hội đồng Liên Hợp Quốc (UNO- Vollversammlung) ở New York lần đầu tiên (erstmal) thông qua (verabschieden) một nghị quyết (Resolution) về trí tuệ nhân tạo  tiếng Đức là Künstlicher Intelligenz, KI. Văn bản (Text) do Hoa Kỳ đệ trình (einbringen) kêu gọi (fordern) các quy tắc quốc tế (internationale Regeln) về việc sử dụng (einsetzen) trí tuệ nhân tạo, tiếng Anh Artificial Intelligenz (AI) một cách an toàn và tôn trọng nhân quyền (sicher und menschenrechtskonform).

Các nước nghèo hơn (ärmere Länder) cũng sẽ phải được tiếp cận (Zugang) kỹ thuật (Technologie) này. Bất kỳ việc lạm dụng (jeglicher Missbrauch) trí tuệ nhân tạo nào của các quốc gia (Staat) đều bị lên án (verurteilen). Nghị quyết này không có tính ràng buộc về mặt pháp lý (rechtlich nicht bindend).

Tổng thư ký (Generalsekretär) Liên Hiệp Quốc, ông Guterres đã nhiều lần (wiederholt) cảnh báo (warnen) về mối nguy hiểm (Gefahr) do các ứng dụng (Anwendung) AI gây ra. Những điều này có thể làm trầm trọng thêm (verschärfen) sự phân biệt đối xử hay kỳ thị (Diskriminierung) và tạo điều kiện (ermöglichen) cho nhiều hình thức mới (neue Form) về sự giám sát độc tài (autoritäre Überwachung).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Ricardo Stuckert

Thứ SÁU ngày 22.03.2024
Phụ nữ ở Đức sinh ít hơn

Ngày càng có ít (immer weniger) trẻ em (Kinder) được ra đời (zur Welt kommen) ở Đức. Các chuyên gia (Fach-Leute) đã tính ra (berechnen) điều này. Họ nói (sagen): Mỗi phụ nữ (jede Frau) ở Đức hiện (zurzeit) có 1,36 đứa con. Tất nhiên (natürlich), đây chỉ (nur) là mức trung bình (Durchschnitt). Mức trung bình này được gọi (nennen) là tỷ lệ sinh (Geburten-Rate). Hai năm trước (vor zwei Jahren) tỷ lệ sinh là 1,57 trẻ em.

Tại sao (warum) phụ nữ (Frau) sinh ít con hơn (weniger Kinder bekommen)? Các chuyên gia tin (glauben) rằng: Có thể là do thế giới (Welt) có nhiều cuộc khủng hoảng (viele Krisen). Các chuyên gia lấy đại dịch (Pandemie) Corona, cuộc chiến (Krieg) ở Ukraine và tình trạng (Situation) biến đổi khí hậu (Klima-Wandel) làm ví dụ (als Beispiel). Ngoài ra (außerdem), thực phẩm (Lebens-Mittel) và tiền thuê nhà (Miete) chẳng hạn (zum Beispiel) đã trở nên rất đắt đỏ (sehr teuer).

Ở Đức có một Bộ Gia đình (Ministerium für Familien). Cơ quan (Behörde) này cần tạo điều kiện tốt (gute Bedingungen) cho các gia đình (Familien). Một nữ phát ngôn viên (Sprecherin) nay (jetzt) nói rằng: Chúng tôi cần hỗ trợ các gia đình nhiều hơn nữa (noch mehr unterstützen). Ví dụ, chúng ta cần nhiều trung tâm giữ trẻ hơn (mehr Kitas) và chăm sóc trẻ em tốt hơn (bessere Kinder-Betreuung).

Ở nhiều nước (in vielen Ländern) trên lục địa châu Phi (auf dem Kontinent Afrika), phụ nữ có nhiều con hơn (viel mehr Kinder) ở Đức. Ở đất nước (Land) Niger, trung bình phụ nữ có hơn (mehr als) 6 con. Nhiều phụ nữ ở đó (dort) kết hôn (heiraten) khi còn là con gái (schon als Mädchen). Sau đó (dann) họ có con đầu lòng (erstes Kind) rất sớm (sehr früh). Ngoài ra (zudem), các bậc cha mẹ (Eltern) ở Niger cũng hy vọng (hoffen) sự giúp đỡ (Hilfe) từ con cái khi họ về già (im Alter).

Tình hình (Lage) ở Hồng Kông lại hoàn toàn khác (ganz anders). Nhiều phụ nữ ở đó không còn có con nữa (gar keine Kinder mehr bekommen). Có nhiều lý do (Grund) khác nhau (unterschiedlich): Nhiều phụ nữ thích (lieber) tập trung (konzentrieren) hoàn toàn (ganz) vào nghề nghiệp (Beruf) của mình. Ngoài ra, trẻ em rất tốn kém (sehr teuer).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Natalia Deriabina

Thứ NĂM ngày 21.03.2024
Báo cáo của Liên Hiệp Quốc. “Hành tinh bên bờ vực thẳm” . Tổ chức Khí tượng Thế giới phác họa bức tranh ảm đạm về tác động của biến đổi khí hậu


Tổ chức Khí tượng Thế giới của Liên Hiệp quốc (Weltorganisation für Meteorologie der Vereinten Nationen, WMO) phác họa (zeichnen) một bức tranh ảm đạm (düsteres Bild) về những tác động (Auswirkungen) của sự biến đổi khí hậu (Klimawandel). Từ bản “Báo cáo Khí hậu” (Bericht zum Klima) hàng năm (jährlich) cho thấy (zeigen), nhiều kỷ lục tiêu cực (zahlreiche Negativrekorde) đã bị phá vỡ (brechen) trong năm 2023.

Theo đó (demnach), nhiệt độ trung bình toàn cầu (globale Durchschnittstemperatur) gần chạm bề mặt (Oberflächennähe) 1,45 độ C 8Celsius) so với con số thời kỳ tiền công nghiệp (vorindustriellen Ausgangswert). Như vậy (damit), thập kỷ vừa qua (zurückliegendes Jahrzehnt) là thập kỷ ấm nhất (wärmstes Jahrzehnt) kể từ khi (seit) bắt đầu có sự ghi nhận (Beginn der Aufzeichnung).

Những đợt nắng gay gắt (Hitzewellen), tảng băng tuyết tan chảy (Gletscherschmelze), mực nước biển dâng cao (steigende Meeresspiegel) . Theo (zufolge) báo cáo (Bericht) của tổ chức WMO, trong năm 2023 có 90 phần trăm (Prozent) tất cả các vùng biển (alle Meeresregionen) phải trải qua đợt nắng gay gắt (Hitzewelle). Khiến (dadurch) hệ sinh thái và hệ thống thực phẩm (Öko- und Nahrungsmittelsysteme) ở các đại dương (Ozean) bị hư hại đáng kể (erheblich schädigen).

Ngoài ra (zudem), các tảng băng trên thế giới (weltweite Gletscher) đã mất nhiều băng hơn (mehr Eis verlieren) trong bất kỳ năm nào (in jedem anderen Jahr) kể từ khi bắt đầu có sự ghi nhận. Sự giản tối đa (maximale Ausdehnung) của băng biển ở Nam Cực (antarktischen Meereis) cũng đạt mức thấp nhất (niedrigste) từng được (jemals) ghi nhận (registrieren). Sự phát triển (Entwicklung) này đặc biệt đáng lo ngại (besonders besorgniserregend).

Mực nước biển (Meeresspiegel) cũng (auch) đạt (erreichen) mức cao kỷ lục (Rekordhoch) trong năm 2023. Theo báo cáo của tổ chức WMO, những nguyên nhân (Ursache) là do sự tan chảy (Schmelze) của những tảng băng (Gletscher), băng biển (Meereis) và sự giãn nở nhiệt (thermische Ausdehnung) của nước ấm hơn (wärmeres Wasser).

“Thách thức then chốt (Entscheidende Herausforderung) đối với nhân loại (Menschheit)” . Tổng thư ký (Generalsekretär) Liên Hiệp quốc, ông Guterres đã cảnh báo thế giới (Welt) đang tiến gần đến (nahekommen) mục tiêu khí hậu (Klimaziel) theo hợp đồng (Vertrag) Paris nhằm (zwecks) hạn chế (begrenzen) mức tăng (Anstieg) nhiệt độ (Temperatur) đang ở mức nguy hiểm (schon gefährlich) là 1,5 độ C. Vô số kỷ lục nắng gay gắt (zahlreiche Hitzerekorde) đã cho thấy một “hành tinh (Planet) đang trên bờ (am Rande) vực thẳm (Abgrund). Trái đất (Erde) đang gửi (senden) tiếng kêu cứu (Hilferuf).”

Nữ Tổng thư ký (Generalsekretärin) tổ chức WMO, bà Saulo gọi (nennen) cuộc khủng hoảng khí hậu (Klimakrise) này là “thách thức then chốt cho nhân loại“. Nó cũng liên quan chặt chẽ (eng verknüpfen) đến việc gia tăng tình trạng (Situation) mất an ninh lương thực (zunehmende Ernährungsunsicherheit) và mất (Verlust) tính đa dạng sinh học (biologischen Vielfalt).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago-images / Ulrik Pedersen

Thứ TƯ ngày 20.03.2024
Nhiều đảo ở Bắc Hải có ít cát

Các đảo ở Bắc Hải của Đức (deutsche Nordsee-Inseln) ngày càng có ít cát (immer weniger Sand). Lý do (Grund): Những cơn bão dữ dội (schwere Stürme) trong mùa đông (Winter). Những cơn bão đã thổi bay (wegwehen) cát (Sand). Ngoài ra (außerdem), nước biển (Meerwasser) cũng cuốn trôi (wegspülen) cát. Theo các cơ quan chức năng (Behörde): Có lẽ (vielleicht) mùa Hè sắp tới có ít bãi biển hơn (weniger Strände). Điều này không mấy tốt đẹp (schlecht) đối với nhiều người (viele Menschen) thích đi nghỉ (Urlaub machen) ở bãi biển (am Strand).

Cát rất quan trọng đối với các đảo (Inseln) trên biển (im Meer). Bãi biển (Strand) và cồn cát (Dünen) được làm bằng cát (aus Sand). Các bãi biển quan trọng (wichtig) đối với khách tắm (Bade-Gäste). Những cồn cát bảo vệ (schützen) những ngôi nhà (Häuser) tránh nước. Ngoài ra (zudem) còn có nhiều loài thực vật (Pflanzen) và động vật (Tiere) sống trên bãi biển (am Strand) và trong cồn cát (in den Dünnen).

Nhiều người trên các đảo ở Bắc Hải kiếm tiền (Geld verdienen) từ những người đi nghỉ dưỡng (Urlauber). Nếu có ít bãi biển hơn thì sẽ có ít du khách đến hơn. Điều này đặc biệt tồi tệ (besonders schlimm) ở đảo Wangerooge và Sylt. Những hòn đảo này đã mất rất nhiều cát (viel Sand verlieren).

Chính quyền trên đảo muốn mang (bringen) cát mới (neuer Sand) vào các bãi biển. Việc làm này rất tốn kém (sehr teuer). Tiểu bang (Bundesland) Niedersachsen đang muốn giúp đỡ (helfen) tài chánh (Finanz) cho các hòn đảo.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Peter Kuschenbuch-Hansen

Thứ BA ngày 19.03.2024
Ngày càng có nhiều vụ bạo lực học đường.

Theo Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) tường thuật (berichten), đã có hàng nghìn vụ (Tausende Vorfälle) đã được khai báo (melden) cảnh sát (Polizei) và các bộ (Ministerium). Chỉ riêng ở tiểu bang Nordrhein-Westfalen (NRW) đã có khoảng (rund) 5.400 tội phạm bạo lực (Gewaltdelikte) trong năm 2022. Điều này tương ứng (entsprechen) với mức tăng (Anstieg) hơn một nửa (mehr als die Hälfte) kể từ (seit) năm 2019.

Con số (Zahl) tội phạm (Taten) được ghi nhận (erfassen) đã tăng đáng kể (sich deutlich erhöhen) trong nhiều tiểu bang (in mehreren Bundesländern) so với zum Vergleichen) thời kỳ trước Corona (Vor-Corona-Zeit). Chẳng hạn (etwa) tại Berlin, trung bình (im Schnitt) có ít nhất (mindestens) 5 công vụ (Einsatz) của cảnh sát trong mỗi ngày học (an jedem Schultag). Nó chủ yếu (vorwiegend) liên quan đến (im Zusammenhang) thương tích thể chất (Körperverletzung), đe dọa (Bedrohung) hoặc cướp bóc (Raub). Ngoài ra (zudem), nhiều vũ khí (zahlreiche Waffen ) đã bị tịch thu (sicherstellen) trên khắp đất nước (bundesweit).

Theo các chuyên gia (laut Experten), hành vi hung hăng (aggressives Verhalten) được thúc đẩy (begünstigen) bởi (durch) lòng tự trọng thấp (geringes Selbstwertgefühl), trải nghiệm bạo lực (geringes Selbstwertgefühl) trong môi trường riêng tư (im privaten Umfeld) hoặc ảnh hưởng (Einfluss) của phương tiện truyền thông (Medien) và Internet.

Tuy nhiên (allerdings), nhà tâm lý học phát triển (Entwicklungspsychologe), ông Herbert Scheithauer giải thích (erklären) trên tạp chí “Der Spiegel” (Phản Ảnh) rằng, có ít (weniger) vụ bạo lực (Gewaltvorfälle) ở sân trường (Schulhof) hơn tru71c đây (vor) 15 hoặc 20 năm. Đơn giản chỉ vì sự nhận thức (Wahrnehmung) hành động (Taten) mạnh mẽ hơn (intensiver) hơn vì (weil) các phương tiện truyền thông đưa tin (berichten) nhiều hơn về chúng (mehr darüber).
Nguồn: dpa. Hình: Matthias Merz/dpa

Thứ HAI ngày 18.03.2024
Bà Wagenknecht muốn cắt tài trợ cho những người xin tị nạn bị từ chối

Nữ sáng lập đảng (Parteigründerin), bà Sahra Wagenknecht từ lâu (schon länger) đã kêu gọi (fordern) một đường lối cứng rắn hơn (härtere Linie) trong chính sách người tỵ nạn (Flüchtlingspolitik). Bây giờ (jetzt) bà đưa thêm (nachlegen) một đề nghị rộng rãi (weitreichender Vorschlag).

Là một nghị viên Quốc hội Đức (Bundestagsabgeordnete), bà Sahra Wagenknecht đang kêu gọi thắt chặt mạnh (drastische Verschärfung) chính sách tỵ nạn của Đức: Những người xin tỵ nạn bị từ chối (abgelehnte Asylbewerber) không có quy tắc bảo vệ (Schutzstatus) sẽ không còn nhận (bekommen) sự tài trợ (Geldleistung) nữa, Bà Wagenknecht nói với Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) tại  Berlin.

“Việc nhà nước (Staat) tiếp tục trả (weiterzahlen) những trợ cấp tương tự (selbe Leistung) sau khi bị từ chối (nach Ablehnung) không thể giải thích được (nicht erklärbar) đối với người đóng thuế (Steuerzahler). Sau (nach) thời hạn chuyển tiếp (Üergangsfrist), việc tài trợ phải kết thúc (auslaufen) nếu không có (vorliegen) quy tắc bảo vệ.”

Theo bà Chủ tịch (Vorsitzende) Liên minh (Bündnis) Sahra Wagenknecht cho biết, cứ một trong ba người tỵ nạn (jeder dritte Geflüchtete) ở châu Âu đến Đức cũng vì “thực tế (faktisch) không có gì khác biệt (kein Unterschied) dù họ có được công nhận (anerkennen) là có quyền được bảo vệ (schutzberechtigt) hay không (oder nicht)”. Đa phần (Mehrheit) những người xin tỵ nạn (Asylbewerber) không nhận (erhalten) được quy tắc bảo vệ trong năm nay. Bà Wagenknecht cho biết: “Nhưng bất kỳ ai (wer) một lần (einmal) đến được đất nước này đều có thể yên tâm (sicher) cho rằng họ sẽ có thể ở lại (bleieben) và hưởng trợ cấp lạu dài (dauerhafte Leistung beziehen), ngay cả khi họ không có tư cách bảo vệ (auch ohne Schutzstatus)”. Không có quốc gia EU nào trả vĩnh viễn (dauerhaft zahlen) những trợ cấp cao như vậy (so hohe Leistung) cho những người xin tỵ nạn bị từ chối (abgelehnte Asylbewerber) như (wie) nước Đức.

Theo thông tin (Angabe) của Văn phòng Liên bang về Di cư và Người tỵ nạn (Bundesamts für Migration und Flüchtlinge), có 54.705 đơn xin tỵ nạn (Asylantrag) đã được quyết định (entscheiden) trong tháng Giêng (Januar) và tháng Hai (Februar). “Chì số tổng cộng được bảo vệ” (Gesamtschutzquote) chiếm khoảng 45 phần trăm (Prozent). Theo một phát ngôn viên (Sprecher), điều này liền quan đến tất cả mọi quyết định chấp thuận (positive Entscheidung) quyền ở lại (Bleiberecht), bao gồm (darunter) cả quy tắc pháp lý (Rechtsstellung) theo Công ước Người tỵ nạn Genf (Genfer Flüchtlingskonvention), cái gọi là bảo vệ phụ (sogenannte subsidiäre Schutz) cũng như (sowie) lệnh cấm trục xuất (Abschiebeverbote). Tuy nhiên, những người xin tỵ nạn bị từ chối có quyền khởi kiện (Klage), và việc này có thể mất nhiều năm (Jahre in Anspruch nehmen) và trong một số trường hợp vẫn dẫn (führen) đến quyền được ở lại.

Đề suất (Vorstoß) ​​của bà Wagenknecht đi xa hơn nhiều (viel weiter gehen) so với cuộc tranh luận (Debatte) về thẻ thanh toán (Bezahlkarte) có thể hoán chuyển (umstellen) trợ cấp tài chánh theo Đạo luật Tài trợ cho Người tỵ nạn (Asylbewerberleistungsgesetz) sang bằng cách tài trợ (Gelleistung) không dùng tiền mặt (bargeldlosen Bezug).

Tuy nhiên (allerdings), Tòa án Hiến pháp Liên bang (Bundesverfassungsgericht) đã đặt ra (setzen) nhiều hạn chế nghiêm ngặt (enge Grenzen) về việc cắt giảm (Einschnitt) tài trợ cho người xin tỵ nạn trong một số phán quyết (in mehreren Urteilen).

Ngay từ (bereits) năm 2012, các thẩm phán hiến pháp (Verfassungsrichter) đã khẳng định (festhalten) rằng, theo Điều 20 của Luật Cơ bản (Grundgesetz) ghi rõ quyền cơ bản (Grundrecht) đảm bảo (Gewährleistung) mức tối thiểu sinh hoạt mang tính cách nhân đạo (menschenwürdiges Existenzminimum). Các tiêu chí hướng dẫn (Leitsatz) của phán quyết vào thời điểm đó cho biết: “Công dân Đức và người nước ngoài (deutsche und ausländische Staatsangehörigen) đang cư trú (sich aufenthalten) tại Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland) đều được hưởng quyền cơ bản này như nhau (gleichermaßen zustehen)”.
Nguốn: dpa. Hình: Internet

Thứ SÁU ngày 15.03.2024
Quốc hội Đức . Tranh luận về những khuyến nghị của Hội đồng Nhân dân liên quan đến chính sách dinh dưỡng

Ngày hôm qua (gestern) thứ Năm (Donnerstag), Quốc hội Đức (Bundestag) tranh luận (debattieren) về nhiều khuyến nghị (Empfehlung) của Hội đồng Nhân dân (Bürgerrat) liên quan đến (im Zusammenhang) đề tài “Thay đổi sự dinh dưỡng” (Ernährung im Wandel). Trong một bản giám định (Gutachten) trong tháng Hai (Februar), hội đồng (Gremium) đã đưa ra chín (neun) đề nghị (Vorschlag) có nội dung (Inhalt) không mang tính ràng buộc (nicht bindend) đối với quốc hội (Parlament).

Ưu tiên hàng đầu (an erster Stelle) là cung cấp (anbieten) bữa trưa miễn phí và lành mạnh (kostenfreies und gesundes Mittagessen) tại tất cả các trường mẫu giáo (Kindergärten) và trường học (Schule) trên toàn quốc. Ngoài ra (zudem), cũng có ý (Idee) kiến khuyến khích (anregen) ​​cho rằng nên tăng thuế VAT (Mehrwertsteuer) đối với đường (Zucker). Theo hội đồng, nó nên được loại bỏ (streichen) trong số những thứ khác (unter anderem) đối với rau (Gemüse) hữu cơ (Bio-Qualität) chưa qua chế biến (unverarbeitet). Các khuyến nghị (Empfehlung) cũng bao gồm (umfassen) việc dán nhãn theo cơ quan chức năng (staatliche Kennzeichnung) cho những sản phẩm (Produkt) nhằm (mit Blick) bảo vệ khí hậu (Klimaschutz), tiện ích cho động vật (Tierwohl) và sức khỏe (Gesundheit).

Đây là Hội đồng Nhân dân đầu tiên do Quốc hội Đức thành lập (gründen). Có 160 người tham gia (Teilnehmer) được chọn ngẫu nhiên (per Zufallsauswahl ermitteln). Nữ nghị sĩ (Abgeordnete) đảng SPD, bà Schieder nói trên Đài Phát thanh Đức (Deutschlandfunk) rằng, điều quan trọng (wichtig) là “bàn giám định của Hội đồng Nhân dân (Bürgergutachten) này không bị biến mất (verschwinden) trong ngăn kéo (Schublade)”.

Thật ra (zwar), nhiều đề nghị (Vorschlag) “không thể được chấp nhận một một (nicht eins zu eins übernehmen)”, nhưng các ủy ban (Ausschluss) và những đảng khối trong Quốc hội (Parlament-Fraktion) sẽ phải giải quyết chúng một cách triệt để (sich intensiv auseinandersetzen). Theo nữ chủ tịch (Vorsitzende) nhóm tường trình (Berichterstatter-Gruppe) của Hội đồng Nhân dân trong Quốc hội, nếu (wenn) mọi việc (Dinge) không được thực hiện (umsetzen) thì phải có lý do không khó hiểu (verständliche Begründung geben).
Nguồn: Deutschlandfunk Hình: dpa / Jens Kalaene

Thứ NĂM ngày 14.03.2024
Ngày càng có nhiều người trẻ thi trượt lý thuyết lái xe.

Để có thể lái xe ô tô (Auto-Fahren) cần phải có bằng lái xe (Führer-Schein). Ở Đức phải thi (Prüfung) hai phần để lấy được bằng lái xe. Ngày càng có nhiều (immer mehr) người trẻ trượt (durchfallen) kỳ thi.

Trước tiên (zuerst) phải thi lý thuyết (theoretische Prüfung machen). Bài thi này có 30 câu hỏi (Frage), ví dụ (zum Beispiel) như về luật giao thông (Verkehrs-Regeln). Ở bài thi thứ hai, học viên lái xe (Fahr-Schüler) phải tự lái (selbst fahren) ô-tô. Họ phải chứng minh cho thấy (zeigen) rằng, họ có thể lái xe an toàn (sicher) trên đường (auf der Straße). Đây là phần thi thực hành (praktische Prüfung).

Một hiệp hội (Verein) có tên là (mit dem Namen) TÜV – Technischer Überwachungs-Verein là Hiệp hội Giám sát Kỹ thuật thực hiện việc kiểm tra an toàn trong tư cách là một tổ chức thử nghiệm kỹ thuật (technische Prüforganisation Sicherheitskontrolle) – đảm nhận (sich kümmern) cả hai kỳ thi.

Tổ chức TÜV hiện cho biết: Ngày càng có nhiều người trẻ (junge Menschen) không vượt qua được (nicht schaffen) kỳ thi lý thuyết. Năm ngoái (im vergangenen Jahr), có một trong hai người thi trượt. Đây là một con số mới cao nhất (neuer Höchst-Wert).

Tổ chức TÜV tin rằng (glauben): Những người trẻ chưa chuẩn bị (sich vorbereiten) đầy đủ (nicht genug) cho kỳ thi. TÜV cũng nói: Chỉ (allein) việc học thuộc lòng (Auswendig-Lernen) vẫn chưa đủ (nicht ausreichen). Họ cũng phải có khả năng áp dụng (anwenden) các quy tắc giao thông (Verkehrs-Regeln). Và: Người dạy lái xe (Fahr-Lehrer) cũng phải tiến bộ hơn (besser werden).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Bernd Wüstneck

Thứ TƯ ngày 13.03.2024
Đạo luật hợp đồng quy định thời gian lãnh vực khoa học. Công đoàn Giáo dục và Khoa học GEW đòi hỏi phải có nhiều thay đổi.

Công đoàn Giáo dục và Khoa học (Gewerkschaft Erziehung und Wissenschaft) đang đòi hỏi (verlangen) phải có nhiều thay đổi (Änderungen) liên quan đến dự thảo luật (Gesetzentwurf) về hợp đồng về thời gian (Zeitvertrag) tại các trường cao học (an Hochschulen).

Vì Phó chủ tịch (Vize-Präsident) công đoàn GEW, ông Keller cho biết (mitteilen) rằng, phải chấm dứt (Schluss) việc tuyển dụng nhanh chóng (rasche Einstellen) rồi sa thải (wieder Loslassen) nhân viên (Mitarbeiter) trong lĩnh vực khoa học (Wissenschaft). Quốc hội Đức (Bundestag) nên làm mới (überarbeiten) đạo luật (Gesetz) để tạo ra (schaffen) những chỗ làm lâu dài (Dauerstelle) và đảm bảo ràng buộc về thời hạn tối thiểu của hợp đồng (verbindliche Mindestvertragslaufzeiten) cũng như (sowie) con đường sự nghiệp có thể dự tính được (berechenbare Karrierewege).

Ông Keller giải thích (ausführen) rằng, các kế hoạch cho đến nay (bisherige Planung) hoàn toàn phù hợp (genau entsprechen) với dự thảo luật do Bộ Giáo dục (Bildungsministerium) đệ trình (vorlegen) trong năm ngoái (vergangenes Jahr). Không chỉ (nicht nur) công đoàn GEW mà cả đảng (Partei) SPD và Xanh (Grüne) cũng chỉ trích (kritisieren) điều này. Các nhà khoa học bị ảnh hưởng (betroffene Wissenschaftler) cũng nhận thấy (betrachten) đề nghị sửa đổi (vorgesehene Novelle) này chưa đủ (unzureichend).

Theo nữ Bộ trưởng Giáo dục Đức (Bundesbildungsministerin), bà Stark-Watzinger đảng FDP cho biết, chính phủ Đức (Bundesregierung) gần đây (jüngst) đã nhất trí (sich einigen) việc cải cách (Reform) Đạo luật Hợp đồng Khoa học Quy định Thời gian (Wissenschaftszeitvertragsgesetz). Nội các (Kabinett) ​​sẽ phê duyệt (beschließen) bản đệ trình (Vorlage) vào cuối tháng Ba (März).

Bối cảnh (Hintergrund) vụ việc (Angelegenheit) là điều kiện việc làm bấp bênh đáng phàn nàn (beklagten prekären Beschäftigungsverhältnisse) và thiếu triển vọng (mangelnde Perspektiven) trong hệ thống khoa học Đức (im deutschen Wissenschaftssystem) đã bị than phiền (beklagen) từ nhiều thập kỷ qua (seit Jahrzehnten).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Patrick Seeger

Thứ BA ngày 12.03.2024
Mùa Chay bắt đầu đối với nhiều người Hồi giáo.

Mùa Chay (Fasten-Zeit) bắt đầu (beginnen) vào tối Chủ nhật (Sonntagsabend) tuần qua (vergangene Woche) đối với nhiều người Hồi giáo (für viele Muslime). Thời gian (Zeit) này còn được gọi (heißen) là Ramadan. Trong các thành phố (Stadt) Frankfurt và Köln, lần đầu tiên (zum ersten Mal) những chuỗi dây đèn treo (Lichter-Ketten) được thắp sáng (leuchten) trên đường phố (auf der Straße) nhân dịp lễ Ramadan.

Ở Frankfurt, những chuỗi dây đèn treo trong một khu vực dành cho người bộ hành (Fußgänger-Zone). Đèn (Lichter) hiển thị (zeigen) hình bán nguyệt (Halb-Monde), các ngôi sao (Sterne) và dòng chữ (Schrift-Zug) “Happy Ramadan”. Đây là tiếng Anh (Englisch) và có nghĩa (bedeuten) là “Chúc mừng Ramadan” (Froher Ramadan). Ngoài ra còn có chuỗi dây đèn treo cho tháng Ramadan trên một con đường trong thành phố Köln, miền Trung nước Đức.

Mùa Chay là thời gian quan trọng (wichtige Zeit) đối với nhiều người Hồi giáo – kéo dài (dauern) gần một tháng (Monat). Trong thời gian này (in dieser Zeit), những người theo tín đồ đạo Hồi (gläubige Muslime) không ăn uống (essen und trinken) bất cứ thứ gì (nichts) trong ngày (tagsüber). Họ chỉ ăn uống khi (erst) mặt trời (Sonne) đã lặn (untergehen).

Đây là một pháp hành mang tính các tôn giáo (religiöse Praxis) đối với những người theo đạo Hồi. Nhưng (aber) vẫn có những trường hợp ngoại lệ (Ausnahme) đối với những người không thể làm được (nicht können) điều này, ví dụ (zum Beispiel) những người đang bị bệnh (krank) hoặc (oder) đang mang thai (schwanger).

Nguồn: dpa. Hình: dpa / Boris Roessler

THỨ HAI ngày 11.03.2024
Lufthansa . Công đoàn Ufo kêu gọi tiếp viên hàng không đình công vào ngày thứ Ba và thứ Tư.

Công đoàn (Gewerkschaft) Ufo đã kêu gọi (aufrufen) khoảng (rund) 19.000 tiếp viên hàng không (Flugbegleiter) thuộc công ty hàng không (Fluggesellschaft) Lufthansa và công ty con (Tochtergesellschaft) Lufthansa Cityline đình công (Streik) vào ngày thứ Ba (Dienstag) và thứ Tư (Mittwoch).

Công đoàn đã thông báo (mitteilen) tất cả các chuyến khởi hành (Abflug) từ phi trường (Flughafen) Frankfurt am Main đều bị ảnh hưởng (betreffen) từ 4 giờ sáng đến 11 giờ tối ngày thứ Ba và tất cả các chuyến khởi hành từ München vào ngày thứ Tư.

Các tiếp viên hàng không của cả hai hãng trước đó đã bỏ phiếu (stimmen) ủng hộ việc dừng công việc (Arbeitsniederlegung) trong các lá phiếu riêng biệt (in getrennten Urabstimmungen) với hơn (mehr als) 96 phần trăm (Prozent).

Ngoài ra (zudem), tập đoàn hàng không (Flugkonzern) này mới (erst) công bố (verkünden) kết quả lợi nhuận ròng kỷ lục (Rekordergebnis) gần (fast) 1,7 tỷ (Milliarden) Euro hôm thứ Năm.(Donnerstag) tuần trước (Vorwoche). Phi hành đoàn (Kabinenpersonal) giờ đây cũng phải tham gia (beteiligen) vào sự thành công (Erfolg) này. Thêm vào đó (außerdem), những nhượng bộ (Zugeständnisse) được đưa ra (machen) trong cuộc khủng hoảng (Krise) Corona cũng phải được đền bù (kompensieren).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / SvenSimon / Frank Hoermann

CHỦ NHẬT ngày 10.03.2024
Hiệp hội thành phố và đô thị yêu cầu đầu tư hàng tỷ bạc để bảo vệ người dân khi có một cuộc chiến tranh có thể xảy ra.

Hiệp hội Thành phố và Đô thị (Städte- und Gemeindebund) đã yêu cầu (fordern) nhiều khoản đầu tư trị giá hàng tỷ bạc (Milliardeninvestitionen) từ liên bang (Bund) để bảo vệ (Schutz) quần chúng (Bevölkerung) khi có một cuộc chiến có thể xảy ra (möglicher Krieg).

Vị Tổng quản đốc (Hauptgeschäftsführer), ông Berghegger nói với các tờ báo (Zeitung) của tập đoàn truyền thông (Mediengruppe) Funke rằng: An ninh (Sicherheit) không còn là điều hiển nhiên nữa (nicht mehr selbstverständlich).

Bây giờ (jetzt) vấn đề không chỉ là làm cho (amchen) quân đội Đức (Bundeswehr) có khả năng phòng thủ (verteidigungsfähig). Mà đây cũng là việc tăng cường (stärken) khả năng kháng chống (Widerstandsfähigkeit) của người dân (Bürger). Và điều này là nhiệm vụ chung (gemeinsame Aufgabe) của chính quyền Đức (Bund), các tiểu bang (Länder) và địa phương (Kommunen). Ông Berghegger giải thích (erklären) rằng: Mỗi năm trong mười năm tới (in jedem der nächsten zehn Jahre) sẽ cần ít nhất (mindestens) một tỷ (Milliarden) Euro để bảo vệ dân thường (Zivilbevölkerung).

Cụ thể (konkret), vị này kêu gọi xây dựng (aufbauen) nhiều hầm trú ẩn (mehr Bunker) ở Đức. Trong số 2.000 phòng trú ẩn công cộng (öffentliche Schutzräume) từ thời chiến tranh lạnh (kalter Krieg), chỉ còn lại (nur noch) 600 nơi có thể chứa (aufnehmen) khoảng (rund) 500.000 người. Vì vậy (daher), việc đưa các lô cốt không sử dụng (stillgelegte Bunker) trở lại hoạt động (wieder in Betrieb zu nehmen) là điều hết sức cần thiết (dringend notwendig).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Schoening

Thứ BẢY ngày 09.03.2024
COVID-19. Các chính trị gia hàng đầu nước Đức thừa nhận đã có sai lầm chính trị trong đại dịch Corona.

Cựu Bộ trưởng Phủ Thủ tướng (früherer Kanzleramtsminister), ông Braun đảng (Partei) CDU nói với tạp chí tin tức (Nachrichtenmagazin) “Der Spiegel” (Phản Ảnh) rằng: Chính phủ Đức (Bundesregierung) ban đầu (anfangs) đã đánh giá (einschätzen) quá cao (zu hoch) hiệu quả (Wirksamkeit) của Vakzin.

Người ta cho rằng (ausgehen) những người đã tiêm chủng (Geimpfte) sẽ an toàn hoàn toàn (ganz sicher) không bị lây nhiễm (anstecken). Tiêm chủng (Impfung) được quảng cáo (bewerben) như một giải pháp (Lösung) nhằm thoát khỏi (Ausstieg) đại dịch (Pandemie). Điều đó tạo ra (schüren) những kỳ vọng sai lầm (falsche Erwartungen).

Bộ trưởng Nội vụ Đức lúc bấy giờ (damaliger Bundesinnenminister) là ông Seehofer đảng CSU nói rằng: Đã có những quyết định (Entscheidung) mà ngày nay (heute) ông không còn đồng ý nữa (nicht mehr zustimmen). Ông lấy lệnh giới nghiêm vào ban đêm (nächtliche Ausgangssperren) làm ví dụ (als Beispiel).

Bộ trưởng Y tế Đức hiện nay (heutiger Bundesgesundheitsminister), ông Lauterbach đã giải thích (erklären) rằng: Sai lầm lớn nhất (größter Fehler) là đôi khi (zum Teil) họ quá nghiêm khắc (zu streng) với trẻ em (Kinder) hay đối với nhiều biện pháp nới lỏng (Lockerungsmaßnahmen) mà những điều này giờ đây có lẽ (wahrscheinlich) cũng đã muộn rồi.

Theo tạp chí tin tức “Spiegel”, các chính trị gia y tế (Gesundheitspolitiker) đảng FDP đang lên kế hoạch (planen) thực hiện (einsetzen) một ủy ban nghiên cứu (Enquetekommission) về “đại dịch” (Pandemie) trong Quốc hội Đức (Bundestag). Bốn năm trước (Vor vier Jahren), Coronavirus đã lây lan trên toàn thế giới (weltweit ausbreiten).
Nguồn Deutschlandfunk. Hình; APA / picturedesk / Eva Manhart

Thứ SÁU 08.03.2024
Tấn công nguồn cung cấp điện . Bộ trưởng Nội vụ tiểu bang Brandenburg yêu cầu có sự phòng hộ tốt hơn

Bộ trưởng Nội vụ Tiểu Bang (Landesinnenminister) Brandenburg, ông Stübgen xem (sehen) các nhà khai thác năng lượng và mạng lưới (Energie- und Netzbetreiber) có bổn phận (Pflicht) phòng hộ những giàn điện quan trọng (kritische Stromanlagen). Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) CDU phát biểu trên Đài Phát thanh Đức quốc (Deutschlandfunk, Dlf) cho biết rằng, việc đảm bảo an toàn (Sicherung) các giàn điện của chính họ (eigene Anlagen) trên hết (in erster Linie) phải là trách nhiệm (Aufgabe) của các nhà khai thác (Betreiber) chứ không phải chỉ (nur) là việc (keine Sache) của người đóng thuế (Steuerzahler) xử lý.

Cảnh sát (Polizei) hiện (derzeit) tuần tra (patrouillieren) ở đó (dort) sau vụ tấn công (Anschlag) dẫn đến (führen) mất điện (Stromausfall) tại nhà máy sản xuất ô-tô Tesla (Tesla-Autofabrik). Tuy nhiên (allerdings), đây chỉ có thể là một tình huống chuyển tiếp (Übergangssituation), ông Stübgen nhấn mạnh (betonen) rằng, cảnh sát không có khả năng (nicht in der Lage) giám sát (überwachen) liên tục (durchgängig) các trụ điện (Strommasten). Đồng thời (zugleich), ông thừa nhận (einräumen) có nhiều điểm cơ sở hạ tầng quan trọng (viele neuralgische Infrastrukturpunkte) cần được bảo vệ (schützen) tốt hơn (besser).

Ngừng sản xuất (Produktionsstopp) lâu hơn (länger) dự kiến (erwarten) . Hôm thứ Ba (Dienstag), một đám cháy (Feuer) đã xảy ra ở một cột điện (Strommast) cũng (auch) cung cấp năng lượng (Energieversorgung) cho nhà máy Tesla. Nhà máy (Werk) ở Brandenburg giờ đây (nun) sẽ phải đóng cửa (schließen) lâu hơn đáng kể (deutlich länger) so với dự kiến. Như công ty (Unternehmen) này đã thông báo (mitteilen), việc ngừng (Stopp) sản xuất (Produktion) dự kiến (voraussichtlich) ​​sẽ kéo dài (dauern) đến cuối tuần sau (bis Ende nächster Woche). Như vậy cũng có nghĩa là sự thiệt hại về kinh tế (wirtschaftliche Schaden) cũng sẽ lớn hơn (größer).

Hàng nghìn gia đình (tausende Haushalte) trong khu vực (in der Region) cũng bị ảnh hưởng (betreffen) do mất điện (Ausfall der Elektrizität). Một nhóm cực đoan tả khuynh (linksextreme Gruppe) đã nhận trách nhiệm (sich bekennen) về vụ tấn công.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 07.03.2024
1,5 triệu người ở Đức được điều trị chứng nghiện rượu trong năm 2022

Theo phép suy tính (Hochrechnung), tổng cộng (insgesamt) có 1,058 triệu nam giới (Männer) và 467.000 phụ nữ (Frauen) nghiện rượu (Alkoholsucht) đã được điều trị (behandeln) ngoại trú (ambulant) hoặc nội trú (stationär) ở Đức trong năm 2022. Chiếm tỷ lệ (Anteil) 1,71 phần trăm (Prozent) dân số (Bevölkerung), theo tờ “Neue Osnabrücker Zeitung” đưa tin (berichten), quy chiếu (unter Berufung) những số liệu (Zahlen) của công ty bảo hiểm y tế (Gesundheitskrankenkasse) Barmer.

Theo đó (demnach), đây là mức tăng nhẹ (leichter Anstieg) so với (im Vergleich) năm trước (Vorjahr). Viện Nghiên cứu Hệ thống Y tế (Institut für Gesundheitssystemforschung) của công ty (Unternehmen) Barmer đã ước tính theo những con số liên quan đến người được bảo hiểm (Versicherte) và suy ra (hochrechnen) cho toàn bộ dân số (Gesamtbevölkerung).

Theo (zufolge) sự khảo sát (Untersuchung), đặc biệt những người (insbesondere Menschen) ở nửa phần sau cuộc đời (in der zweiten Lebenshälfte) bị ảnh hưởng (betreffen) bởi chứng nghiện rượu. Người ta nói rằng tiềm năng nghiện (Suchtpotential) kể cả (als auch) nguy cơ sức khỏe (gesundheitliche Risiken) từ rượu (Alkohol) vẫn bị nhiều người đánh giá thấp (unterschätzen). Rượu là chất độc của tế bào (Zellgifte), nó khiến (mitverantworten) cho sự hình thành (Entstehung) hơn 200 loại bệnh (Krankheit).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Britta Pedersen

Thứ TƯ ngày 06.03.2024
Công đoàn muốn nhiều sự đào tạo hơn trong các công ty kim loại

Đối với nhiều ngành nghề (viele Berufe) ở Đức bạn cần phải (brauchen) được đào tạo (Ausbildung). Công đoàn (Gewerkschaft) IG Metall (kim loại) hiện giờ (jetzt) cho biết (mitteilen) rằng: Các công ty (Unternehmen) trong lĩnh vực kim loại (Metall-Bereich) đào tạo (ausbilden) quá ít người trẻ (zu wenig junge Menschen).

Công đoàn đứng (stehen) về phía (auf der Seite) người lao động (Arbeitnehmer). Công đòan IG Metall có trách nhiệm (zuständig) về công nhân trong lĩnh vực kim loại. Ví dụ (zum Beispiel), những công nhân chế tạo (bauen) ô-tô (Auto) hoặc máy móc (Maschine).

Hiện nay (derzeit) có 4,8 triệu người làm việc (arbeiten) trong các công ty thuộc lĩnh vực kim loại. Tuy nhiên (aber), các công ty chỉ (nur) đào tạo được 209.000 người. Công đoàn cho biết: Công ty có rất nhiều chỗ đào tạo (viel mehr Ausbildungs-Plätze). Nhưng họ lại để trống (leer lassen) những chỗ này. Công đoàn còn (noch) cho biết rằng: Các công ty chỉ (lediglich) muốn tuyển dụng (einstellen) những người trẻ có trình độ học vấn tốt (guter Schul-Abschluss). Công đoàn IG Metall nhận ra (finden) rằng: Các công ty quá khắt khe (zu streng).

Một trong những vị xếp (Chef) của IG Metall là Hans-Jürgen Urban. Ông nói: Các doanh nhân luôn phàn nàn (immer jammern). Họ than vãn vì không có đủ công nhân (nicht genug Arbeiter). Nhưng ông Hans-Jürgen Urban nói rằng: Nếu các doanh nghiệp muốn có công nhân, họ phải đào tạo nhiều người trẻ hơn. Sau đó (dann), họ mới có công nhân cho xí nghiệp (Betriebe) của họ.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: imago / photothek / Thomas Trutschel

Thứ BA ngày 05.03.2024
Lufthansa. Công đoàn Verdi lại kêu gọi nhân viên mặt đất đình công cảnh cáo.

Công đoàn (Gewerkschaft) Verdi một lần nữa (erneut) kêu gọi (aufrufen) một cuộc đình công cảnh cáo (Warnstreik) đối đầu (gegen) công ty hàng không (Fluggesellschaft) Lufthansa. Theo (laut) phát ngôn viên (Sprecher) đã thông báo (mitteilen) cho biết rằng, nhân viên mặt đất (Bodenpersonal) sẽ ngừng làm việc (Arbeit niederlegen) vào lúc 4 giờ sáng thứ Năm (Donnerstag) ngày 07.03.2024. Cuộc đình công cảnh báo dự kiến ​​​​kéo dài (andauern) đến thứ Bảy (Samstag) lúc 7:10 sáng ngày 09.03.2024.

Trong các cuộc đàm phán thương lượng lương chuẩn đang diễn ra (in den laufenden Tarifverhandlungen) cho khoảng (rund) 25.000 nhân viên, đã có hai làn sóng đình công cảnh cáo (zwei Warnstreikwellen), mỗi làn sóng (jeweils) đều khiến hoạt động vận chuyển hành khách bị đình trệ (lahmlegen) trong khoảng một ngày.

Tuần trước (vergangene Woche), công đoàn Verdi đã đình công tại một sô bộ phận vận hành (Betriebsteil) của Lufthansa thuộc khâu xử lý hàng hóa (Frachtabfertigung) và kỹ thuật (Technik) của công ty để buộc (erzwingen) công ty phải đưa ra lời đề nghị khả quan (verbessertes Angebot). Tuy nhiên (allerdings), hành khách (Passagiere) không bị ảnh hưởng (betreffen). Cho đến nay (bislang), vòng đàm phán tiếp theo (nächste Verhandlungsrunde) dự kiến (erwarten) ​​sẽ diễn ra (geschehen) vào ngày 13 và 14 tháng Ba (März).

Công đoàn Verdi đã đòi hỏi (fordern) thêm 12,5 phần trăm tiền lương (Lohnerhöhung) và tiền thưởng bù đắp do lạm phát (Inflationsausgleichsprämie) thời hạn (Laufzeit) một năm. Công ty Lufthansa đã đưa ra (anbieten) mức lương cao hơn 10 phần trăm cho thời hạn 28 tháng.
Nguồn: Deutschlandfunk.de. Hình: picture alliance / Rainer Keuenhof

Thứ HAI ngày 04.03.2024
Số lượng bác sĩ nước ngoài trong nước Đức ở mức kỷ lục – cảnh báo vấn đề ngày càng tăng do không đủ kiến ​​thức tiếng Đức

Theo nguồn tin của một phương tiện truyền thông (Medienbericht) cho biết, số lượng (Zahl) bác sĩ nước ngoài (ausländische Ärzte) ở Đức đã tăng gấp đôi (verdoppeln) trong thập kỷ qua (vergangener Jahrzehnte)

Vào cuối năm (Jahresende) 2023, con số này đã tăng lên (steigen) mức kỷ lục (Rekordsniveau) gần (fast) 64.000, phương tiện truyền thông Funke đưa tin (berichten) quy chiếu (unter Berufung) Cục Bác sĩ Đức (Bundesärztekammer). Hầu hết các bác sĩ (meiste Mediziner) không có hộ chiếu Đức (ohne deutschen Pass) đều đến từ (aus) các nước (Länder) EU và Trung Đông (Nahen Osten). Tổng cộng (insgesamt) hiện (derzeit) có khoảng (rund) 420.000 bác sĩ làm việc (berufstätig) ở Đức.

Tổng quản đốc (Hauptgeschäftsführer) Cục Bác sĩ Tiểu bang (Landesärztekammer) Rheinland-Pfalz, ông Hoffart đã cảnh báo (warnen) về những vấn đề (Probleme) gây ra bởi (durch) không đủ kiến ​​thức về tiếng Đức (unzureichende Deutschkenntnisse). Đôi khi (Mitunter) có những hiểu lầm dẫn đến (führen) nguy hiểm tính mạng (lebensgefährlichen Missverständnissen).

Chẳng hạn (etwa), thuật ngữ (Fachbegriffe) như đau ngực và đau bụng (Brust- und Bauchschmerz) bị nhầm lẫn (verwechseln), dẫn đến việc kiểm tra (untersuchen) dạ dày (Bauch) và chứng đột quỵ tim (Herzinfarkt) bị bỏ qua (übersehen). Vấn đề có thể trở nên tồi tệ hơn (sich weiter verschärfen), theo giải thích (Ausführung) của ông Hoffart.

Nhu cầu nhân sự (Personalbedarf) không thể đáp ứng (sich nicht decken) được với những sinh viên tốt nghiệp (Studienabgängern) từ Đức. Ngoài ra (zudem), một số đáng kể (beachtlicher Teil) trong số những bác sĩ nước ngoài thậm chí (gar) không chịu đi làm (nicht arbeiten).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Rolf Kremming

CHỦ NHẬT ngày 03.03.2024
Liên hội thành phố và đô thị từ chối lao động bắt buộc đối với người tỵ nạn.

Lao động (arbeiten) với mức lương (Lohnniveau) 80 xu một giờ (pro Stunde)? Một viên chức hội đồng quận (Landrat) ở tiểu bang (Bundesland) Thüringen mới đây (zuletzt) đã gây xôn xao dư luận (für Aufsehen sorgen) với dự tính (Vorhaben) này. Liên hội các thành phố và đô thị (Städte- und Gemeindebund) hiện đang (nun) tự xác định quan điểm của họ (sich positionieren).

Liên hội các thành phố và đô thị Đức từ chối (ablehnen) lao động bắt buộc (Arbeitspflicht) đối với những người xin tỵ nạn (Asylbewerber). Vị quản đốc (Hauptgeschäftsführer), ông André Berghegger nói với các tờ báo của tập đoàn truyền thông (Mediengruppe) Funke rằng: “Để điều động (vermitteln) nhiều người xin tỵ nạn làm việc, lao động bắt buộc thật không cần thiết (nicht nötig) và không hiệu quả (nicht zielführend)”. Tuy nhiên (allerdings), ông khuyến cáo (mahnen) nên có sự điều chỉnh (Anpassung) các quy định hiện hành (aktuelle Regeln).

Người di dân (Migranten) hiện (derzeit) không được phép làm việc (nicht arbeiten dürfen) suốt (solange) thời gian họ đang (sich befinden) trong quá trình tỵ nạn (Asylverfahren). “Nếu có cảnh cáo (anmahnen) rằng có quá ít người tỵ nạn (zu wenig Geflüchtete) đang làm việc, bước hợp lý đầu tiên (erste logische Schritt) phải là đẩy nhanh (beschleunigen)việc  chấm dứt (zum Abschluss bringen) thời gian tỵ nạn. Ông Berghegger gợi ý (anregen): “Đây cũng có thể là cơ hội (Chance) để mở ra (eröffnen) cơ hội làm việc (Beschäftigungsmöglichkeiten) ngay trong quá trình tỵ nạn đang diễn ra (schon im laufenden Asylverfahren) nếu (wenn) việc cứu xét sơ bộ (vorläufige Prüfung) cho thấy họ có thể hưởng quyền được tỵ nạn (ein Recht auf Asyl)”.

Yêu cầu lao động bắt buộc đối với người xin tỵ nạn . Ngược lại (dagegen), vị Chủ tịch (Präsident) Hội nghị các Huyện ở Đức (Deutscher Landkreistag), ông Reinhard Sager, đã yêu cầu (fordern) những người xin tỵ nạn phải làm việc bắt buộc trong mùa Thu (im Herbst).

Một cuộc tranh luận (Debatte) hiện đang (aktuell) châm ngòi (entzünden) liên quan đến dự tính của huyện (Kreis) Saale-Orla ở phía đông (Ost) tiểu bang Thüringen nhằm bắt buộc (verpflichten) những người xin tỵ nạn làm việc bốn giờ một ngày (vier Stunden Arbeit pro Tag). Họ giải quyết (erledigen) những công việc đơn giản (einfache Arbeiten) với mức lương (Entlohnung) 80 xu một giờ.

Nhân viên mới của hội đồng quận ở đó, ông Christian Herrgott, đang yêu cầu thay đổi luật pháp (gesetzliche Änderungen) để mở rộng (Ausweitung) việc bắt buộc làm việc (Jobpflicht) cho người tỵ nạn. Ông Herrgott nói với Mạng Biên tập Đức (Deutsches Redaktionsnetzwerk, RND) hôm thứ Sáu (Freitag) rằng: “Đạo luật về trợ cấp cho người xin tỵ nạn (Asylbewerberleistungsgesetz) cần (brauchen) có sự thay đổi để những người xin tỵ nạn ở nơi ở cá nhân họ cũng có trách nhiệm thực hiện dịch vụ cộng đồng (gemeinnützigen Arbeit)”. Ông kỳ vọng (erwarten) chính phủ Đức (Bundesregierung) ở điểm này sẽ điều chỉnh (nachsteuern) vấn đề theo luật pháp một cách nhất quán (gesetzlich konsequent).
Nguồn; dpa. Hình: dpa / Julian Stratenschulte

Thứ BẢY ngày 02.03.2024
Sức khỏe . Một nghiên cứu cho thấy có một tỷ người bị béo phì.

Đây là kết quả (Ergebnis) một nghiên cứu (Studie) đăng (veröffentlichen) trên tạp chí chuyên ngành (Fachzeitschrift) “Lancet” của Anh. Tổ chức Y tế Thế giới (Weltgesundheitsorganisation, WHO) cũng tham gia (sich beteiligen) vào cuộc khảo sát (Untersuchung).

Theo (zufolge) thông tin (Angaben), số lượng (Zahl) người lớn thừa cân nghiêm trọng (stark übergewichtige Erwachsenen) đã tăng hơn gấp đôi (mehr als verdoppelt) kể từ (seit) năm 1990 và ở trẻ em (Kinder) cũng như (wie auch) thanh thiếu niên (Jugendliche) từ (von) 5 đến (bis) 19 tuổi thậm chí (sogar) còn tăng gấp bốn lần (vervierfacht).

Các nhà nghiên cứu (Forscher) bày tỏ (sich äußern) sự ngạc nhiên (überrascht) về (über) sự phát triển (Entwicklung) khi trình bày (Vorstellung) nghiên cứu  tại Genf. Tổ chức WHO đã nói (sprechen) về một “đại dịch béo phì” (Adipositas-Epidemie).

Theo quan điểm (aus der Sicht) của các nhà khoa học (Wissenschaftler), các biện pháp đối phó phù hợp (geeignete Gegenmaßnahmen) bao gồm (umfassen) giải thích rõ ràng (Aufklärung) và bảo vệ tốt hơn (besserer Schutz) trẻ em và thanh thiếu niên trước sự quảng cáo (Werbung) các loại thực phẩm (Lebensmittel) và đồ uống (Getränke) không lành mạnh (ungesund). Các sáng kiến ​​chính sách thuế (steuerpolitische Initiativen) về dinh dưỡng lành mạnh hơn (gesündere Ernährung) và dán nhãn phù hợp (entsprechende Kennzeichnung) lên các sản phẩm (Produkt) cũng được nêu ra (nennen)
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Sebastian Kahnert

Thứ SÁU ngày 01.03.2024
Hơn một triệu đơn xin tỵ nạn ở châu Âu trong năm 2023

Năm ngoái (vergangenes Jahr), có hơn một triệu (Millionen) người nộp đơn xin tỵ nạn (Asylantrag stellen) trong các nước châu Âu (in europäischen Ländern). Xin tỵ nạn (Asylsuchen) có nghĩa là (bedeuten): Con người cảm thấy (sich fühlen) không còn được sống an toàn (nicht mehr sicher) trong quê hương họ (in ihrem Heimat-Land). Đó là lý do (Grund) tại sao họ muốn sống (leben) trong một đất nước khác (in einem anderen Land).

Cơ quan Tỵ nạn Liên minh Châu Âu (Asyl-Agentur von der Europäischen Union) cho biết (mitteilen): Năm 2023, tổng cộng (insgesamt) có 1,14 triệu đơn xin tỵ nạn đã được nộp – ở các nước EU, Na Uy (Norwegen) và Thụy Sĩ (Schweiz). Đây là số lượng (Zahl) đơn nộp (Antragsstellung) nhiều hơn đáng kể (deutlich mehr) so với năm 2022. Năm đó vẫn còn ít hơn (noch weniger) với một triệu đơn.

Hầu hết những người muốn tỵ nạn (Asyl) trong châu Âu đều đến từ Syrien và Afghanistan. Người dân (Bevölkerung) sống trong hai nước này thường không được an toàn (oft unsicher). Nội chiến (Bürger-Krieg) vẫn đang (immer noch) hoành hành (herrschen) trong một số vùng (In einigen Teilen) ở Syrien. Ở Afghanistan, lực lượng dân quân Hồi giáo Taliban (islamistische Taliban-Miliz) đang đàn áp (unterdrücken) người dân (Bürger).

Trên nguyên tắc (in der Regel), chỉ được tị nạn (Asylgewährung) nếu (wenn) cá nhân bị truy nã (persönlich verfolgen): Ví dụ (zum Beispiel) vì lý do tôn giáo (Religion), màu da (Haut-Farbe) hoặc quan điểm chính trị (politischen Meinung) của cá nhân người xin tỵ nạn (Asylsuchende) và phải có (vorliegen) chứng minh cụ thể (konkrete Beweisen). Vì thế cho nên (deshalb), rất nhiều (sehr viel) đơn xin tỵ nạn bị từ chối (ablehnen) bởi (aufgrund) quy định (Regelung) này.
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: ANP / IMAGO / Phil Nijhuis