Home » Hội PTVNTN » TIN ĐỨC QUỐC Tháng 04.2024

TIN ĐỨC QUỐC Tháng 04.2024

Mục Hội PTVNTN


Thứ BA ngày 30.04.2024
Sức khỏe . Ai đi cầu thang sẽ tăng tuổi thọ

Muốn sống lâu (länger leben) thì nên đi cầu thang bộ (die Treppe nehmen). Đây là kết quả (Ergebnis) của một nghiên cứu tổng hợp (Meta-Studie) được giới thiệu (vorstellen) tại hội nghị (Konferenz) phòng hộ tim mạch (präventive Kardiologie).

Đối với việc khảo sát (Untersuchung), chín (neun) công trình (Arbeit) đã được đánh giá (auswerten), trong đó có hơn (Mehr als) 480.000 người được ghi nhận (erfassen). Sự so sánh (Vergleich) cho thấy (sich zeigen) rằng, những người đi bộ cầu thang (Treppen steigen) thường giảm (verringern) hơn 20 phần trăm (Prozent) nguy cơ (Risiko) tử vong (streben) vì những bệnh tim (Herzkrankheit) thậm chí (sogar) đến 40 phần trăm (Prozent).

Nhìn chung (allgemein), dường như (scheinen) có mối liên hệ (Zusammenhang) giữa(zwischen) việc đi cầu thang (Treppensteigen) và giảm (reduzieren) nguy cơ (Risiko) đau tim (Herzinfarkten) hoặc đột quỵ 8Schlaganfall)

Theo (laut) các nhà nghiên cứu (Forschenden), mối liên hệ vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng (noch nicht ganz klar), chẳng hạn như liệu (etwa ob) có đúng là càng leo cầu thang (mit mehr Treppen) thì lợi ích sức khỏe (gesundheitliche Nutzen) càng tăng (zunehmen) hay không. Nhưng có một điều, chắc chắn (auf jeden Fall) rằng họ sẽ khuyên (empfehlen) mọi người nên tích hợp (intergieren) việc đi cầu thang trong cuộc sống hàng ngày (im Alltag) của chúng ta.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Julian Stratenschlute

Thứ HAI ngày 29.04.2024
16 cửa hàng Galeria Karstadt Kaufhof sẽ phải đóng cửa

Hiện vẫn còn (noch) 92 cửa hàng bách hóa lớn (große Kauf-Häuser) thuộc sở hữu (im Besitz) của công ty (Firma) Galeria Karstadt Kaufhof ở Đức. 16 cửa hàng sẽ phải đóng cửa (schließen), đây là điều những người sở hữu (Besitzer) tập đoàn thương mại (Geschäftskonzern) này đã quyết định (beschließen)

Các cửa hàng (Geschäft) phải đóng cửa vào ngày 31 tháng Tám (August) tới đây. Ví dụ (zum Beispiel), các cửa hàng tại các thành phố Berlin, Köln, Mannheim, Potsdam và Chemnitz. Khoảng (ungefähr) một trong 10 nhân viên (Mitarbeiter) sẽ mất (verlieren) việc làm (Arbeit) thuộc các cửa hàng này.

Chủ sở hữu (Besitzer) của Galeria Karstadt Kaufhof nói: Chúng tôi không kiếm được tiền nữa (kein Geld mehr verdienen). Chúng tôi làm ănh thua lỗ (Verluste machen).


Các cửa hàng Galeria Karstadt Kaufhof đã gặp không ít vấn đề (Problem) từ nhiều năm qua (seit vielen Jahren). Bởi (da) nhiều người (viele Menschen) thích (lieber) đặt hàng (bestellen) trực tuyến (Online) hơn là (als) mua sắm (kaufen) tại các cửa hàng (in Kauf-Häusern).
Nguồn: dpa. Hình dpa / Henning Kaiser

CHỦ NHẬT ngày 28.04.2024
Sức khỏe . Tổ chức Dịch vụ sinh viên yêu cầu có thêm tiền cho việc tư vấn tâm lý sinh viên.

Tổ chức Dịch vụ Sinh viên Đức (Deutsches Studierendenwerk) đã kêu gọi (fordern) tăng thêm tiền (mehr Geld) cho dịch vụ tư vấn tâm lý (psychologische Beratungsangebote) tại các trường đại học (Hochschule). Chủ tịch (Vorstandvorsitzender) tổ chức cấp cao (Dachverband), ông Anbuhl nói với tập đoàn truyền thông (Mediengruppe) Bayern rằng, nhu cầu (Nachfrage) đặc biệt (besonders) về tư vấn tâm lý xã hội (psychosozialer) đã tăng mạnh (stark steigen).

Để mở rộng (ausbauen) các dịch vụ (Angebote), sẽ cần khoảng (rund) 10 (zehn) triệu (Millionen) Euro trong bốn năm tới (in den nächsten vier Jahren). Ông Anbuhl khuyến cáo (mahnen) rằng, hiện nay (zurzeit) những người tìm kiếm lời khuyên (Ratsuchende) phải đợi (warten) từ sáu (sechs) đến (bis) tám (acht) tuần (Wochen), điều này là không thể chấp nhận được (nicht hinnehmbar), đặc biệt (gerade) là trong những trường hợp cấp bách về tâm lý (in psychischen Notlagen).

Nguyên nhân (Grund) nhu cầu tăng cao (erhöhten Bedarf) là do ảnh hưởng (Auswirkung) của đại dịch (Pandemie) Corona. Nhiều người chưa từng trải (nicht erleben) qua đời sống sinh viên cổ điển (klassische Studentenleben) và giờ đây (jetzt) cảm thấy khó khăn (sich schwer fühlen).

Trước đây (früher), các cuộc tư vấn (Beratung) chủ yếu (vor allem) tập trung (sich konzentrieren) vào các chủ đề (Thema) như (wie) nỗi lo lắng khi thi cử (Prüfungsangst) và quản lý thời gian (Zeitmanagement). Ngược lại (dagegen), ngày nay Heute), sự cô đơn (Einsamkeit), cô lập (Isolation) và trầm cảm (Depression) đóng vai trò (eine Rolle spielen) ngày càng quan trọng (immer wichtiger), ông Anbuhl nhấn mạnh (betonen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Picture alliance / Geisler-Fotopress / Christoph Hardt

Thứ BẢY ngày 27.04.2024
Sau vụ bê bối môi giới khẩu trang cho nhà nước. Tham nhũng, hối lộ của những nghị sĩ quốc hội sẽ bị trừng phạt nặng hơn.

Hành vi hối lộ (Bestechung) và tham nhũng (Bestechlichkeit) của các nghị sĩ (Abgeordnete) quốc hội Đức (Bundestag) trong tương lai (künftig) sẽ bị trừng phạt nặng nề hơn (schärfer bestrafen). Quốc hội Đức đã thông qua (beschließen) một đoạn bổ sung (zusätzlicher Paragraphe) trong Bộ luật Hình sự (Strafgesetzbuch) cho mục đích này. Chính phủ Đức (Bundesregierung) phản ứng (reagieren) chủ yếu (vor allem) nhắm đến mọi vụ kinh doanh khẩu trang (Masken-Geschäfte) trong đại dịch (Pandemie) Corona.

Trong tương lai, những nghị viên quốc hội lợi dụng (nutzen) chức vụ (Stellung) và uy tín (Prestige) trong phần nhiệm (Mandat) của họ để gây ảnh hưởng (Einfluss ausüben) lên các bộ (Ministerium) nhằm đổi lấy thù lao (gegen Bezahlung) sẽ bị truy tố (sich strafbar machen). Họ và người giao nhiệm vụ (Auftraggeber) cho họ hiện (nun) bị đe dọa (drohen) án tù (Freiheitsstrafe) lên tới ba năm (bis zu drei Jahren) hoặc (oder) phạt tiền (Geldstrafe).

Bộ luật hình sự trước đây (bislang) chỉ quy định (vorsehen) hình phạt (Strafe) khi các nghị viên quốc hội nhận (kassieren) được tiền (Geld) hoặc những lợi ích khác (andere Vorteile) đốí với một số hành vi nhất định (bestimmtes Verhalten) khi thực hiện nhiệm vụ của họ, nghĩa là (also) như (wie) phát biểu (Rede) hoặc hành vi bỏ phiếu cụ thể (konkretes Abstimmverhalten) tại Quốc hội Đức. Trách nhiệm hình sự (Strafbarkeit) hiện đang được mở rộng (ausweiten) cho những vụ việc (Fall) không liên quan gì đến (nichts zu tun) công việc thực tế (eigentliche Arbeit) tại quốc hội (Parlament).

Với đề suất (Vorstoß) này, các đảng (Partei) SPD, Xanh (Grüne) và FDP chủ yếu đã phản ứng trước những vụ bê bối về khẩu trang (Maskenaffäre) của các cựu nghị sĩ đảng CSU.  Những người này trong giai đoạn đầu (Frühphase) của đại dịch Corona đã môi giới (vermitteln) mọi giao dịch khẩu trang cho nhà nước (Staat) và thu về (kassieren) hàng triệu hoa hồng (Millionenprovisionen). Sau đó, họ đã bị điều tra (ermitteln) vì tình nghi (wegen Verdachts) hối lộ. Tuy nhiên, họ không thể bị trừng phạt theo pháp lý hiện hành cho đến nay (bisher geltenden Rechtslage).

Do đó (daher), các đảng đèn giao thông (Ampel-Parteien) đã đồng thuận (vereinbaren) thắt chặt luật pháp (Rechtsverschärfung) như trong thỏa thuận liên minh (Koalitionsvertrag) của họ.
Nguồn dpa. Hình: dpa / Kay Nietfeld

Thứ SÁU ngày 26.04.2024
Nhiều giáo viên ở Đức báo cáo tình trạng bạo lực trong trường học của họ

Hàng năm (jedes Jahr), các giáo viên (Lehrer) đều được các chuyên gia (Expert) hỏi (fragen) xem họ thích (gefallen) công việc (Arbeit) của mình như thế nào (wie). Hơn (mehr als) 1.600 giáo viên đã trả lời (antworten) câu hỏi (Frage). Gần (fast) một nửa (Hälfte) số giáo viên đã chứng kiến (sehen) một lần (schon mal) tình trạng ​​bạo lực (Gewalt) giữa học sinh với nhau (bei den Schülern).

Điều này có nghĩa là (beeueten) trẻ em (Kinder) và thanh thiếu niên (Jugendliche) tấn công (angreifen) hoặc nói lời xúc phạm (beleidigen) người khác. Các giáo viên nói (sagen): Chúng tôi nhận thấy điều này tồi tệ (schlimmen). Tình trạng này rất căng thẳng (sehr belasten) đối với nhiều người. Thậm chí (sogar) có người còn mất (verlieren) niềm vui (Freude) với nghề dạy học (Lehrer-Beruf). Họ nói rằng cần phải có nhiều sự hỗ trợ hơn (mehr Unterstützung geben). Sau đó (dann), tác viên xã hội (Sozial-Arbeiter) hoặc (oder) nhà tâm lý học đường (Schul-Psychologen) có thể giúp (helfen) học sinh giải quyết xung đột (Konflikt lösen). Như vậy (damit), giáo viên có thể tập trung (sich konzentrieren) vào giờ học (Unterricht).

Trong cuộc thăm dò ý kiến (Umfrage), nhiều người cũng (auch) cho rằng: Có quá ít (zu wenig) giáo viên. Nhiều người còn nói: Chúng ta có quá nhiều việc (zu viel Arbeit) vì thế (deshalb) nhanh chóng kiệt sức hơn (schneller erschöpft). Một vấn đề khác (weiteres Problem) là nhiều cơ sở học đường (Schul-Gebäude) đã rất cũ (schon sehr alt). Nhiều thứ (Viele Dinge) bị hỏng (kaputt). Nhiều giáo viên còn nói: Kỹ thuật (Technik) và máy vi tính (Computer) ở trường họ tệ quá (sehr schlecht).


Cuộc thăm dò ý kiến (Befragung) này được thực hiện (durchführen) bởi các chuyên gia (Fachleute) của Quỹ (Stiftung) Robert-Bosch. Quỹ Robert Bosch thực hiện nhiều dự án (viele Projekte) về giáo dục (Bildung) và y tế (Gesundheit).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / picture alliance / Christelle Besseyre

Thứ NĂM ngày 25.04.2024
Báo cáo hàng năm của Tổ chức Ân xá Quốc tế . Nhân quyền đang bị xoi mòn trên toàn thế giới

Theo Tổ chức Ân xá Quốc tế (Amnesty International, AI) nhân quyền (Menschenrechte Organisation) đang bị đe dọa mạnh mẽ (stark bedrohen) trên toàn thế giới (weltweit) từ nhiều thập kỷ qua (seit Jahrzehnten). Báo cáo thường niên (Jahresbericht) của tổ chức này cho thấy (zeigen) vô số quốc gia (zahlreiche Staaten) đã vi phạm (verstoßen) luật pháp quốc tế (Völkerrecht) trong năm 2023 và coi thường (missachten) mọi quyền cơ bản (Rechte) của trật tự quốc tế (internationale Ordnung)

Ví dụ (als Beispiel) ngoài những thứ khác (unter anderem) là tội ác chiến tranh (Kriegsverbrechen) ở Ukraine và Sudan. Israel cũng đang vi phạm luật nhân đạo quốc tế (humanitäre Völkerrecht) ở dải Gaza (Gazastreifen).

Theo báo cáo (dem Bericht zufolge), nữ quyền (Rechte von Frauen), người đồng tính (Homosexuelle) và người chuyển giới (Transgeschlechtliche) cũng đang bị xem thường trên toàn thế giới. Ở Iran, các cơ quan công quyền (Behörde) đang có những hành động (vorgehen) ngày càng cứng rắn hơn (immer härter) đối với những phụ nữ không che đậy cơ thể (unverschleierte Frauen), và ở Afghanistan, việc đi học (Schulbesuch) của các bé gái (Mädchen) tiếp tục bị hạn chế (weiter eingeschränkt)

Báo cáo của Tổ chức Ân xá Quốc tế cũng chỉ trích (Kritik üben) nước Đức – bởi con số (Zahl) các vụ tấn công (Übergriffe) vào người xin tỵ nạn (Asylsuchende) và chỗ ở cho người tỵ nạn (Flüchtlingsunterkünfte) đã tăng lên (zunehmen) trong năm ngoái (im vergangenen Jahr).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / epd / IMAGO / Christian Ditsch)

Thứ TƯ ngày 24.04.2024
Nghiên cứu . Nhiều công ty Tây Đức đã hưởng lợi từ lao động cưỡng bức của chế độ Cộng Hòa Dân Chủ Đức trước ngày thống nhất.

Nhiều công ty Tây Đức (viele westdeutsche Unternehmen) đã hưởng lợi (profitieren) từ việc lao động cưỡng bức (Zwangsarbeit) đối với những tù nhân chính trị (politischer Häftlinge) dưới chế độ (Regime) Cộng Hòa Dân Chủ Đức (Deutsche Demokratie Republik, DDR) trước đây cho đến năm 1989 khi bức tường (Mauer) Berlin ngăn cách (trennen) hai miền Đông và Tây Đức (Ost- und West-Deutschland) bị sụp đổ hoàn toàn (völlig niederfallen) dẫn đến (führen) việc thống nhất (Wiedervereinigung) nước Đức.

Đây là kết quả (Ergebnis) từ một nghiên cứu mới (neue Studie) do Đại học (Universität) Humboldt tại Berlin được các hiệp hội nạn nhân (Opferverbände) ủy nhiệm (beauftragen) thực hiện (durchführen) . Nhiều sản phẩm (zahlreiche hergestellte Produkte) do tù nhân (von Häftlingen) sản xuất (produzieren), chẳng hạn như (etwa wie) tất bó chân nữ (Damenstrumpfhosen), động cơ điện (Elektromotoren) hoặc (oder) máy ảnh thực dụng (Praktika-Kameras), chúng đã được sản xuất cho những đại lý (Großabnehmer) lớn như Aldi, Quelle và Otto.

Theo (zufolge) nghiên cứu, có tới (bis zu) 30.000 tù nhân bị ép buộc (zwingen) phải làm việc (zur Arbeit gezwungen) ở DDR mỗi năm (jedes Jahr). Họ chủ yếu (vor allem) được sử dụng (einsetzen) trong các ngành (in Bereichen) mà nhân viên dân sự (zivile Beschäftigte) không muốn làm (arbeiten) vì mọi điều kiện tồi tàn (schlechte Bedingungen), chẳng hạn như sản xuất chất clo (Chlorproduktion) tại nhà máy hóa chất (im Chemiekombinat) ở Bitterfeld. Nhiều người bị tổn thương vĩnh viễn về thể chất và tâm lý (bleibende körperliche und psychische Schäden) bởi những công việc này.
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Wolfgang Thiema

Thứ BA ngày 23.04.2024
Quốc gia đối tác Na Uy. Thủ tướng Scholz khai mạc Hannover Messe

Hôm Chủ Nhật (Sonntag) tuần qua (Vorwoche), Thủ tướng Đức (Bundeskanzler) Scholz đã khai mạc (eröffnen) Hội chợ Công nghệ (Industrie-Messe) Hanover.

Đồng hành (begleiten) cùng ông là Thủ tướng Na Uy (norwegischer Ministerpräsident) Störe. Na Uy (Norwegen) là quốc gia đối tác (Partnerland) của sự kiện (Veranstaltung) trong năm nay (in diesem Jahr). Cả hai nhân vật đứng đầu chính phủ (beide Regierungschefs) đều có bài phát biểu (Rede halten) và sau đó (dann) đã cùng nhau dạo quanh các gian hàng trong ngày khai mạc (gemeinsamer Eröffnungsrundgang) đã diễn ra trong ngày thứ Hai (Montag).

Theo (laut) Ban tổ chức 8(eranstalter), đây là một Hội chợ Công nghệ quan trọng nhất (wichtigste Industriemesse) trên thế giới (weltweit). Các công ty (Unternehmen) thuộc các ngành cơ khí (Maschinenbau), công nghệ điện (Elektroindustrie) và công nghệ kỹ thuật số (Digitalindustrie) cũng như (sowie) ngành năng lượng (Energiewirtschaft) sẽ giới thiệu (vorstellen) nhiều giải pháp (Lösung) cho ngành (Branch) được mô tả (Bezeichnung) là công nghệ “hiệu suất cao và bền vững” (leistungsstark und nachhaltig).

Theo (zufolge) thông tin (Angabe), có trên (über) 4.000 công ty muốn cho thấy (zeigen) làm thế nào (wie) có thể đạt được (erreichen) sự trung hòa về khí hậu (Klimaneutralität) thông qua (durch) điện khí hóa (Elektrifizierung), số hóa (Digitalisierung) và tự động hóa (Automation).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Julian Stratenschulte

Thứ HAI ngày 22.04.2024
Thời tiết mùa đông ở Đức

Hiện giờ (derzeit) thời tiết (Wetter) ở Đứcđang (gerade) rất lạnh (sehr kalt). Ở một số nơi (an manchen Orten) có tuyết rơi (schneien). Đây là điều bất thường (ungewöhnlich) vào thời điểm này trong năm (für die Jahres-Zeit). Thời tiết thường (meisten) đã ấm hơn (schon wärmer) vào cuối tháng Tư (Ende April).

Tuyết rơi đặc biệt (besonders) dày đặc (dicht) ở tiểu bang (Bundesland) Bayern. Thậm chí (sogar) đã có một số vụ tai nạn giao thông (mehrere Verkehrs-Unfälle) do (durch) tuyết (Schnee) và băng tuyết trơn trượt (Glatt-Eis). Nhưng cũng (aber auch) có tuyết ở các vùng khác của đất nước (in anderen Landes-Teilen).

Các chuyên gia thời tiết (Wetter-Experte) nói (sagen) rằng: Thời tiết mùa đông (Winter-Wetter) bởi không khí lạnh (kalte Luft) đến từ (aus) đất nước (Land) Ba Lan (Polen). Họ nói: Tuần tới (auch nächste Woche) vẫn còn lạnh (noch kalt). Nhiệt độ (Temperatur) giảm xuống (sinken) dưới (unter) 0 độ (Grad), đặc biệt (vor allem) là vào mỗi đêm (nachts). Điều này có hại (schlecht) cho cây trồng (Pflanzen). Nhiều loại cây bắt đầu (anfingen) phát triển (wachsen) trong mùa Xuân (im Frühling). Chúng có thể bị hư hỏng (kaputt) do lạnh (durch Kälte)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: IMAGO / Bernd März

CHỦ NHẬT ngày 21.04.2024
Trợ cấp công dân. Gần 16.000 người từ chối nhận việc làm bị giảm tiêu chuẩn trợ cấp.

Gần (knapp) 16.000 người nhận (Empfänger) trợ cấp công dân (Bürgergeld) đã bị giảm (kürzen) mức tiêu chuẩn (Regelsatz) trong năm ngoái vì họ từ chối (ablehnen) việc.làm đề nghị (Arbeitsangebote).

Điều này được Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) đưa tin (berichten), quy chiếu (unter Berufung) sự đánh giá (Auswertung) của Cục Lao động Liên bang (Bundesagentur für Arbeit). Theo đó (demnach), có khoảng (rund) 5,5 triệu người (Person) ở Đức được nhận (erhalten) trợ cấp công dân (Bürgergeld), trong số (darunter) này có 3,9 triệu người được xem là (gelten) có khả năng lao động (arbeitsfähig). Theo đó, tức là (also) mức tiêu chuẩn (Regelsatz) đã giảm khoảng 0,4 phần trăm người nhận trợ cấp công dân có khả năng lao động (erwerbsfähige Bürgergeldbezieher).

Nội các liên bang (Bundeskabinett) đã đưa ra các biện pháp (Maßnahme) thắt chặt (Verschärfung) trong tháng Giêng (Januar). Các trung tâm lao động (Jobcenter) có thể hủy bỏ (streichen) hoàn toàn (komplett) trợ cấp công dân tối đa (maximal) hai tháng (zwei Monate) nếu (wenn) những người bị ảnh hưởng (Betroffene) liên tục (nachhaltig) từ chối (verweigern) nhận việc (Arbeitsaufnahme). Dữ liệu (Daten) từ (aus) báo cáo (Bericht) vẫn (noch) dựa trên (beruhen) tình hình pháp lý cũ (alten Gesetzeslage).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Jens Kalaene

Thứ BẢY ngày 20.04.2024
Công tác chống tội phạm buôn lậu người. Khám xét và bắt giữ trong tám tiểu bang.

Công tố Viện (Staatsanwaltschaft) thành phố (Stadt) Düsseldorf đã bắt giữ mười nghi phạm (zehn Verdächtige) trong một cuộc đột kích lục xét quy mô lớn (groß angelegten Razzia) nhắm vào (gegen) một băng nhóm buôn lậu người có tầm cở quốc tế (international agierende Schleuserbande) trong tám (acht) tiểu bang (Bundesland). Hơn (mehr als) 1.000 cảnh sát liên bang (Bundespolizei) và công tố viên đã tham gia (sich beteiligen) công tác (Einsatz) này từ sáng sớm (seit dem frühen Morgen).

Theo Tổng cục Cảnh sát Liên bang (Bundespolizeidirektion) ở Sankt Augustin đã thông báo, tổng cộng (insgesamt) có 101 căn hộ (Wohnung) và phòng ốc kinh doanh (Geschäftsraum) đã bị khám xét (durchsuchen), trong số đó (darunter) có hai (zwei) văn phòng luật sư (Rechtsanwaltskanzlei). Tại các tiểu bang Nordrhein-Westfalen (NRW), Schleswig-Holstein, Hamburg, Berlin, Hesse, Rheinland-Pfalz, Baden-Württemberg và Bayern cũng diễn ra nhiều cuộc đột kích lục xét.
 
Lợi dụng (ausnutzen) các quy định đặc biệt (Sonderregel) dành cho (für) chuyên viên nước ngoài (ausländische Fachkräfte), băng nhóm buôn lậu người bị nghi ngờ (mutmaßliche Schleuserbande) được cho là đã lo được (schaffen) được giấy phép cư trú (Aufenthaltserlaubnisse) cho khoảng 350 đa phần (zumeist) là người dân Trung Quốc (chinesische Staatsangehörigen) để đổi lấy số tiền từ năm (fünf) đến sáu (sechs) khoản tiền (Betrag) Euro. Theo tờ báo (Zeitung) “Bild” (Hình Ảnh), cũng có nghi ngờ (verdächtigen) rằng nhân viên (Mitarbeiter) của cơ quan quản lý người nước ngoài (Ausländerbehörde) đã bị hối lộ (bestechen).

Trọng tâm (Schwerpunkt) của cuộc điều tra (Ermittlung) là tại tiểu bang NRW, nơi mười (zehn) bị cáo (Beschuldigte) cũng bị bắt giữ (verhaften). Trong số đó có một nam luật sư (Rechtsanwalt) và một nữ luật sư (Rechtsanwältin). Theo phát ngôn viên (Sprecher) của Công tố Viện, các địa điểm công tác là Solingen, Köln, Düsseldorf, Aachen, Hamburg, München và Frankfurt.

Ghi nhận (verzeichnen) tội phạm buôn lậu người (Schleuserkriminalität) gia tăng (Zunahme) . Trong năm 2022, Cục Cảnh sát Hình sự Liên bang (Bundeskriminalamt) và Cảnh sát Liên bang đã ghi nhận (registrieren) có gần (fast) 5.000 trường hợp tội phạm buôn lậu người trên khắp nước Đức (deutschlandweit) – tăng (ein Plus) gần (knapp) 30% so với (gegenüber) năm trước (Vorjahr). Bối cảnh (Hintergund) là sự gia tăng mạnh mẽ (starker Anstieg) tình trạng di cư bất thường (irreguläre Migration) sang châu Âu (nach Europa). Hình ảnh tình trạng (Lagebild) tội phạm buôn lậu người hiện nay (aktuell) từ năm 2022 cho biết (zeigen) thủ phạm (Täter) hành động phản ứng (reagieren) “rất chuyên nghiệp và linh hoạt” (sehr professionell und flexibel) và ngày càng (zunehmend) sẵn sàng chấp nhận rủi ro (Risikobereitschaft).

Việc nhập cảnh (unerlaubte Einreise) và lưu trú trái phép (unerlaubter Aufenthalt) sẽ bị trừng phạt (sich strafbar machen) theo Đạo luật Cư trú (Aufenthaltsgesetz). Bất cứ ai (wer) trú ngụ (sich aufhalten) trong đất nước này (hierzulande) mà không có giấy phép cư trú (ohne den erforderlichen Aufenthaltstitel) bắt buộc (unbedingt) phải rời khỏi (verlassen) lãnh thổ liên bang (Bundesgebiet). Có mức án tù (Freiheitsstrafe) giữa (zwischen) một (eins) đến 15 năm đối với tội kinh doanh buôn lậu người (gewerbsmäßiges Einschleusen).
Nguồn: dpa. Hình: Paul Zinken/dpa-ZB

Thứ SÁU ngày 19.04.2024
Số tội phạm cực đoan hữu khuynh tăng lên trong năm ngoái.

Như (wie) Bộ Nội vụ Đức (Bundesinnenministerium) đã thông báo (mitteilen) để hồi đáp (antworten) thắc mắc (Anfrage) của nhóm Tả khuynh (Linken-Gruppe) trong Quốc hội Đức (Bundestag), có 28.945 tội danh (Delikte) đã được liệt vào (zählen) lĩnh vực (Bereich) “tội phạm hữu khuynh có động cơ chính trị” (Politisch motivierte Kriminalität rechts). Trong măm trước (im Jahr davor) có ít hơn (weniger) khoảng (rund) 450 vụ. Có sự gia tăng (Anstieg) 100 trường hợp (Fall) lên thành (auf) 1.270 trường hợp bạo lực cực đoan hữu khuynh (rechtsextreme Gewalttaten).

Số liệu thống kê cuối cùng (endgültige Statistik) về tội phạm có động cơ chính trị của năm 2023 sẽ được công bố (vorstellen) trong tháng Năm (Mai). Con số còn (noch) có thể tăng lên (erhöhen) do (durch) khai báo trễ (Nachmeldungen).

Nữ chính khách (Politikerin) Tả khuynh (Linken) kiêm Phó Chủ tịch Quốc hội Đức (Bundestagsvizepräsidentin) bà Pau nói với tờ báo (Zeitung) “taz” rằng, mức độ (Ausmaß) tội ác của thành phần hữu khuynh (rechte Straftaten) rất thảm hại (verheerend). Tình trạng (Situation) này không thể chịu đựng được (unerträglich) và nguy hiểm (gefährlich) cho những người bị ảnh hưởng (Betroffene).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Soeren Stache.

Thứ NĂM ngày 18.04.2024
Người Trung Quốc đã trả rất nhiều tiền để được sống ở Đức.

1.000 cảnh sát (Polizist) đã khám xét (durchsuchen) nhiều căn hộ (viele Wohnungen) và văn phòng (Büro) ở Đức. Họ đã bắt giữ (festnehmen) 10 người. Cảnh sát nói: Các người này là những kẻ buôn lậu người (Schleuser).

Những kẻ buôn lậu người đưa (bringen) người khác (andere Menschen) vào một quốc gia (in ein Land) bất hợp pháp (illegal). Bất hợp pháp có nghĩa (heißen) là: Một cái gì (etwas) đó bị cấm (verboten). Cảnh sát cho biết: Những kẻ buôn lậu này đã đưa hơn (mehr als) 300 người sang Đức. Hầu hết (die meisten) đều đến từ Trung Quốc (China). Cảnh sát nói: Người ta đã trả (zahlen) rất nhiều tiền (sehr viel Geld) cho bọn buôn lậu để đến được Đức. Họ đã trả từ (von) 30.000 đến (bis) 350.000 Euro.

Cảnh sát nói: Đầu xỏ (Chef) bọn buôn lậu người là hai luật sư (Rechts-Anwälte). Các luật sư nói với những người đến từ Trung Quốc rằng: Nếu bạn trả tiền cho chúng tôi, bạn sẽ nhận được (bekommen) giấy phép cư trú (Aufenthalts-Genehmigung). Bạn được phép sống (leben) ở Đức với giấy phép cư trú này.

Nếu những kẻ buôn lậu ra tòa (vor Gericht kommen) thì họ phải ngồi tù một thời gian dài (lange ins Gefängnis sitzen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa /Gianni Gattus
 

Thứ Tư ngày 17.04.2024
Giao thông công cộng . Hội nghị Bộ trưởng Giao thông tham vấn về quỹ cơ sở hạ tầng – ông Krischer đồng ý việc đầu tư của tư nhân.

Đối với vị Chủ tịch (Vorsitzender) Hội nghị Bộ trưởng Giao thông (Verkehrsministerkonferenz), ông Krischer thì các nhà đầu tư tư nhân (Private Investoren) là một cách khả thi (denkbarer Weg) để tài trợ (finanzieren) cho việc bảo trì (Erhalt) và mở rộng (ausbauen) giao thông công cộng (öffentlicher Verkehr)

Chính trị gia (Politiker) đảng (Partei) Xanh (Grüne) đã nói (sagen) trên đài Phát thanh Đức (Deutschlandfunk) rằng: Quỹ cơ sở hạ tầng được tài trợ (kapitalgedeckter Infrastrukturfonds) theo đề nghị (nach dem Vorschlag) của vị Bộ trưởng Giao thông Đức (Bundesverkehrsminister), ông Wissing có thể dẫn (führen) đến nhiều kế hoạch khả thi hơn (zu mehr Planbarkeit). Vốn tư nhân (privates Kapital) sẽ là một lựa chọn (Option) ngoài nguồn thu (Einnahme) từ phí xe tải (LKW-Maut) và doanh thu thuế (Steuermitteln). Vị Bộ trưởng Giao thông tiểu bang (Landesverkehrsminister) Nordrhein-Westfalen (NRW) nhấn mạnh (betonnen) rằng, đến năm (bis zum Jahr) 2030 sẽ cần (erforderlich) thêm (zusätzlich) khoảng 40 tỷ Euro chỉ riêng (allein) cho việc duy trì (Erhaltung) số lượng xe buýt (Bus) và xe lửa Bahn) đang có (Bestand).

Bắt đầu từ hôm nay (ab heute) thứ Tư (Mittwoch), ông Krischer sẽ gặp (zusammenkommen) các đồng nghiệp của những tiểu bang (Länderkollegen) để tham vấn kéo dài hai ngày (zweitägige Beratungen) tại thành phố (Stadt) Münster. Bộ trưởng Giao thông Đức cử hai thứ trưởng nhà nước (Stattsekretäre) đại diện (sich vertreten).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ BA ngày 16.04.2024
Tăng trợ cấp cơ bản. Khoảng 244.000 người hưu trí sẽ không còn phải đóng thuế trong năm 2024
 
Khoảng (rund) 244.000 người hưu trí (Rentner) ở Đức sẽ không còn phải nộp thuế (Steuerzahlen) trong năm nay (in diesem Jahr) vì (weil) họ sẽ được hưởng lợi (profitieren) từ việc tăng (Erhöhung) khoản trợ câp căn bản miễn thuế (Grundfreibetrag).
 
Người phát ngôn (Sprecher) của Bộ Tài chính Đức (Bundesfinanzministerium) tại Berlin đã xác nhận (bestätigen) một báo cáo tương ứng (entsprechender Bericht) trên tờ “Süddeutsche Zeitung” (Nam Đức Thời Báo). Tuy nhiên (allerdings), 114.000 người về hưu (Ruheständer) sẽ là người nộp thuế mới (neue Steuerpflichtigen) do (wegen) đợt tăng lương hưu (Rentenerhöhung) trong tháng Bảy (Juli). Người phát ngôn giải thích (ausführen), tổng hợp lại (zusammennehmen), khoảng 6,3 triệu người sẽ vẫn thuộc nhóm (Ketegorie) “người nộp thuế có thu nhập từ lương hưu” (Steuerpflichtige mit Renteneinkünften) trong năm 2024. Tổng cộng (insgesamt) có khoảng 21 triệu người hưu trí ở Đức.
 
Kể từ (ab) ngày 1 tháng Bảy, lương hưu (Rente) ở Đức sẽ tăng (anheben) 4,57 phần trăm (Prozent). Khoản trợ cấp cơ bản miễn thuế áp dụng (gelten) cho tất cả người đóng thuế và đề cập đến thu nhập hàng năm (Jahreseinkommen) mà không phải nộp thuế (steuerfrei). Vào đầu năm (zum Jahreswechsel), nó đã tăng (erhöhen)gần (knapp) 700 Euro lên mức 11.600 Euro để bù đắp cho sự lạm phát (Inflationsausgleich).
 
Bộ trưởng Tài chính Đức (Bundesfinanzminister), ông Lindner đang hướng tới (anstreben) một mức tăng bù (rückwirkend) thậm chí (sogar) còn lớn hơn (noch stärkere Erhöhung), nhưng (aber) điều này hiện (derzeit) vẫn (noch) đang được thảo luận (debattieren) trong nội bộ (innerhalb) liên minh đèn giao thông (Ampel-Koalition).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình:  picture alliance / SvenSimon / Frank Hoermann

Thứ HAI ngày 15.04.2024
Giao thông gần. Các cuộc đình công trong lĩnh vực giao thông công cộng gần đã bắt đầu ở Düsseldorf và Krefeld

Hành khách (Fahrgäste) phải thích nghi (sich einstellen) với nhiều hạn chế đáng kể (erhebliche Einschränkungen) khả thi (möglich).
 
Ở Bochum cũng vậy (auch), nhân viên (Mitarbeiter) của công ty giao thông thành phố (kommunale Verkehrsbetriebe) được kêu gọi (aufrufen) ngừng làm việc (Arbeit niederlegen). Công đoàn (Gewerkschaft) Verdi muốn tăng áp lực (Druck erhöhen) lên người sử dụng lao động (Arbeitgerber) trước khi bắt đầu (vor Beginn) vòng đàm phán lần thứ tư (vierte Verhandlungsrunde). Sự kiện khởi động (starten) từ hôm nay (heute) ở Dortmund.
 
Công đoàn Verdi đòi hỏi (fordern) tăng thêm ngày nghỉ (Entlastungstage) cũng như (sowie) tiền thưởng làm việc theo ca (Schichtzulage) cho khoảng (etwa) 30.000 nhân viên (Beschäftigte) của công ty giao thông thành phố.
Nguồn: dpa. Hình dpa / Fabian Strauch

CHỦ NHẬT ngày 14.04.2024
Giao thông đường bộ. Trước tiên không có bằng lái xe cho tuổi 16

Tại Đức, bất chấp (trotz) kế hoạch tương ứng (entsprechende Pläne) của liên minh chính phủ (Regierungskoalition), cũng vẫn tiếp tục (auch weiterhin) không cấp (erteilen) giấy phép lái xe ô-tô (Auto-Führerschein) cho người 16 tuổi (16-Jährige).

Thông tấn xã Đức (Deutsche Presse-Agentur, dpa) đưa tin (melden) quy chiếu (unter Berufung) theo Bộ Giao thông Đức (Bundesverkehrsministerium) rằng, quy định như vậy (solche Regelung) sẽ không phù hợp (nicht vereinbar) với luật pháp châu Âu (europäisches Recht). Các quy định về giấy phép lái xe (Führerschein-Regeln) có tính ràng buộc (verbindlich) đối với tất cả các quốc gia thành viên (Mitgliedsstaat) khắp EU (EU-weit); nên do đó (daher), một sự sai lệch (Abweichung) ở cấp quốc gia (auf nationaler Ebene) là không khả thi (nicht möglich).

Được lên kế hoạch (geplant) là cho phép những trẻ 16 tuổi được phép lái xe (Auto fahren) khi có người đi cùng (in Begleitung), giống như (so wie) những đứa trẻ 17 tuổi bây giờ (zurzeit) có thể (möglich) làm. Dự án (Vorhaben) nằm trong thỏa thuận liên minh (Koalitionsvertrag) của chính phủ đèn giao thông (Ampel-Regierung). Bộ Giao thông Vận tải Đức muốn thuyết phục (überzeugen) Ủy ban 8Kommission) EU khởi động (starten) một dự án kiểu mẫu (Modellprojekt).
Nguồn: dpa. Hình: imago / Marco Stepniak

Thứ BẢY ngày 13.04.2024
Thế giới lao động. Nghỉ hưu không tự động làm con người hạnh phúc hơn.

Làm việc thật chăm chỉ (richtig ranklotzen) và sau đó (dann) nghỉ hưu sớm (früh in die Rente gehen) – đây có lẽ (vielleicht) là cách tưởng tượng (sich vorstellen) về tương lai (Zukunft) của một ít người (einige Menschen).

Lao động (arbeiten) ở tuổi già (im Alter) dường như (scheinen) hoàn toàn không tệ lắm (gar nicht so schlimm) – ngược lại (im Gegenteil). Viện Kinh tế Đức (Institut der Deutschen Wirtschaft, IDW), một viện nghiên cứu kinh tế gần gũi với các nhà tuyển dụng (arbeitgebernahes Wirtschaftsforschungsinstitut) đã xem xét (anschauen) dữ liệu (Daten) của gần (von knapp) 30.000 người. Trong một khảo sát dài hạn (Langzeituntersuchung) của Ban Kinh tế – Xã hội (Sozioökonomisches Panel), những người này được hỏi (fragen) về sự hài lòng về cuộc sống (Lebenszufriedenheit), ngoài những vấn đề khác (unter anderem).

Nhìn chung (insgesamt), mức độ hài lòng về cuộc sống của người Đức đã tăng lên (stiegen) trong 20 năm qua (in den letzten 20 Jahren) – trên thang điểm (auf einer Skala) từ 0 đến 10, hiện (aktuell) là 7,4 điểm. Tuy nhiên, những người được gọi là „công nhân bạc“ (Silver Worker) – tức là những người ở độ tuổi từ 66 đến 70 còn đang làm việc (noch arbeiten) – vẫn(noch) ở trên (über) mức (Schnitt) này. Ngay cả (auch) nhóm tuổi trẻ hơn (Altersklasse drunter), họ đang làm việc và hài lòng hơn (zufriedener) những người đã nghỉ hưu.

Theo (zufolge) viện nghiên cứu (Forschungsinstitut), đối với hầu hết mọi người, việc tiếp tục làm việc (Weiterarbeiten) không liên quan nhiều (nicht so sehr) đến khía cạnh tài chính (finanzielle Aspekte) mà là (sondern) để tận hưởng niềm vui (Spaß) và liên hệ (Kontakt) với những người khác (zu anderen Menschen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Jan Woitas

Thứ SÁU ngày 12.04.2024
Hãm tiền thuê nhà. Hiệp hội chủ sở hữu nhà và đất muốn khởi kiện việc gia hạn

Hiệp hội chủ sở hữu nhà và đất (Eigentümerverband) „Haus und Grund“ muốn kiện (klagen) lên Tòa án Hiến pháp Liên bang (Bundesverfassungsgericht) để phản đối (gegen) kế hoạch gia hạn (geplante Verlängerung) tiền thuê nhà (Mietpreisbremse) của chính phủ Đức (deutsche Regierung).

Tòa án Hiến pháp Đức tại Karlsruhe chỉ (nur) chấp nhận (akzeptieren) đợt giảm tiền thuê đầu tiên (erste Mietpreisbremse) vì (weil) nó bị giới hạn (befristen) trong 5 (fünf) năm, chủ tịch hiệp hội (Verbandspräsident) ông Warnecke nói với tờ báo (Zeitung) “Bild” (Hình Ảnh). Ông Warnecke nói thêm (hinzufügen) về việc gia hạn rằng, chính quyền đèn giao thông (Ampel-Regierung) rõ ràng (eindeutig) đang vi phạm hiến pháp (Verfassungsbruch). Hôm thứ Năm (Donnerstag), liên minh (Koalition) đã đồng ý (sich verständigen) gia hạn (verlängern) việc hãm tiền thuê nhà (Mietpreisbremse) tại các thị trường nhà ở bị eo hẹp (in angespannten Wohnungsmärkten) sau (nach) năm 2025 cho đến (bis) năm 2029.

Ở các thành phố có thị trường nhà ở bị eo hẹp thì việc hãm tiền thuê đảm bảo (sorgen) rằng giá thuê (Miete) khi ký kết (bei Abschluss) hợp đồng thuê nhà mới (neuer Mietvertrag) về nguyên tắc (im Grundsatz) không được cao hơn (nicht mehr als) 10 phần trăm (Prozent) so với giá thuê so sánh tại địa phương (ortsübliche Vergleichsmiete).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: Internet

Thứ NĂM ngày 11.04.2024
Trò chơi máy tính. Công nghiệp đang tăng trưởng đáng kể

Người dân ở Đức lại (wieder) chi nhiều tiền hơn (tiefer in die Tasche greifen) cho trò chơi (Spiele) máy tính (Computer) và Video trong năm qua (im vergangenen Jahr). Hiệp hội ngành Trò chơi (Branchenverband Game) ở Berlin đã cho biết (mitteilen) rằng, cho nên doanh thu (Umsatz) cũng như phần cứng (Hardware) và các dịch vụ trực tuyến (Online-Diensten) liên hệ đã tăng (steigen) 6 phần trăm (Prozent) sấp sỉ (knapp) gần 10 tỷ (Milliarden) Euro.

Sau (nach) những sự gia tăng lớn (große Zuwächse) trong (während) đại dịch (Pandemie) Corona, những con số (Zahl) trước tiên (zunächst) giảm trong năm 2022. Vị Quản đốc (Geschäftsführer), ông Falk hy vọng (sich hoffen) rằng, sự phát triển năng động (dynamische Entwicklung) này sẽ tiếp tục (weitergehen). Đồng thời (zugleich), ông chỉ trích (bemängeln) việc thiếu sự hỗ trợ của nhà nước (zu geringe staatliche Förderung) đối với ngành (Branche) với khoảng 12.000 công nhân (Beschäftigte) so với (im Vergleich) các nước khác (andere Länder).

Từ nhiều năm qua (seit Jahren), đã có nhiều nỗ lực (Bemühung) mở rộng (ausbauen) thị trường trò chơi máy tính (Markt für Computerspiele) ở Đức. Những người dẫn đầu thị trường (Marktführer) đa phần (zumeist) đến từ (aus) Châu Á (Asien) và Hoa Kỳ. Doanh thu toàn cầu (weltweit) dự kiến ​​đạt (rechnen) gần 260 tỷ Euro trong năm nay (in diesem Jahr).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: dpa / Oliver Berg

Thứ TƯ ngày 10.04.2024
Nghiên cứu. Theo Quỹ Bertelsmann có sự khác biệt lớn trong sự phát triển dân số giữa Đông và Tây Đức.

Dân số (Bevölkerung) ở Đức sẽ tăng trưởng (anwachsen) một chút (minimal) đến năm (bis zum jahr) 2040, nhưng (allerdings) có sự khác biệt rõ ràng (deutliche Unterschiede) giữa (zwischen) Đông (Ost) và Tây (West). Đây là kết quả (Ergebnis) một nghiên cứu mới (neue Studie) của Quỹ (Stiftung) Bertelsmann cho biết (besagen). Theo đó (demnach), mức tăng toàn quốc (bundesweiter Anstieg) là 0,6 phần trăm (Prozent) so với (im Vergleich) năm 2020.

Ở phần lớn miền đông nước Đức (in weiten Teilen Ostdeutschlands), số liệu (Zahl) dân số dự kiến (voraussichtlich) ​​sẽ giảm đáng kể (deutlich zurückgehen) đến năm 2040. Theo dự báo (Prognose), số lượng cư dân (Einwohner) trong tiểu bang (Bundesland) Sachsen-Anhalt có khả năng giảm 12,3 phần trăm so với năm 2020. 10,9 phần trăm được dự đoán (Vorhersage) cho tiểu bang Thüringen và 7,3 phần trăm cho Mecklenburg-Vorpommern. Ngoài ra (zusätzlich), dự kiến (rechnen) ​​dân số ở Saarland sẽ giảm (Rückgang).

Theo (laut) nghiên cứu nhân khẩu học (demografischen Studie), tình hình (Lage) ở các đô thị (in den Metropolen) và những khu vực đô thị (Ballungsgebieten) hoàn toàn khác nhau (ganz anders): Ví dụ (zum Beispiel) như đối với tiểu bang Berlin, mức tăng (Zuwachs) 5,8 phần trăm được dự kiến ​​​​đến năm 2040. Mức tăng (Plus) 4,6 phần trăm cũng được dự đoán ở tiểu bang Baden-Württemberg. Đối với tiểu bang Bayern, mức tăng (Steigerung) trong vòng 20 năm (binnen 20 Jahren) được đưa ra (angeben) là 4,4 phần trăm. Ngược lại (hingegen), các các tiểu bang khác ở phía Tây (andere westliche Flächenländer) có xu hướng (Trend) trì trệ (stagnieren).


Lão hóa tiến triển (fortschreitende Alterung) . Theo Quỹ Bertelsmann, tình trạng lão hóa ngày càng tăng (fortschreitende Alterung) trong xã hội (Gesellschaft) đóng vai trò chính (zentrale Rolle) ở tất cả các đô thị (in allen Kommunen) trên toàn quốc (bundesweit). Tỷ lệ (Anteil) người trên 65 tuổi dự kiến ​​sẽ tăng (sich erhöhen) tầm (knapp) 22 phần trăm trong 2020 lên gần (auf annähernd) 28 phần trăm trong hai thập kỷ tới (in zwei Jahrzehnten). Ngoài ra (zudem), độ tuổi trung bình (Medianalter) cũng tăng một năm lên 47,1. Đây là độ tuổi (Alter) của những người rơi vào khoảng giữa (genau in der Mitte) nửa trẻ và nửa già (jüngere und ältere Hälfte) của dân số.

Dựa trên dự báo (aufgrund der Prognose) này, vị Chủ tịch (Vorstandsvorsitzende) Quỹ Bertelsmann, ông Heck, ủng hộ (sich einsetzen) việc xây dựng (Aufbau) cơ sở hạ tầng phù hợp (geeigneter Infrastruktur) cho các thế hệ già (ältere Generationen). Ngoài ra, cũng cần có (brauchen) những chiến lược (Strategie) để có thể khắc phục (bewältigen) những thách thức kinh tế (wirtschaftliche Herausforderungen) phát sinh (entstehen) từ nhân khẩu học (Demografie).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Jan Woitas

Thứ BA ngày 09.04.2024
Tỷ lệ cao về nghi phạm hình sự của người nước ngoài. Các chính trị gia yêu cầu có hậu quả từ số liệu thống kê tội phạm.

Liên quan đến (angesichts) sự gia tăng (Anstieg) số lượng tội phạm (Straftaten) ở Đức và tỷ lệ cao (hoher Anteil) đối với nghi phạm người nước ngoài (ausländische Tatverdächtiger), các chính trị gia (Politiker) từ nhiều đảng phái khác nhau (verschiedene Parteien) đã yêu cầu (fordern) cần xử lý thực tiễn (Konsequenzen).

Phát ngôn viên về chính sách đối nội (innenpolitische Sprecher) của nhóm nghị sĩ Liên minh Cơ đốc (Unionsfraktion) trong Quốc hội Đức (Bundestag), ông Throm nói trên Đài phát thanh Đức quốc (Deutschlandfunk) rằng, cần phải có sự thay đổi (Kehrtwende) chính sách di cư (Migrationspolitik). Ví dụ (beispielweise), có thể quan sát thấy (beobachten) rằng, kinh nghiệm bạo lực (Gewalterfahrung) ở nước xuất xứ (Herkunftsland) dẫn đến (führen) sự ức kìm chế bạo lực thấp hơn (geringe Hemmschwelle). Các chính trị gia đảng CDU cũng lên tiếng (sich aussprechen) ủng hộ việc cung cấp thiết bị  (Ausstattung) và mạng lưới (Vernetzung) tốt hơn (besser) cho các cơ quan an ninh (Sicherheitsbehörde).
 
Phó lãnh đạo đảng (Parteistellvertretende) FDP, ông Kubicki gọi (nennen) sự phát triển (Entwicklung) này “cực kỳ đáng báo động” (extremalarmierend) và nói với tờ „Phản ảnh Trong ngày“ (Tagesspiegel). Vấn đề bây giờ là lấy lại (wiedererlangen) sự kiểm soát (Kontrolle) nhập cư (Zuwanderung).
 
Chính trị gia nội chính (Innenpolitiker) đảng SPD, ông Hartmann đã yêu cầu (fordern) truy tố hình sự một cách thực tiễn (konsequente Strafverfolgung).

Nữ nghị sĩ (Abgeordnete) đảng Xanh (Grüne), bà Kaddor cho rằng tỷ lệ cao về nghi phạm người nước ngoài là do tỷ lệ tội phạm (Kriminalitätsrate) nhìn chung (generell) cao hơn (höher) ở các nhóm có nền kinh tế xã hội thấp kém (sozio-ökonomisch schwache Gruppen). Điều này thường (häufig) bao gồm (gehören) những người di cư (Migranten).
 
Theo nhiều báo cáo của phương tiện truyền thông (nach Medienberichten), số lượng (Zahl) tội phạm (Straftaten) ở Đức đã tăng (steigen) 5,5 phần trăm (Prozent) lên gần (knapp) sáu triệu (sechs Millionen) trong năm ngoái (im vergangenen Jahr). 41 phân trăm nghi phạm (Tatverdächtigen) không có hộ chiếu Đức (deutscher Pass). Thống kê (Statistik) sẽ được công bố (veröffentlichen) chính thức (offiziell) trong những ngày tới (in den nächsten Tagen).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình dpa / Bernd Thissen

Thứ HAI ngày 08.04.2024
30 độ trong tháng Tư. Có lẽ là ngày nóng sớm nhất kể từ khi bắt đầu việc ghi nhận dữ liệu thời tiết.
 

Tại Ohlsbach ở Thung lũng (Tal) sông Rhein tiểu bang (Bundesland) Baden-Württemberg, Nam Đức (Süddeutschland), nhiệt độ đo được là 30,1 độ (Grad) hôm thứ Bảy (Samstag) tuần trước (Vorwoche). Theo (laut) Cơ quan Thời tiết Đức (Deutscher Wetterdienst, DWD), có lẽ (vermutlich) chưa bao giờ (noch nie) có một “ngày cực nóng” (Hitzetag) sớm (so früh) như vậy trong năm – ít nhất là (jedenfalls) kể từ khi bắt đầu (seit Beginn) việc ghi nhận thời tiết có hệ thống (systematische Wetteraufzeichnung)

Các nhà khí tượng học (Meteorologe) nói (sprechen) đến một ngày cực nóng trên 30 độ. Trời gần như ấm áp (fast so warm) hôm thứ Bảy ở Freiburg với 29,8 độ và Rheinfelden 29,6 độ, cũng ở tiểu bang Baden-Württemberg. Tuy nhiên (jedoch), tất cả nhiệt độ được đề cập chỉ là số liệu sơ bộ (vorläufige Zahlen). Chúng sẽ được cơ quan thời tiết (Wetterdienst) kiểm tra (überprüfen) lại trong những ngày tới (in den kommenden Tagen). Cho đến nay (bisher), kỷ lục của Đức (deutscher Rekord) trong mười ngày đầu (für die ersten zehn Tage) tháng Tư (April) là 27,7 độ. Nó được đo (messen) ở Rheinfelden vào năm 2011.

Ngòai ra (übrigens) thời gian “cao điểm mùa hè” (Hochsommer) trong tháng Tư không phải là duy nhất (einzigartig): ở Bad Mergentheim (Baden-Württemberg) và Kitzingen (Bayern) 32,9 độ được đo trong năm 2012 – tuy nhiên (allerdings) chỉ (erst) vào cuối tháng (am Monatsende).

Và giữa (zwischen) năm 2009 đến năm 2022, theo cơ quan DWD, luôn có ít nhất (immer mindestens) một ngày trong tháng Tư có nhiệt độ trên (mehr als) 25 độ (Grad) ở Đức. Trong một trường hợp như vậy (in einem solchen Fall), các nhà khí tượng học cho đó là một “ngày hè” (Sommertag).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Frank Hammerschmidt

CHỦ NHẬT ngày 07.04.2024
Tỷ lệ tử vong. Tuổi thọ trên toàn thế giới đã tăng hơn sáu năm


Tính trung bình (im Schnitt), con người (Menschen) càng già đi (immer älter) – chỉ hơn sáu tuổi (etwas mehr als sechs Jahre) so (im Vergleich) với năm 1990. Điều này được ghi (erfassen) trong một nghiên cứu toàn cầu (globalen Studie) về tuổi thọ (Lebenserwartung) được công bố (erscheinen) trên tạp chí chuyên ngành (Fachmagazin) “The Lancet”.

Người dân ở Đông Nam Á (Südost-Asien) và Đông Á (Ost-Asien) đạt được (erreichen) thành tựu lớn nhất (größter Gewinn), ở đó (dort) con người hiện nay (heute) già hơn 8 tuổi (acht Jahre älter) so với 30 năm trước. So sánh trực tiếp giữa các quốc gia (direkter Ländervergleich), Äthiopien ở Đông Phi (Ostafrika) tăng nhiều nhất với 18 năm. Tai Lesotho ở phía Nam lục địa châu Phi (im Süden des afrikanischen Kontinents), tuổi thọ trung bình đã giảm gần 13 năm trái ngược (entgegen) với xu hướng toàn cầu (weltweiter Trend), chủ yếu (vor allem) do số người nhiễm HIV cao (hohe Zahl)

Trên toàn thế giới (weltweit), tuổi thọ được cải thiện (verbessern) phần lớn là do giảm (Rückgang) nhiễm đường ruột (Darminfektion), đột quỵ (Schlaganfall) và nhiễm (Infektion) đường hô hấp dưới (untere Atemwege). Tỷ lệ tử vong ở trẻ em (Kindersterblichkeit) cũng đã giảm (abnehmen). Xu hướng tích cực (positiver Trend) chỉ (nur) bị gián đoạn (unterberechen) một thời gian ngắn (kurze Zeit) trong những năm đại dịch (in den Pandemiejahren).

Nguyên nhân tử vong phổ biến nhất (häufigste Todesursachen) ngày nay cũng giống (gleich wie) như trước đây (vor) 30 năm trước: Bệnh (Erkrankung) động mạch vành (Herzkranzgefäße) đứng đầu (auf Platz eins), tiếp theo (gefolgt) là đột quỵ và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (chronisch obstruktive Lungenerkrankung) thường (meist) do hút thuốc (durchs Rauchen) gây ra (auslösen).
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Volkmar Heinz

Thứ BẢY ngày 06.04.2024
Trung tâm tư vấn người tiêu dùng cảnh báo lừa đảo . Hãy cẩn thận, tin nhắn này không phải từ Netflix

Những kẻ lừa đảo (Betrüger) tìm cách (versuchen) bịp (hereinlegen) khách hàng (Kunden) của Netflix qua (per) hộp thư điện tử (E-Mmail). Bằng cách sau đây, bạn sẽ không rơi vào (hereinfallen) bẫy lừa đảo (Masche) của bọn tội phạm (Kriminelle).

Một E-Mail lừa đảo mới (neue Phishing-Mail) nhằm giúp (helfen) bọn tội phạm đánh cắp (erbeuten) dữ liệu (Daten) của người dùng (Nutzer) Netflix. Bất kỳ ai (wer) tìm thấy E-Mail trong hộp thư (Postfach) đến của mình có chủ đề (Betreff) sau đều phải hết sức cẩn thận (sehr vorsichtig): “Quan trọng (wichtig): Thông tin thanh toán (Zahlungsinformationen) Netflix của bạn cần được (benötigen) cập nhật (aktualisieren)!” Thông báo (Mitteilung) này trông có vẻ giống như thật (täuschend echt aussehen): Dưới (unter) tiêu đề (Überschrift) “Thanh toán bị từ chối” (Zahlung abgelehnt) có dòng chữ (Text folgen) khuyến dụ (animieren) khách hàng Netflix nên cập nhật (aktualisieren) thông tin thanh toán của họ. Đây là những gì Trung tâm Tư vấn người Tiêu thụ (Verbraucherzentrale) báo cáo (berichten): Tiếp theo là mã kích hoạt (Aktivierungscode), việc sử dụng (Nutzen) mã này không được giải thích (nicht erläutern) trong tin nhắn (Messenger). Bạn nên cập nhật bằng nút (Button) “Gia hạn tư cách thành viên của bạn” (Erneuern Sie Ihre Mitgliedschaft). Sau đó (danach) là những lời nói (Rede) về một trò chơi có thưởng (Gewinnspiel) dành cho “phim và phim bộ Netflix” (Netflix-Filme & Serien)

Một sai sót đáng chú ý (auffälliger Fehler) vạch trần (entlarven) kẻ lừa đảo (Betrüger) . Trung tâm Tư vấn người Tiêu thụ cho biết: “Ban đầu (zunächst), E-Mail có vẻ đáng tin cậy (glaubwürdig wirken) do sử dụng (Verwendung) Logo Netflix và xưng hô nói chuyện trực tiếp (direkte Ansprache)”. Thực tế là người nhận (Empfänger) được đề cập trực tiếp (direkt ansprechen) ngay từ cái nhìn đầu tiên (auf den ersten Blick) cũng có vẻ (erscheinen) đáng tin cậy.

Nhưng (doch) thay vì (statt) “Mã kích hoạt của bạn” (Ihre Aktivierungscode), E-Mail lại ghi “Mã kích hoạt Votre” (Votre Aktivierungscode) – vì vậy một từ tiếng Pháp (französisches Wort) đã bị nhầm lẫn (verirren) trong tin nhắn. Ở điểm này (an dieser Stelle) ít ra (spätestens), người dùng (Nutzer) phải có nghi ngờ (sehr misstrauisch). Ngay cả khi nhìn vào (sich anschauen) địa chỉ (Adresse) E-Mail phía sau tên người gửi (hinter dem Namen des Absenders) thử nhấn vào đó có thể nhận ra (erkennen) rằng: Tin nhắn (Message) này không đến từ Netflix.

Trong mọi trường hợp (keinesfalls), không nên nhấp vào (anklicken) nút (Button) trong tin nhắn! Nếu không chắc chắn (bei Unsicherheit), hãy luôn (immer) liên hệ (sich wenden) trực tiếp (direkt) với các kênh chính thức (offizielle Kanäle) của Netflix. Tất nhiên (natürlich), lời khuyên (Rat) này cũng áp dụng (gelten) cho bất kỳ dịch vụ nào khác (sämtliche andere Dienste) mà bạn nhận được (erhalten) tin nhắn tương tự (ähnliche Message).

Phải làm gì (was tun) nếu đã nhấp vào nút
. Tốt nhất (am bestens) nên chuyển (verschieben) E-Mail này vào thư mục thư rác (Spam-Ordner) mà không trả lời (unbeantwortet) hoặc xóa trực tiếp (direkt löschen).

Trường đã nhận được tin nhắn này và không may (leider) bấm vào nút (Button anklicken)? Trong trường hợp này (in diesem Fall), phải liên hệ (kontaktieren) ngay (sofort) với công ty (Unternehmen) mà bạn đã thanh toán hóa đơn (Rechnung) Netflix của mình. Ví dụ (zum Beispiel) có thể là PayPal, Visa và Mastercard nếu thanh toán qua thẻ tín dụng (bei Zahlung via Kreditkarte) hoặc thậm chí (sogar) là ngân hàng (Bank) của bạn nếu bạn có ủy quyền SEPA (bei SEPA-Mandat).

Tài khoản (Konto) của bạn có thể (möglicherweise) gặp rủi ro (gefährden) bởi những kẻ lừa đảo có thông tin thanh toán (Zahlungsdaten) của bạn. Đối với thẻ tín dụng (für Kreditkarten) ở Đức, hãy sử dụng số chặn khẩn cấp (Sperr-Notruf) 116 116.

Nếu bạn cũng đã nhập (eintippen) thông tin đăng nhập (Login-Daten) Netflix của mình trên trang (Seite) Web của kẻ lừa đảo: Hãy thay đổi (ändern) mật khẩu (Passwort) Netflix của bạn. Netflix có trang trợ giúp riêng (eigene Hilfeseite) về vấn đề lừa đảo (Thema Phishing) vì những kẻ lừa đảo thường xuyên (regelmäßig) tìm cách (versuchen) gài bẫy (in die Falle zu locken) khách hàng của dịch vụ phát trực tuyến (Streaming-Dienste).

Nếu bạn bị thiệt hại (Schaden) do lừa đảo (Phishing), bạn có thể đơn tố giác (Anzeige) cho cơ quan chống lừa đảo (Betrugskommissariat) tại trụ sở cảnh sát địa phương (örtlichen Polizeidienststelle) nơi khu vực bạn đang cư ngụ (wohnen)
Nguồn; Computer BILD.  Hình: SOPA Images /Getty Images

Thứ SÁU ngày 05.04.2024
Nhạc sĩ chống lại những bài hát bắt chước

Trí tuệ nhân tạo (Künstliche Intelligenz, KI) chỉ (lediglich) là những chương trình máy tính (Computer-Programme). Chúng học (lernen) và có thể tự viết văn bản (selbst Texte schreiben) hoặc tự sáng tác âm nhạc (sich Musik ausdenken). Các nhạc sĩ nổi tiếng (berühmte Musiker) giờ đây (jetzt) muốn có ít trí tuệ nhân tạo hơn (weniger Künstliche Intelligenz) trong nền âm nhạc (in der Musik).

Các nhạc sĩ (Musiker) đã viết (schreiben) một bức thư (Brief). Trong đó (darin) ghi rằng: Chúng tôi không có gì chống lại (nichts gegen) trí tuệ nhân tạo. Nhưng (aber) chúng tôi không muốn các chương trình (Programme) bắt chước (nachmachen) âm nhạc của chúng tôi.

Các nhạc sĩ cũng viết: Máy tính (Computer) có thể tạo ra (machen) rất nhiều (ganz viel) âm nhạc tương tự (ähnliche Musik) như của chúng tôi. Khi đó chúng tôi sẽ khó kiếm được tiền (kaum noch Geld verdienen). Điều này không công bằng (unfair).

Hơn 200 nhạc sĩ đã ký vào bức thư (unterschreiben). Ví dụ (zum Beispiel) như Billie Eilish, Camila Cabello và Jon Bon Jovi.

Từ điển (Wörterbuch): Trí tuệ nhân tạo (Künstliche Intelligenz, KI)
Trí tuệ nhân tạo là một chương trình máy tính. Chương trình có thể học. Nó có thể giải quyết vấn đề (Problem lösen) và viết văn bản (Texte schreiben). Trí tuệ nhân tạo còn được gọi là AI là tên viết tắt (Abkürzung) của hai từ theo tiếng Anh là „Artificial Intelligence“. AI có mặt ở nhiều lĩnh vực hoàn toàn rất khác nhau (in ganz verschiedenen Bereichen). Chúng được sử dụng (einsetzen) cho máy tính (Computer), điện thoại di động (Mobil-Telefonen) và nhiều loại máy móc (in vielen Maschinen) khác. Nói chung, nó chỉ là một thiết bị (Anlage) như Robot
Nguồn: dpa. Hình: dpa / Fred Dugit

Thứ NĂM ngày 04.04.2024
Đông đảo khách tham quan hội chợ sách ở Leipzig

Hội chợ sách (Buch-Messe) diễn ra (stattfinden) ở thành phố (Stadt) Leipzig. Có rất nhiều buổi đọc sách (viele Lesungen) và có rất nhiều khách tham quan (Besucher) ở đó (da).

Hội chợ sách ở Leipzig là một hội chợ rất lớn (sehr große Messe). Năm nay có hơn 280.000 khách có mặt (anwesend). Họ xem (sich anschauen) những cuốn sách mới (neue Bücher) hoặc đi nghe đọc sách. Những người tổ chức (Organisator) hội chợ (Messe) sách cho biết: Ở đó cũng (auch) có rất nhiều trẻ em (Kinder) và thanh thiếu niên (Jugendlichen). Điều này cho thấy (zeigen) giới trẻ (junge Menschen) cũng quan tâm (interessieren) đến sách (Buch).

Có một sự kiện đặc biệt (besondere Veranstaltung) tại hội chợ sách hàng năm. Nó có tên là “ Manga Comic Con.” Những người hóa trang (verkleidete Menschen) gặp nhau (sich treffen) trong một hội trường lớn (große Halle). Họ hóa trang (sich verkleiden) thành nhân vật hoạt hình (Comic-Figuren) hoặc nhân vật trò chơi điện tử (Video-Spiel-Figuren). Nhiều người tự may (selbst machen) trang phục (Kostüme) cho mình, làm việc (arbeiten) hàng tháng trời (monatelang) và chi phí (ausgeben) rất nhiều tiền (viel Geld)
Nguồn: dpa. Hình dpa / Jan Woitas

Thứ Tư ngày 03.04.2024
Thống kê. Hơn 22 phần trăm thiếu tiền cho một kỳ nghỉ dưỡng một tuần

22 phần trăm (Prozent) người dân Đức (deutsche Bürger) thiếu (fehlen) tiền (Geld) đi nghỉ dưỡng một tuần (einwöchiger Urlaub) trong năm (im Jahr). Cha mẹ đơn thân (Alleinerziehende) bị ảnh hưởng (betreffen) đặc biệt (besonders) – tỷ lệ (Anteil) là 43 phần trăm.

Nhưng cũng (aber auch) gần (fast) một phần ba (Drittel) những gia đình (Familie) có ba con trở lên (mit drei oder mehr Kindern) không đủ khả năng chi trả (nicht leisten) một kỳ nghỉ dưỡng một tuần. Những người phụ huynh độc thân thường (häufiger) có quá ít tiền (zu wenig Geld) cho kỳ nghỉ dưỡng cao hơn 30 phần trăm so với (im Vergleich) các cặp vợ chồng (Paar), 17 phần trăm trong số họ bị ảnh hưởng. Đây là dữ liệu (Daten) từ cơ quan thống kê (Statistik-Behörde) Eurostat của EU.

Dữ liệu của Eurostat cho thấy (zeigen) tỷ lệ dân số (Bevölkerungsanteil) có quá ít tiền cho kỳ nghỉ dưỡng kéo dài một tuần luôn ở mức khoảng (ungefähr) 1/5 (Fünftel) trong những năm vừa qua (in den vergangenen Jahren). Năm 2021 là 19,9, năm sau là 22,2 và năm ngoái là 22,6 phần trăm.

Tỷ lệ lạm phát cao (hohe Teuerungsrate) sau cuộc tấn công của Nga (russischer Angriff) vào Ukraine có thể đã đóng một vai trò (eine Rolle spielen) nào đó, cùng nhiều lý do khác (unter anderen Gründen)
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Zoonar | Channel Partners

Thứ BA ngày 02.04.2024
Đạo luật và các quy định. Nhiều thay đổi trong tháng Tư

Nhiều thay đổi đạo luật (Gesetzesänderung) sẽ có hiệu lực (in Kraft treten) kể từ (ab) tháng Tư (April). Hợp thức hóa việc tiêu thụ cần sa (legaler Cannabis-Konsum), trợ cấp phụ huynh (Elterngeld) và thời gian phụ huynh nuôi dưỡng trẻ sơ sinh (Elternzeit) sẽ được quy định mới (neu regeln). Ngoài ra (außerdem) còn có nhiều thay đổi (Änderung) đối với hạn hoàn trả (Rückgabefrist) của Amazon và máy ảnh (Kamera) trong các nơi cu trú (Unterkunft) của Airbnb.

1. Tiêu thụ (Konsum) và trồng (Anbau) cần sa (Cannabis) . Sau một cuộc thảo luận dài và nhiều tranh cãi (nach langer und kontroverser Diskussion), đạo luật (Gesetz) hợp pháp hóa (legalisieren) đôi phần (teilweise) việc tiêu thụ cần sa đã có hiệu lực vào ngày 01 tháng Tư. Được quy định (vorsehen) rằng, người lớn (Volljährige) có thể mang theo bên mình (mit sich führen) hợp pháp (legal) tối đa (bis zu) 25 gram cần sa. Việc tiêu thụ vẫn bị cấm (verboten bleiben) khi có sự hiện diện trực tiếp (in unmittelbarer Gegenwart) của trẻ vị thành niên (Minderjährige) và gần trường học (in der Nähe von Schulen), trung tâm giữ trẻ (Kita) và các cơ sở thể thao (Sportstätte). Sau đó (dann), việc trồng trọt (anbauen) và phân phối (abgeben) sẽ được thực hiện (ermöglichen) từ ngày 01 tháng Bảy (Juli) thông qua các hiệp hội trồng trọt (über Anbauvereine), được gọi là (sogenannte) câu lạc bộ cần sa (Cannabis-Clubs). Trồng tại nhà (im Eigenanbau zu Hause) được phép (erlauben) lên tới 50 gram cũng như (sowie) ba cây (drei Pflanzen). Điều này phải được phòng hộ (schützen) tránh sự tiếp cận (Zugriff) của trẻ vị thành niên.

2. Thuế giá trị tăng (Mehrwertsteuer) đối với khí đốt và sưởi từ xa (Fernwärme) . Người tiêu thụ (Verbraucher) sẽ lại phải (wieder) trả (zahlen) toàn bộ thuế giá trị tăng cho khí đốt và sưởi từ xa. Khi việc giảm có hạn định (befristete Senkung) kết thúc (Ende) vào ngày 31 tháng Ba (März), thuế (Steuer) sẽ tăng (steigen) từ 7 lên 19 phần trăm (Prozent).
Để giảm bớt giá năng lượng tăng cao (hohe Energiepreise) do hậu quả (in Folge) cuộc chiến tranh xâm lược Ukraine của Nga (russischer Angriffskrieg), chính sách (Politik) giảm thuế giá trị tăng đối với việc cung cấp khí đốt tự nhiên (Erdgaslieferung) và sưởi từ xa đã được thự hiện (durchführen). Từ tháng 10 (Oktober) năm 2022, thuế giá trị tăng giảm xuống còn 7 phần trăm. Biện pháp (Maßnahme) này có hạn định (befristen) cho đến ngày 31 tháng Ba năm 2024.

3. Trợ cấp phụ huynh (Elterngeld) . Đối với các cặp vợ chồng (Paar) có con (Kinder bekommen) từ ngày 1 tháng Tư, mức thu nhập (Einkommensgrenze) được trợ cấp phụ huynh sẽ thay đổi (sich ändern). Chỉ còn (nur noch) những phụ huynh có thu nhập đóng thuế (einem zu versteuernden Einkommen) tối đa (maximal) 200.000 Euro mới được hưởng (Anspruch) trợ cấp (Leistung) này. Trước đó (vorher) là 300.000 Euro. Một năm sau (ein Jahr später), giới hạn (Grenze) sẽ là 175.000 euro. Những giới hạn dành cho cha mẹ đơn thân (Alleinerziehende) sẽ được điều chỉnh (anpassen) thành giới hạn dành cho các cặp vợ chồng. Theo Bộ Gia đình Đức (Bundesfamilienministerium), một đạo luật liên quan (dazugehöriges Gesetz) đang còn (sich befinden) nằm trong thủ tục xử lý của quốc hội (parlamentarisches Vefahren).

Cũng có sự thay đổi về số tháng của đối tác (Partnermonaten) trong thời gian nghỉ phép nuôi con của phụ huynh (Elternzeit): Như đến nay (wie bisher), thời gian nghỉ phép nuôi con của phụ huynh có thể tăng (aufstocken) từ 12 tháng lên 14 tháng nếu (wenn) cha mẹ chia sẻ sự chăm nom (sich die Betreuung aufteilen). Tuy nhiên (aber), trong tương lai (künftig), ít nhất (mindestens) một tháng đối tác phải do một người đảm nhận (von einem beteiligten allein nehmen), nghĩa là cả cha lẫn mẹ chỉ được phép nghỉ nuôi con trong một tháng và chỉ trong vòng (nur innerhalb) 12 tháng đầu tiên (erste zwölf Monate).

4. Lệnh cấm sử dụng ngôn ngữ giới tính (Gendersprache – Verbot) trong tiểu bang (Bundesland) Bayern, Nam Đức (Süddeutschland) . Lệnh cấm sử dụng ngôn ngữ giới tính đã có hiệu lực trong tiều bang Bayern. Kể từ bây giờ (von nun an), việc sử dụng (Verwendung) ngôn ngữ giới tính nhạy cảm (geschlechtersensible Gendersprache) bị nghiêm cấm triệt để (ausdrücklich verbieten) trong các trường học, trường đại học (Hochschulen) và cơ quan nhà nước (Behörde) trong tiểu bang Tự trị (Freistaat) Bayern). Điều này liên quan đến (betreffen) cách viết (Schreibweisen) ví dụ (beispielsweise) có dấu sao phân biệt giới tính (Genderstern) hoặc dấu hai chấm (Doppelpunkt).

5. Trợ cấp đủ tiêu chuẩn (Qualifizierungsgeld) cho việc đào tạo bổ sung (Weiterbildung) . Vào ngày 01 tháng Tư, Cục Lao Động đức (Bundesagentur für Arbeit, BA) sẽ thực thi (einführen) cái gọi là trợ cấp đủ tiêu chuẩn. Biện pháp (Maßnahme) này dành cho những công nhân viên (Beschäftigte) nhằm tránh (abwenden) bị mất chỗ làm (Verlust des Arbeitsplatzes) nhờ quá trình đào tạo bổ sung tay nghề (berufliche Weiterbildung) do quá trình tái cơ cấu sự thân thiện với khí hậu (klimafreundlichen Umbaus) của nền kinh tế (Wirtschaft).
Trong những trường hợp này (in diesen Fällen), Cục BA trả tới 67 phần trăm (Prozent) tiền lương ròng (Nettolohn) suốt trong (während) quá trình đào tạo bổ sung. Người chủ lao động (Arbeitgeber) phải trang trải (aufkommen) mọi chi phí (Kosten) của biện pháp này và có thể tăng lương (Lohn aufstocken).

6. Amazon rút ngắn (verkürzen) hạn hoàn trả (Rückgabefristen) . Kể từ ngày 25 tháng Tư, nhiều sản phẩm (Produkte) chỉ còn có thể (nur noch möglich)) được trả lại (Rückgabe) trên Amazon tối đa 14 ngày sau khi nhận hàng (nach dem Erhalt der Lieferung) – đến nay là 30 ngày. Theo công ty (Unternehmen), hạn hoàn trả được rút ngắn áp dụng (gelten) cho máy ảnh (Kamera), thiết bị điện tử (Elektronik), đồ dùng văn phòng (Bürobedarf), máy tính (Computer), trò chơi điện tử (Videospiele), âm nhạc (Musik) và Video/DVD. Ngược lại (hingegen), không có thay đổi nào đối với các sản phẩm và thiết bị được tái chế (erneuerten Geräten) của Amazon. Sẽ có một khoảng thời gian chuyển tiếp (Übergangsphase) giữa (zwischen) ngày 25 tháng Ba đến ngày 25 tháng Tư, trong thời gian đó người bị ảnh hưởng (Betreffende) vẫn có thể làm đơn yêu cầu (beantragen) được phép hoàn trả trong 30 ngày.

7. Airbnb cấm (verbieten) máy ảnh bên trong các nơi cư ngụ . Từ ngày 30 tháng Tư, một sự đổi mới (Neuerung) sẽ có hiệu lực tại nhà cung cấp chỗ ở cho nghỉ hè (Ferienunterkunftsanbieter) Airbnb: Kamera an ninh (Sicherheitskamera) bên phía trong (im Inneren) chỗ ở được cung cấp (angebotenen Unterkünften) sẽ bị cấm. Điều này nhằm mục đích bảo vệ sự riêng tư (Privatsphäre wahren).
Kamera ngoài trời (Außenkamera) vẫn được phép sử dụng (erlaubt bleiben) để đảm bảo an ninh và kiểm soát (kontrollieren) những người không có thẩm quyền (Unbefugte) vào (betreten) các căn hộ (Wohnung). Nhưng (aber) chủ nhà (Vermieter) phải tiết lộ chính xác (genau offenlegen) vị trí đặt Kamera ngoài trời. Máy ảnh ngoài ra (außerdem) cũng không được hướng (richten) vào các khu vực (Bereiche) như tắm vòi sen ngoài trời (Außenduschen) hoặc các phòng tắm hơi (Sauna).

8. Phí (Gebühr) cho khách du lịch ngày (Tagestouristen) ở Venedig, Ý (Italien) . Venedig đang áp dụng (einführen) phí đối với du khách thăm quan trong ngày từ ngày 25 tháng Tư đến ngày 5 tháng Năm (Mai).
Ai (wer) muốn đến trung tâm lịch sử (historische Zentrum) trong khoảng thời gian (in diesem Zeitraum) giữa 8 giờ 30 sáng đến 4 giờ chiều, (bezahlen) phải trả 5 Euro. Phí ban đầu (zunächst) được dự định cho những ngày và khoảng thời gian nhất định (bestimmte Daten und Zeiträume) có lượng khách thăm viếng cao (mit starkem Besucheraufkommen). Trẻ em (Kinder) dưới (unter) 14 tuổi có thể tham quan (besichtigen) thành phố (Stadt) miễn phí (kostenlos) bất cứ lúc nào (zu jeder Zeit).
Nguồn: Deutschlandfunk. Hình: picture alliance / Frank May

Thứ HAI ngày 01.04.2024
Một chi tiết rất quan trọng. Trứng luộc thực sự giữ được bao lâu?

Đặc biệt (vor allem) vào dịp lễ Phục sinh (Ostern), nhiều người (viele Menschen) thắc mắc (sich fragen) trứng luộc (gekochte Eier) để được (haltbar) bao lâu (wie lange).

Trứng luộc, trứng tự nhuộm màu (selbstgefärbte Eier) có thể giữ được (halten) khoảng (etwa) từ (von) hai (zwei) đến (bis) bốn (vier) tuần (Woche). Đó là một khoảng thời gian dài (große Zeitspanne) tương đối (relativ).

Thời gian giữ được trứng luộc . Yếu tố quan trọng (entscheidende Faktor) ở đây (hier) là vỏ có còn nguyên vẹn (Schale unverletzt) hay không và trứng có bị làm nguội liền (sofort abschrecken) sau khi luộc (nach dem Koch) hay không. Trung tâm Tư vấn người Tiêu thụ (Verbraucherzentrale) tại tiểu bang Nordrhein-Westfalen (NRW) trung Đức lưu ý (hinweisen) như sau (wie folgt):

Vì (denn) khi đổ nước lạnh vào (Guss mit kaltem Wasser), trứng nóng (heiße Eier) sẽ chóng nguội (schnell abkühlen). Do sốc nhiệt độ (Temperaturschock), sẽ hình thành (sich bilden) một lớp không khí (Luftschicht) giữa (zwischen) vỏ (Schale) và trứng (Ei). Điều này khiến cho (sorgen) trứng có thể được bóc vỏ (schallen) dễ dàng hơn (leichter). Tuy nhiên (jedoch), oxygen trong không khí (Luftsauerstoff) cũng tạo điều kiện cho vi sinh vật (Mikroorganismen) xâm nhập xuyên (dringen) qua lớp vỏ (durch die Schale).

Vỏ bị hư (beschädigen) . Làm nguội trứng lập tức (sofort kühlen) . Trứng chưa được làm nguội (nicht-abgeschreckte Eier) để lâu nhất (am längsten halten): Nếu vỏ còn nguyên (unversehrt), trứng vẫn còn (noch) có thể ăn (essen) được sau hơn (nach mehr als) 4 (vier) tuần.

Ngược lại (dagegen), trứng đã làm nguội phải được tiêu thụ (verzehren) trong vòng hai tuần (innerhalb von zwei Wochen) – ngay cả (auch wenn) khi bảo quản ở nơi mát mẻ (bei kühler Lagerung). Nếu vỏ bị hư hỏng thì cần làm nguội ngay và tiêu thụ (konsumieren) nhanh (schnell).

Nếu mua (kaufen) trứng đã tô màu sẵn (fertig gefärbte Eier), thời hạn sử dụng tối thiểu (Mindesthaltbarkeitsdatum) có thể tìm thấy (finden) trên hay trong hộp (Karton) hoặc khay nhựa (Plastikschalen) đựng trứng.

Mặt khác (allerdings), theo Trung tâm Tư vấn người Tiêu dùng, hàng hóa rời (lose Ware) tại các chợ nhóm họp hàng tuần (auf Wochenmärkten) hoặc trong các cửa hàng bán lẻ (Einzelhandel) không nhất thiết (nicht unbedingt) phải ghi rõ ngày hết hạn.
Nguồn: FOCUS online. Hình: Getty Images